Tuyển tập đề thi học sinh giỏi khối Tiểu học

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi khối Tiểu học

Đề 1

Tiếng Việt lớp 4

(Thời gian 60 phút)

I- Từ ngữ:

1- Tìm một số từ thường dùng khi nói về trẻ em mới tập đi , tập nói.

2- Viết một đoạn văn ( khoảng 8-10 dòng ) về chủ đề:"Tình bạn " có dùng từ ghép , từ láy.

II- Ngữ pháp

1- Điền các từ : sự, cuộc, niềm, lòng, cơn vào các từ: vui, khó khăn, kính yêu, liên hoan,giận để tạo thành những danh tư trừu tượng.

2-Đặt ba câu trong đó :

- Một câu có tính từ làm vị ngữ.

- Một câu có danh từ trừu tượng làm chủ ngữ.

- Một câu cóhai trạng ngữ chỉ thời gian.

3-Tìm các bộ phận chính ( Chủ ngữ, vị ngữ ) và bộ phận phụ ( trạng ngữ ) trong hai câu sau:

a- Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết .

b- Xa xa, đoàn thuyền trên dòng sông đang từ từ trôi.

 

doc 49 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 727Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập đề thi học sinh giỏi khối Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
I- Từ ngữ:
1- Tìm một số từ thường dùng khi nói về trẻ em mới tập đi , tập nói.
2- Viết một đoạn văn ( khoảng 8-10 dòng ) về chủ đề:"Tình bạn " có dùng từ ghép , từ láy.
II- Ngữ pháp
1- Điền các từ : sự, cuộc, niềm, lòng, cơn vào các từ: vui, khó khăn, kính yêu, liên hoan,giận để tạo thành những danh tư trừu tượng.
2-Đặt ba câu trong đó :
- Một câu có tính từ làm vị ngữ.
- Một câu có danh từ trừu tượng làm chủ ngữ.
- Một câu cóhai trạng ngữ chỉ thời gian.
3-Tìm các bộ phận chính ( Chủ ngữ, vị ngữ ) và bộ phận phụ ( trạng ngữ ) trong hai câu sau:
a- Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết . 
b- Xa xa, đoàn thuyền trên dòng sông đang từ từ trôi.
III- Cảm thụ :
"... Lời ru có gió mùa thu 
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia 
chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"
( Trích " Mẹ"- Trần Quốc Minh").
THeo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên , vì sao?
IV- Tập làm văn
Viết một bài văn ( khoảng 25 dòng) tả ngôi trường thân quen của em.
Đề 2
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
I Từ ngữ
1- Giải thích nghĩa của hai câu tục ngữ sau: 
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
-Thương người như thể thương thân.
2- Hãy mở rộng từ "thơm" để tìm các sắc độ khác nhau.
II- Ngữ pháp
1- Có thể xếp các câu sau đây theo trật tự như thế nào cho thành một đoạn văn.
Trăng rất trong.
Mặt nước loé sáng .
Trăng mọc trên biển đẹp quá sức tưởng tượng.
Bầu trời cũng sáng lên.
Trăng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần...
Cả một vùng nước sóng sánh , vàng chói lọi.
2-Đặt ba câu:
a- Câu có chủ ngữ do danh từ tạo thành
b- Câu có vị ngữ do động từ tạo thành
c- Câu có vị ngữ do tính từ tạo thành
III- Cảm thụ văn học
.....
Nước chúng ta ,
Nước của những người chưa bao giờ khuất, 
Đêm Đêm rì rầm trong tiếng đất,
Những buổi ngày xưa vọng nói về.."
( Nguyễn Đình Thi- " Đất nước ", Tiếng Việt 4 tập 1)
Em hiểu hai dòng thơ cuối của đoạn thơ trên như thế nào?
IV- Tập làm văn
Viết một bài văn ngắn( khoảng 20 dòng) tả một đồ vật từng gắn bó thân thiết với em. 
Đề 3
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
I- Từ ngữ
1- Tìm 5 từ tượng hình, 5 từ tượg thanh.
2- Giải nghĩa từ :" cổ tích"
3- Tìm thêm 5 từ ghép có gốc " cổ" và giải nghĩa.
4- Viết một đoạn văn ( khoảng 5 dòng) về chủ đề "quê hương"
II- Ngữ pháp
1- Gạch dưới bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong đoạn văn sau:
" Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít..."
2- Thêm các bộ phận chính còn thiếu để tạo thành câu văn trọn vẹn cho các dòng sau:
	- Trên trời xanh...
	- Mặt trời...
	- Từng đàn chim én...
	- ....hót thánh thót.
	- ....đẹp tuyệt vời.
3- Hãy đặt câu có chủ ngữ là danh từ, động từ, tính từ ( một loại một câu).
III- Tập làm văn: 8 điểm
	Hãy kể lại một câu chuyện thật ngắn và thật hay mà em đã được nghe hoặc đọc .
IV- Cảm thụ văn học: 2 điểm
	- Chép lại khổ 2 bài thơ " Trên hồ Ba Bể" ( Văn 4 ).
	- Những từ ngữ, hình ảnh nào góp phần làm cho đoạn thơ thêm hay? Cảnh hồ thêm đẹp.
	- Viết một đoạn văn ngắn năm dòng nói lên cảm xúc của em trước cảnh đẹp của hồ Ba Bể. 
Đề 4
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1, Tìm 5 từ cùng nghĩa với từ mẹ ( chỉ người mẹ ở nhiều vùng, miền trên đất nước ta).
2, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ sau:
	- Chân....đá....
	- Chân....tay....
	- ......Chân....tay
	- Chân....mắt....
	- Tim....chân....
3, Chỉ ra từ dùng sai trong từng câu sau và sửa lại cho đúng. Nêu rõ lý do vì sao em cho rằng từ đó dùng sai.
	a, Tính tình anh ấy rất hiền lành, nhưng khi ra trận đánh giặc thì táo tợn vô cùng.
	b, Học sinh sẽ hiểu sai vấn đề cô giáo truyền tụng lại. 
4, Cho các từ sau: Trường học, ngủ, già, phấn khởi, tre, em bé, dưa hấu, cô giáo, ngọt, sôi nổi. 
a, Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
b, Ghép một danh từ với một động từ hoặc tính từ để tạo thành các cụm từ hợp nghĩa.
5, Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau: 
	Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
6, Trong bài " Đất nước", nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
	Mùa thu nay khác rồi,
	Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi, 
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha.
	Em hãy cho biết: các động từ và tính từ in ngả ở hai câu thơ cuối có tác dụng gợi tả sinh động như thế nào?
7, Sau những cơn mưa đầu xuân, cây cối quanh em có nhiều thay đổi. Hãy viết bài văn ngắn ( 15 - 20 dòng) tả lại một cây ( thường trồng để ăn quả hoặc lấy bóng mát) đang vào mùa thay đổi ấy.
Đề 5
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1, Phân biệt nghĩa của các từ sau: Thầy giáo, cô giáo, giáo viên, nhà giáo.
2, Tìm 4 từ ngữ cùng nghĩa hoăch gần nghĩa với từ " quê hương".
3, Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: - Học đâu hiểu đấy
	 - Máu chảy ruột mềm.
4, Xác định động từ, danh từ, tính từ có trong đoạn thơ sau:
	Nắng vàng tươi rải nhẹ
	Bưởi tròn mọng trĩu cành
	Hồng chín như đèn đỏ
	Thắp trong lùm cây xanh.
5, Chỉ rõ bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
	a, Trâu là loài vật ăn cỏ.
	b, Con trâu nhà em đang ăn cỏ.
	c, Em mang cỏ cho trâu ăn.
	d, Người nông dân coi trâu như người bạn.
6, Trong bài " Về thăm bà", nhà văn Thạch Lam có viết:
	" Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ".
	Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên ? 
7, Ngày Tết, mỗi nhà thường có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy viết bài văn ngắn ( khoảng 15 - 20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình em.
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: 	Việt Nam đất nước ta ơi !
	Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn ? 
	( Trích Việt Nam thân yêu...Tiếng Việt 4 )
	a, Tìm bốn từ ghép gần nghĩa với từ đất nước.
	b, Giải nghĩa từ: Biển lúa
	 Đặt một câu với từ đó
Câu 2:	Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
	 - Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
	 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 3: 	Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
	- Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
	- Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đường này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp.
Câu 4: Biến đổi câu sau đây thành câu cảm, câu hỏi, cầu khiến:
	Mùa xuân đến.
Câu 5: Trong bài " Mẹ vắng nhà ngày bão" ( Tiếng Việt 4 ) - Có khổ kết thúc:
	Thế rồi cơn bão qua
	Bầu trời xanh trở lại.
	Mẹ về như nắng mới
	Sáng ấm cả gian nhà.
	Câu thơ " Mẹ về như nắng mới, sáng ấm cả gian nhà" nói lên những tình cảm gì của bố và hai con sau nhiều ngày mong đợi ?
Câu 6:
	Mượn lời trâu trong chuyện " Trí khôn của ta đây" ( đã đọc ở lớp 2 ), em hãy kể lại truyện đó. 
Đề 7
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1, Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: Lạnh, um tùm, chăm chỉ.
2, Giải thích các thành ngữ sau:
	Một nắng hai sương
	Chân lấm tay bùn.
	Kể thêm một số thành ngữ nói về tính cần cù và sự vất vả của người nông dân trong công việc đồng áng.
3, Ghép thêm trạng ngữ ( Chỉ thời gian, địa điểm hoặc chỉ nguyên nhân, mục đích ) cho từng vế câu sau để tạo thành câu có trạng ngữ.
	- Trời đầy sương.
	 - Chúng em hăng hái phát biểu.
	- Chúng em thi đua học tốt
	- Hồng đi cắt lá chuối khô che kín chuồng gà.
4, Phân tích ngữ pháp ( Bộ phận chính, bộ phận phụ ) của các câu sau:
	a, Chúng tôi đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối đỏ như ngọn lửa.
	b, Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn lại cháy lên trong lòng anh. 
5, 	" Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra " 
	a, Hãy tìm một câu ca dao có nội dung tương tự mà em đã được học.
	b, Hãy cho biết tác dụng ( cái hay ) của biện pháp so sánh ở câu trên .
6, Hãy viết khoảng 25 dòng về ngôi trường thân yêu của em. 
Đề 8
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1- Hãy tạo thành 10 từ ghép bằng cách ghép các tiếng sau:
yêu, thương, quý, mến, kính.
2- Tìm 3 câu ca dao , tục ngữ có từ thầy(có nghĩa : người làm nghề day học là nam giới).
3- Viết 3 câu có 3 trạng ngữ bổ xung ý chỉ tình huống khác nhau ( thời gian, nơi chốn, nguyên nhân) từ câu sau:
	Lá rụng rất nhiều.
4- Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
" Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày."
5- 	" Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng 
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông."
( Quê hương - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên , em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
6- Kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người khác ( hoặc sự giúp đỡ của người khác đối với em) và bộc lộ cảm nghĩ của mình.
Bài kiểm tra học sinh giỏi năm học 2002-2003
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1- Tạo 2 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau:
xanh, đỏ, trắng, vàng , đen.	( 2,5 đ)
2-viết lại thành một câu hỏi, 1 câu cầu khiến, 1 câu cảm từ mỗi câu kể sau:	( 3đ)
a- Mặt trời mọc.
b- Bé Mai hát quan họ.
3- Xác định các bộ phận trạng ngữ,chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:	( 2,5 đ)
a- Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập và tu dưỡng bản thân.
b-Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
4- Trong bài Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập 1 ), nhà thơ Hoài Vũ có viết:
" Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh rượng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày."
Đọc đoạn thơ trên , em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?	( 2 đ)
5- Viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả một cây có bóng mát ở sân trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó.	( 10đ)
Bài kiểm tra học sinh giỏi 
Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian 90 phút)
Từ ngữ:(5đ)
1)Cho các từ sau:
Khúc khích, ào ào, lom khom, lè tè, lạch bạch , ngoằn ng ... nào( hoặc điều gỡ)? Cỏch so sỏnh như vậy giỳp em cảm nhận được điều gỡ mới mẻ về sự vật?
Thõn dừa bạc phếch thỏng năm
Quả dừa- đàn lợn con nằm trờn cao
Đờm hố hoa nở cựng sao
Tàu dừa -chiếc lược chải vào mõy xanh.
Em thớch nhất hỡnh ảnh nào trong khổ thơ trờn ? Vỡ sao?
4-Tập làm văn( 10 điểm)
Đọc bài Mựa xuõn đến ( Tiếng Việt 2, tập 1) và trả lời cõu hỏi sau:
1- Khi mựa xuõn đến , bầu trời cõy cối thay đổi như thế nào?
2- Chim chúc cũng vui mừng ra sao?
3-Cũn em, một học sinh nhỏ em nghĩ gỡ về mựa xuõn?
Đề thi học sinh giỏi lớp 3
 	 Năm học 2002-2003
 Mụn Tiếng Việt
 (Thời gian 60 phỳt)
1-Từ ngữ ( 4 điểm): Em hóy giải nghĩa từ ngữ sau:giản dị 
một nắng hai sương 
2-Ngữ phỏp( 4 điểm) :
 Gạch chõn cỏc chủ ngữ ( CN), vị ngữ ( VN) trong đoạn văn sau ( cú ghi rừ ở dưới):
- Bức tranh buổi sớm trờn quờ hương tụi đẹp quỏ!
-Những bụng hoa nở trong nắng sớm.
3- Cảm thụ văn học ( 2 điểm)
 Cõu thơ sau cú những hỡnh ảnh nào đối lập nhau? Sự đối lập đú gợi cho người đọc cảm nhận được điều gỡ?
Ai ơi bưng bỏt cơm đầy
Dẻo thơm một hạt , đắng cay muụn phần
 Qua đoạn thơ trờn tỏc giả muốn núi với em điều gỡ đẹp đẽ và cú ý nghĩa trong cuộc sống ?
4- Tập làm văn ( 10 điểm)
 Em hóy kể lại một cõu chuyện ngắn núi về tỡnh cảm gia đỡnh mà em đó đọc hoặc nghe kể 
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
 	 Năm học 2002-2003
 Mụn Tiếng Việt
 (Thời gian 60 phỳt)
1-Từ ngữ ( 4 điểm)
