TOÁN
Tiết 141 : Luyện tập chung (149)
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập về tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán: tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.P
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ chép đề toán bài tập 2 (149)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KTBC (3') Gọi HS nêu các bước giải bài toán tím hia số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- GV kiểm tra VBT của HS
Chấm , nhận xét ,ghi điểm .
Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Toán Tiết 141 : Luyện tập chung (149) I. Mục tiêu Ôn tập về tỉ số của hai số. Rèn kĩ năng giải bài toán: tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.P II. đồ dùng dạy – học Bảng phụ chép đề toán bài tập 2 (149) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. KTBC (3') Gọi HS nêu các bước giải bài toán tím hia số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . - GV kiểm tra VBT của HS Chấm , nhận xét ,ghi điểm . 2. Bài mới â) GTB (1') b) Luyện tập thực hành (30-33') Bài 1: (149) Cá nhân GV yêu cầu HS nêu đề bài, nêu yêu cầu của bài, làm bài vào nháp GV chữa bài: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài HS lớp làm nháp. 2 HS làm bảng - HS lớp nhận xét a) a = 3, b = 4, tỉ số a/b = 3/4 Các phần còn lại làm tương tự. Củng cố tỉ số của 2 số. Bài 2: Cá nhân GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài GV chữa chung. HS đọc bài, nêu yêu cầu của đề 1 HS làm bảng, lớp làm VBT HS nhận xét bài Hỏi: Muốn viết được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm gì? Củng cố giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. Bài 3, 4, 5: Cá nhân GV yêu cầu 3 HS đọc 3 đề bài Mỗi bài 2 HS phân tích đề HS xác định dạng toán Yêu cầu HS làm bài vào vở HS đọc đề, phân tích đề, xác định dạng toán: Bài 3, 4: tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số. Bài 5: tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số. 3 HS làm bảng HS lớp làm BVT HS lớp nhận xét - đánh giá Nêu cách giải của 2 dạng toán trên. GV chấm một số bài GV chữa bài Củng cố: giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số 3. Củng cố - dặn dò (3') : - Gọi HS nhắc lại các bước giải dạng toán đó nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 57 : Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu Kiến thức: + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. + Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ khó: rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, Phù Lá, sặc sỡ, long lanh, nồng nàn, lay ơn Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc đoạn cuối bài. II. đồ dùng dạy - học Tranh (ảnh) về cảnh đẹp hoặc sinh hoạt của người dân ở Sa Pa. Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4') Kiểm tra 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con sẻ. 3 HS thực hiện yêu cầu. Nhận xét và ghi điểm từng HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1' ) Giới thiệu tên chủ điểm tranh minh hoạ HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) HĐ 1 (12')Luyện đọc Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu văn: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. HS đọc bài theo trình tự: HS1: Xe chúng tôi lướt thướt liễu rủ. HS2: Buổi chiều sương núi tím nhạt. HS3: Hôm sauđất nước ta. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới, khó trong bài. HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của từ mới, từ khó. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc. Gọi HS đọc toàn bài. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau: Theo dõi GV đọc mẫu. Toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. Nhấn giọng ở những từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, âm âm, rực lên, đen huyền, trắng tuyết, đỏ son, dịu dàng, lướt thướt, vàng hoe, sặc sỡ, hoàng hôn, dập dìu, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kỳ diệu, b)HĐ (10') Tìm hiểu bài Gọi HS đọc câu hỏi 1. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. Gọi HS phát biểu. Nghe và nhận xét ý kiến của HS. 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. Sau mỗi lần HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời đầy đủ. GV hỏi: Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa? 3 HS tiếp nối nhau phát biểu: Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa. Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa. Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa. Kết luận, ghi ý chính của từng đoạn. GV hỏi: Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả? (HS giỏi). Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến- Nhận xét. Vì sao tác giả gọi “Sa Pa là món quà tặng diệu kỳ của tự nhiên “? (HS khá, giỏi). Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào? Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà kỳ diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. Em hãy nêu ý chính của bài văn? HS nêu: Kết luận, ghi ý chính của bài. 2 HS nhắc lại ý chính của bài. c) HĐ 3 (10') Đọc diễn cảm và học thuộc lòng Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. Đọc bài, tìm cách đọc (như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc). Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. Theo dõi. Treo bảng phụ có đoạn văn: “xe chúng tôi liễu rủ”. GV đọc mẫu. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. Gọi HS đọc diễn cảm. 3 đến 4 HS thi đọc. Nhận xét, cho điểm từng HS. Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3. HS nhẩm học thuộc lòng. 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3 HS đọc thuộc lòng. 3. Củng cố - dặn dò (4') - Gọi HS nhắc lại nội dung bài tập đọc Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3 và soạn bài " Trăng ơi. từ đâu đến?" Chính tả (nghe viết ) Tiết 29 : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4? 2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng nước ngoài. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/êch. 3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, kiên trì. II. đồ dùng dạy - học Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ. Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3 (đủ dùng theo nhóm 4 HS). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ ( 3') Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước. 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ: suyễn, suông, sóng, sọt, sửu, sai, xoan, xoay, xốp, , xệch, xoẹt, Nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới (1') Lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả (24') Trao đổi về nội dung bài văn GV đọc bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc lại. Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài, trả lời, nhận xét Hỏi : Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số? Đầu tiên người ta cho rằng người ả Rập đã nghĩ ra các chữ số. Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số? Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người ấn Độ. Mẩu chuyện có nội dung là gì? Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. HS đọc và viết các từ: ả- Rập, Bát- đa, ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi. Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được. HS viết bài, đổi chéo, soát lỗi. Viết chính tả Soát lỗi, thu và chấm bài. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10') Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. Gợi ý HS: Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Nhận xét. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng. Tiếp nối nhau đọc. Yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ trên. Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. 4 HS tạo thánh một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu. Gọi 1 nhóm đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chữa bài; Nghếch mắt- châu Mỹ- kết thúc- nghệt mặt- trầm trồ- trí nhớ. Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi: Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi- nhận xét. Truyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố - dặn dò (2') Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT2 vào vở, kể lại câu chuyện trí nhớ tốt cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết Việt (BD) Tiết 111: Ôn tập đọc - chính tả I Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc đúng , đọc diễn cảm bài tập đọc Đường đi Sa Pa. - Giúp HS trao đổi nội dung của bài tập đọc , cảm thụ cái hay của bài văn miêu tả . - Giúp học làm vở bài tập TV phân môn chính tả . II. Đồ dùng dạy học . VBT TV III. Hoạt động dạy học 1 Ôn tập đọc Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. Đọc bài, tìm cách đọc (như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc). Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. Theo dõi. Treo bảng phụ có đoạn văn: “xe chúng tôi liễu rủ”. GV đọc mẫu. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. Gọi HS đọc diễn cảm. 3 đến 4 HS thi đọc. Nhận xét, cho điểm từng HS. Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3. HS nhẩm học thuộc lòng. 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3 HS đọc thuộc lòng. Gọi HS nêu và trả lời các câu hỏi để hiểu nội dung của bài tập đọc đương đi "Sa Pa" HS trao đỏi nhóm đôi . Gọi HS trả lời nhanh các câu hỏi và nội dung của bài . HS nêu . GV + HS nhận xét HS nhắc lại . Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa ( dành cho HSKG) HSKG nêu + GV nhận xét ghi điểm động viên . HS nhắc lại . 2 . Ôn chính tả + GV yêu cầu HS làm vở bài tập . HSKG giúp học sinh yếu hoàn thành vở bài tập (68) 1. Tìm tiếng có nghĩa (VBT-68) a) trai , trám , trâu , trần, chẳng , chấn. HS tự làm . Đặt câu : Bạn trai đá bóng . Cấy trám nếp đang ra hoa .... b) Hướng dẫn tương tự . HS tự làm . 2. (VBT-69) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc yêu cầu bìa tập . GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . Thảo luận nhóm đôi . Gọi HS nêu kết quả . HS nêu . GV nhận xét , đưa ra kết quả đúng . Kết quả đúng : chếch -châu-kết - nghệt -trầm trồ -trí nhớ . 3. Củng cố , dặn dò . - GV tổng két tiết học . -Nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: