Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 12 năm học 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 12 năm học 2012

Tập đọc

Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

 KNS: - Tự nhận thức bản thân.

 PP/KTDH: - Thảo luận nhóm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 43 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 27/10/2012
Ngày dạy: Thứ hai : 29/10/2012
Tập đọc
Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
 KNS: - Tự nhận thức bản thân.
 PP/KTDH: - Thảo luận nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
- GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).
Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét.
Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài:
+ Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+ Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
 - Luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài:
 ò Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
ò Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,
b.Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 KNS: - Tự nhận thức bản thân.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
* Nội dung chính của phần còn lại là gì ?
- Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
 * Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng).
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
 Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,
- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
* HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí.
- Hỏi:
 + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.
-Lắng nghe.
- HS khá đọc toàn bài.
- Ghi nhận.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đọc theo HD
- Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc thầm và TLCH.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
- HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
+ Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
ò Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
ò Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
ò Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
ò Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
òBạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
+ Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông.
+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Lắng nghe.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- HS nhắc lại.
- HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn).
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
CHÍNH TẢ
 Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS lên bảng viết các câu ở BT3.
- Gọi một HS đọc cho cả lớp viết 
+ con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Hỏi: 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
b.Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết bảng con – bảng lớp.
c.Viết chính tả.
d. Soát lỗi và chấm bài:
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho địa phương.
 Bài 2:
a. tr hay ch
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi.
b. Tiến hành tương tự a.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: ( nghe- viết ) Người tìm đường lên các vì sao.
- HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.
- Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng
- HS chú ý nghe viết.
- HS đọc thành tiếng.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- Chữa bài (nếu sai).
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lời giải: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài 4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
a
b
c
 a x ( b+ c)
a x b + a x c
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
 2.1.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:
4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích c ...  với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
-Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,
- Cách 3(tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,
Cao
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,
- Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,...
Vui
- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,
- Rất vui, vui lắm, vui quá,
- Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
- Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?
- GD HS thêm yêu thích tìm hiểu môn Tiếng Việt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
- HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt đọc câu mình đặt:
+ Mẹ về làm em vui quá!
+ Mũi chú hề đỏ chót.
+ Bầu trời cao vút.
+ Em rất vui mừng khi được điểm 10.
- HS nêu lại.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe và thực hiện
Ngày dạy: Thứ sáu : 02/11/2012
Tập làm văn
Tiết 24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Kiểm tra giấy bút của HS.
- Nhận xét.
2. Thực hành viết: ( 33 phút)
GV lưu ý HS khi làm bài:
- Về chữ viết 
- Về bố cục 
- Cách trình bày .
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS .
- Lưu ý ra đề:
+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở. 
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
- Cho HS viết bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại
- Kiểm tra giấy bút của HS.
* Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, bà tiên.
* Đề 2: Hãy kể lại truyện ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. ( Chú ý kết bài theo mở rộng ).
* Đề 3 : Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác đô đa Vin-xi. ( Mở bài theo cách gián tiếp ).
- HS viết bài.
- HS lắng nghe và thực hiện,
ĐỊA LÍ
Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng,sông Thái Bình.
- GD HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
- GDBVMT: Đồng bằng lớn ở miền Bắc; Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS trả lời câu hỏi phần ôn tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1.Giới thiệu bài: 
Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất và việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.
Hoạt động 1:Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh và cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 ( thời gian 5 phút ) trả lời các câu hỏi sau.
+ Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào?
+ Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích?
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
GV kết luận và nhận xét.
* GDMT: Đồng bằng Bắc Bộ có loại đất trồng nào thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp?
Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
+ Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao giờ chưa? Khi nào? Ở đâu? Sông Hồng có đặc điểm gì?
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa.
- Hỏi:
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống?
+Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
- GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân
* Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
GDMT: Để ngăn chặn lũ lụt và sử dụng nguồn nước người dân cần phải làm gì?
3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
* Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa giúp cho đồng bằng màu mỡ và là nguồn nước tưới dồi dào cho đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ và mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi và hệ thống đê ven sông.
- GD HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK để hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Bắc Bộ đã được phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
+ Đồng bằng có diện tích là 15 000 km2; là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng có địa hình khá bằng phẳng, có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
- Lắng nghe.
- Đất phù sa màu mở ở đồng bằng Bắc Bộ.
- HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
+ HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS tự nêu theo gợi ý của giáo viên.
- Nước dâng lên.
- Mùa hạ.
+ Nước dâng cao thường gây ngập lụt.
HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.
- Lằng nghe.
- HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. HS thảo luận nhóm 3
+ Ngăn lũ lụt.
+ Rất dài gần một nghìn ki- lô -mét.
+ Đào kênh mương máng để tưới tiêu.
- Lắng nghe.
-Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu. (Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng ).
- Lắng nghe.
- HS lên chỉ nêu lại.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
 TOÁN
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- BT4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới : (30 phút)
a. Giới thiệu bài:
 - Hôm nay, các em củng cố, rèn luyện kĩ năng giải toán phép nhân với số có hai chữ số qua “ Luyện tập”
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:
- Hỏi:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( cột 1,2) 
- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
+ Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố, dặn dò : (5 phút)
- GD HS tính cận thận khi làm tính toán.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
-HS nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách tính.
Ví dụ:
X 
x
x
 a.. 17 b. 428 c. 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 
+ Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
+ Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- HS đọc.
- HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
PHONG PHÚ , NGÀY/..../ 2012
 TỔ KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT 
...
.
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 12 KNS tich hop Pho.doc