 Em hóy giải nghĩa thành ngữ sau:
-Chị ngó em nõng
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 
2- Ngữ phỏp( 4 điểm)
+Tỡm chủ ngữ , vị ngữ trong cõu sau:
-Trờn đỉnh cột cao chút vút, lỏ cờ đang phần phật tung bay.
- Tiếng mưa rơi lộp độp trờn mỏi tụn.
	+ Vị ngữ trong hai cõu trờn thuộc loại từ nào? 
3- Cảm thụ văn học ( 2 điểm)
 Trong bài "Bố xuụi sụng La" ( Tiếng Việt 4), nhà thơ Vũ Duy Thụng cú viết: 
Sụng La ơi sụng La
Trong veo như ỏnh mắt
Bờ tre xanh im mỏt
Mươn mướt đụi hàng mi.
 Đoạn thơ trờn giỳp em cảm nhận được vẻ đẹp của dũng sụng La như thế nào?
4- Tập làm văn( 10 điểm)
 Người Hà Nội ai cũng thớch trồng cõy cảnh. Cõy cảnh cú loại cho hoa quý, cú loại cho vẻ đẹp của thế cõy.Nhà em cũng cú cõy cảnh. Em hóy tả một cõy cảnh mà em thớch nhất
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Năm học 2002-2003
 Mụn: Tiếng Việt 5
 (Thời gian 60 phỳt)
1-Từ ngữ ( 4 điểm)
 Gạch dưới những từ ngữ cho biết tỏc giả đó dựng biện phỏp tu từ nào ở cõu thơ sau:
Đó tan tỏc những búng thự hắc ỏm
Đó sỏng lại trời thu thỏng Tỏm
 Hóy nờu tỏc dụng của biện phỏp tu từ đú trong cõu thơ.
2-Ngữ phỏp: ( 4 điểm)
a)Đặt một cõu trong đú cú danh từ trừu tượng làm chủ ngữ
b)Gạch chõn và chỳ thớch rừ trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ trong cõu sau:
Đằng xa, trong mưa mờ,búng những nhịp cầu sắt uốn cong vắt qua dũng sụng lạnh.
3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm)
Kết thỳc bài" Tre Việt Nam" ( Tiếng Việt 5) nhà thơ Nguyễn Duy cú viết:
Mai sau, 
Mai sau, 
Mai sau,
 	Đất xanh tre mói xanh màu tre xanh.
 Em hóy cho biết những cõu thơ trờn nhằm khẳng định diều gỡ? Cỏch diễn đạt của nhà thơ cú gỡ độc đỏo, gúp phần khẳng định điều đú?
3- Tập làm văn: ( 10 điểm)
 Trong tỡnh bạn cú thể cú niềm vui hoặc nỗi buồn. Hóy kể lại một kỉ niệm mà em cũn nhớ mói.
 Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Năm học 2002-2003
 Mụn toỏn lớp 5
 Thời gian 60 phỳt
Bài 1-Tớnh giỏ trị biểu thức sau: ( 5 điểm)
a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 +0,5 + 0,6 + 0,7 +............. + 0,17 +0,18 + 0,19
	( cú 19 số hạng)
b)
Bài 2-Tỡm X : ( 5 điểm)
a)
b) 11 x ( X – 6 ) = 4 x X + 11
Bài 3- Cho một số tự nhiờn cú 2 chữ số. Người ta viết thếmố 20 vào bờn trỏi số đú và được số cú 4 chữ số.Lấy số mới này đem chia cho số đó cho thỡ được thương là 81 và khụng cũn dư. Tỡm số tự nhiờn cú 2 chữ số đó cho.
 ( 5 điểm)
Bài 4-Tổng độ dài hai cạnh hỡnh chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài 2 cạnh đú. Tớnh chu vi hỡnh chữ nhật . Biết diện tớch của hỡnh đú là 600 m2. ( 5 điểm)
 Đề thi học sinh giỏi lớp 4
 Năm học 2002-2003
 Mụn toỏn lớp 4
 Thời gian 60 phỳt
Bài 1- Tớnh giỏ trị biểu thức sau: ( 4điểm)
(107 + 207005) – 302 x 270
(247247 :1001 + 2002) x ( 2001 x 11 –2003x 10 – 1981)
Bài 2-Tỡm X ( khụng thực hiện phộp tớnh nhưng cú giải thớch) ( 4điểm)
	a)(X + 2) : 99 = (40390 + 2 ) : 99
b)372 : 3 : 2 + X : 3 = 15 : 3 + 272 : 6
Bài 3-Cú thể lập được bao nhiờu số cú 3 chữ số khỏc nhau từ cỏc chữ số : 0, 3, 5, 6. ( 4điểm)
Bài 4- Tổng độ dài hai cạnh hỡnh chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài hai cạnh đú. Hóy tớnh chu vi hỡnh chữ nhật . Biết hiệu độ dài 2 cạnh là 15 m. ( 4điểm)
Bài 5-Hóy điền cỏc số 1,2,3,4,5,6.7 vào chấm trũn sao cho tổng cỏc số trờn mỗi đường thẳng điều bằng nhau và bằng 11 ( 4điểm)
 Đề thi học sinh giỏi lớp 3
 Năm học 2002-2003
 Mụn toỏn lớp 3
 Thời gian 60 phỳt
Bài 1- Tớnh giỏ trị biểu thức: ( 4 điểm)
63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72)
 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3
Bài 2- Tỡm X: ( 4 điểm)
a) 72 : X – 3 = 5
b) X + 3 x X < 3
Bài 3- Hóy nờu quy luật viết số, rồi viết thờm 2 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dóy số sau: ( 4 điểm)
1, 2, 4, 8, 16,........
1, 4, 9, 16, 25, ........
1, 2, 3, 5. 8, ..........
2, 6, 12, 20, 30,......
Bài 4- Bạn Hoà cú 72 viờn bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy 1/5 số 
viờn bi xanh bằng 1/3 số viờn bi đỏ. Hỏi bạn Hoà cú bao nhiờu viờn bi màu đỏ? Bao nhiờu viờn bi màu xanh? ( 4 điểm)
Bài 5- Hóy điền 5 chữ số lẻ vào cỏc ụ vuụng ( mỗi ụ điền 1 chữ số) để được phộp tớnh đỳng. ( 4 điểm)
	x	=
 Đề thi học sinh giỏi lớp 2
 Năm học 2002-2003
 Mụn toỏn lớp 2
 Thời gian 60 phỳt
Bài 1- Tớnh: ( 4 điểm)
3 + 9 + 8 =	15 + 0 - 8 =
15 - ( 15 - 7 ) =	17 - (4 + 13 )=
Bài 2-Điền số vào ụ trống: ( 4 điểm)
	14 + 	< 19
18 - 	<15 -9
	19 > 12 +	 >17
	13 < 	 - 4 <15
Bài 3- Tỡm X: ( 4 điểm)
	X - 12 = 8	5 + X = 15 - 6
	17 - X = 9	13 - X + 7 =20 - 6
Bài 4-Tỡm một số biết rằng số dú trừ đi 2 sau đú trừ đi 3 được bao nhiờu đem cộng với 6 thỡ được 18. ( 4 điểm)
Bài 5- Bỡnh cho An 5 viờn bi, An đưa lại cho Bỡnh 7 viờn bi . Lỳc này trong tỳi 2 bạn đều cú số bi bằng nhau và bằng13 viờn.Hỏi lỳc đầu Bỡnh cú bao nhiờu viờn bi? An cú bao nhiờu viờn bi? ( 4 điểm)
Họ và tờn ...........................................................lớp1.....
 Đề thi học sinh giỏi lớp 1
 Năm học 2002-2003
 Mụn toỏn lớp 1
 Thời gian 60 phỳt
Bài 1-Tớnh: ( 4 điểm)
2 + 3 + 4=	4 + 6 -9 =
8 - 8 + 0 =	9 - 5 - 4 =
Bài 2- Điền dấu ( , =) thớch hợp vào ụ trống: ( 4 điểm)
8 - 4	1 + 4	7 - 5	10 - 7
0 + 3	9 - 6	8 - 0	0 + 8
Bài 3- Cú thể điền vào ụ trống những số nào? ( 4 điểm)
8 - 5 < 	 < 1 + 6	4 < - 2 < 9
Bài 4- Một xe ụ tụ chở 10 khỏch . Đến một bến cú 3 người xuống và 2 người lờn.Hỏi trờn xe bõy giờ cú bao nhiờu khỏch? ( 4 điểm)
Giải:	...........................................................
	............................................................
	...........................................................
Bài 5- cho cỏc số 1,2,3,4,5,6. Hóy xếp cỏc số vào cỏc chấm trũn sao cho cỏc số trờn một đường thẳng cộng lại đều bằng 9 ( 4 điểm)
Đề kiểm tra học sinh giỏi Năm học 2002-2003
Mụn Toỏn lớp 3
 Thời gian 60 phỳt
1-Tớnh nhanh: (4đ)
a-	328 : 4 + 272 :4 + 200 : 4
b-	72 - 8 x 9 : (20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25)
2-Tỡm X: (4đ)	12 : X > 6 : 2
	X : 7 < 42 : 7
3- Hóy so sỏnh 2 biểu thức A và B (Khụng tớnh kết quả cụ thể, dựa vào kiến thức đó học để trỡnh bày cỏch so sỏnh) (2đ)
	A = 101 x 50
	B = 50 x 49 + 53 x 50
4- Một phộp chia cú thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 106. Hóy tỡm số bị chia, số chia. (5đ)
5- Tuổi của bố Lan , mẹ Lan và Lan cộng lại là 78 tuổi. Bố và mẹ Lan cú tất cả 69 tuổi. Mẹ và Lan cú tổng số tuổi là 42. Tớnh tuổi mỗi người? (5đ)
Đài kiểm tra học sinh giỏi Năm học 2002-2003
 Mụn Tiếng Việt lớp 3
 	Thời gian 60 phỳt
1-(2đ) Ghộp 4 tiếng sau thành 8 từ ghộp thớch hợp:
xanh, tươi, tốt, thắm (vớ dụ : xanh tươi)
2- (3đ) Tỡm 2 từ gần nghĩa, cựng nghĩa, trỏi nghĩa với từ : chăm chỉ
3- (3đ) Gạch chõn (chỳ ý ghi rừ ) dưới những danh từ, động từ, tớnh từ trong hai cõu thơ của Bỏc Hồ :
" Cảnh rừng Việt bắc thật là hay
Vượn hút chim kờu suốt cả ngày."
4-(2đ) Trong bài búc lịch (Tiếng Việt 2, tập 2) nhà thư Bế Kiến Quốc cú viết:
" Ngày hụm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ 
Là ngày qua vẫn cũn..."
Nhà thơ muốn núi với em điều gỡ qua đoạn thơ trờn?
5- Tập làm văn(10đ)
 Em đó từng được bạn bố hoặc người thõn tặng (cho)một đồ vật hay con vật. Hóy tả lại đồ vật hay con vật đú và nờu cảm nghĩ của em.
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Năm học 2004-2005
 Mụn: Tiếng Việt 5
 (Thời gian 60 phỳt) 
1-Từ ngữ ( 4 điểm)
Xỏc định nghĩa của từ nhà trong cỏc tập hợp từ dưới đõy:
nhà rộng; nhà nghốo; nhà sạch; nhà sỏu miệng ăn; nhà Lờ; 
nhà Nguyễn; nhà tụi đi vắng rồi bỏc ạ! 
2-Ngữ phỏp: ( 4 điểm)
a)Đặt một cõu trong đú cú danh từ trừu tượng làm chủ ngữ
b)Gạch chõn và chỳ thớch rừ trạng ngữ,chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, trong cõu sau:
 Đứng trờn đú, Bộ trụng thấy con đũ, xúm chợ, rặng trõm bầu và cả những nơi ba mỏ Bộ đang đỏnh giặc.
3-Cảm thụ văn học: ( 2 điểm)
Mở đầu bài Nhớ con sụng quờ hương, nhà thơ Tế Hanh viết:
“ Quờ hương tụi cú con sụng xanh biếc 
Nước gương trong soi túc những hàng tre
Tõm hồn tụi là một buổi trưa hố
Toả nắng xuống lũng sụng lấp loỏng” 
Đoạn thơ trờn cú những hỡnh ảnh nào đẹp? Những hỡnh ảnh ấy giỳp em cảm nhận điều gỡ?
4- Tập làm văn: ( 10 điểm)
Trong tỡnh bạn cú thể cú niềm vui hoặc nỗi buồn. Hóy kể lại một kỉ niệm mà em cũn nhớ mói.
 Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Năm học 2004-2005
 Mụn toỏn lớp 5
 Thời gian 60 phỳt
Bài 1-Tớnh nhanh: ( 5 điểm)
A = 1,02 + 2,03 + 3,04 ++ 8,09 +9,10 + 10,11 ++98,99 + 99,100
Bài 2-( 5 điểm)
a)So sỏnh hai phõn số (khụng quy đồng mẫu số ,tử số và thực hiện phộp chia)	13	và	25 
	41	77
b) Viết phõn số 13 thành tổng hai phõn số tối giản cú mẫu số khỏc nhau	 27
Bài 3- Tổng số tuổi của ba người là 115 .Tuổi của người thứ nhất bằng 2 lần tuổi của người thứ hai cộng với 10. Tuổi của người thứ hai bằng 3 lần tuổi của người thứ ba trừ đi 5. Hỏi mỗi người bao nhiờu tuổi? ( 5 điểm)
Bài 4- Tam giỏc ABC cú diện tớch là 120 cm2 . D là điểm chớnh giữa của cạnh AB. Trờn cạnh AC lấy điểm I sao cho AI = 1/3 AC.
Tớnh diện tớch tam giỏc DAI. ( 5 điểm)
Đỏp ỏn bài thi lớp 5 – năm học 2004 - 2005 
Toỏn:
Bài 1:
Cú 99 số tạo thành cỏc cặp số (99-1):2= 49 (cú 1 số đứng giữa)
Phần nguyờn của số thập phõn là cỏc số lần lượt từ 1 đến 99
Phần thập phõn0,02 đến 0,100

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyen tap de thi hoc sinh gioi Bac tieu hoc.doc