Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 7

Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 7

TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

– Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi SGK )

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 42 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ hai ngày28 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 
– Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi SGK )
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:2-3ph
-Gọi 2HS đọc Chị em tôi và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:29-31ph
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
Chú ý các câu:
 Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em.
 Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài. 
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
-Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Đại ý của bài nói lên điều gì?
-Nhắc lại và ghi bảng.
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm và đọc mẫu.
 -Tổ chức cho HS đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS 
3. Củng cố – dặn dò:2-4ph
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Hỏi; bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài.
-2HS thực hiện theo yêu cầu.
-Quan sát lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+Đoạn 1: Đêm nayđến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay  đến các em.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+3 đế 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn)
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
-3-5 em đọc diễn cảm.
TOÁN	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 -Giúp HS: 
-Cóá kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ va biếtø cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. 
 -Biếtà tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 – Làm được BT 1,2,3 SGK.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định1ph:
2.KTBC: 2-3ph
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :28-30ph 
 a.Giới thiệu bài:
 Ghi tựa: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 -GV nêu cách thử lại.
 -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. 
 -GV nêu cách thử lại. 
 -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4HS khá, giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS trả lời.
 Bài5 HS khá , giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
4.Củng cố- Dặn dò:2-3ph
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét ?
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).
-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999.
-HS cả lớp.
 KHOA HỌC : 
 PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu cách phòng bệnh béo phì : 
 - Ăn uống hợp lí, điều độ , ăn chậm, nhai kĩ. 
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
 - Vận động mọi người thường xuyên luyện tập TDTT.
.II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 -Phiếu ghi các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:1ph
2.Kiểm tra bài cũ:2-3ph
 Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 3) Em hãy nêu cách phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:26-28ph
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Dấu hiệu của bệnh béo phì.
 t Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
 -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
 -GV chữa các câu hỏi. .
Câu hỏi
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
 a) Hay bị bạn bè chế giễu.
 b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
 c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
 d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
 a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
 b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
 -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
 * Hoạt động 2: Cách phòng bệnh béo phì. 
 Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
 1) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
 2 ) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
 -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
 * GV kết luận.
 * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
 Cách tiến hành:
 * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. 
 -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm 
gì để phòng tránh béo phì ?
3.Củng cố- dặn dò:2-3ph
 -GV nhận xét tiết học
 -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.
-HS trả lời.
1) 1a, 1c, 1d.
2) 2d.
3) 3a.
-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
 1) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
 +Thường xuyên vận động, ... bài “Cắt, khâu túi rút dây”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
-HS theo dõi.
-HS thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
Tiết BÀI 7 KĨ THỂ DỤC : BÀI 13 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
 TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”
I. Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 -Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngu , trang phục tập luyện. 
 -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
 -Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ: 
 -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 * GV điều khiển lớp tập. 
 * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, có thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .
 b) Trò chơi : “Kết bạn ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Cho một tổ HS lên thử .
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi 
 -GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 
3. Phần kết thúc:
 -Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
 -HS làm động tác thả lỏng. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học .
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22 phút
10 – 12 phút
2 – 3 phút 
7 – 8 phút
2 phút
8 – 10 phút
1 – 2 lần
2 – 3 lần 
4 – 6 phút 
1 – 2 phút 
1 – 2 phút
1 – 2 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
-Đội hình trò chơi.
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
 5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==========
==========
==========
==========
 5GV
- HS hô “khỏe”.
BÀI 14 QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, 
 ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP 
TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướngkhông xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp 
 -Trò chơi: “Ném trúng đích” Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
 -Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m rồi đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. 
 -Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ 
 -Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 * GV điều khiển lớp tập. 
 * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
 * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .
 b) Trò chơi : “Ném trúng đích”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV tồ cho một tổ chơi thử .
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ . 
3. Phần kết thúc 
 -HS làm động tác thả lỏng. 
 -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ tập hôm nay để lần sau kiểm tra. 
 -GV hô giải tán. 
6 –10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22 phút
12 – 14 phút
1 – 2 phút
 4 – 6 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
8 –10 phút
1 – 2 lần
2 – 3 lần 
4 – 6 phút 
1 – 2 phút 
1 – 2 phút
1 – 2 phút 
1 – 2 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
-Đội hình trò chơi.
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
====
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
==========
==========
==========
==========
 5GV
= ===
 = 5GV ===
= ===
= ===
= ===
-HS chuyển thành đội hình hàng ngang. 
==========
==========
==========
==========
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”.
LỊCH Tiết :7	 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG 
 (NĂM 40)
I.Mục tiêu :
 -HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
 -Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .
 -Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ .
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to .
 -Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
 -Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
 -Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
 -GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : ghi tựa 
 b.Tìm hiểu bài :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”.
 -Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
 +Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
 -GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
 Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà Trưng, có 2 ý kiến :
 +Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định .
 +Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại .
 Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
 -GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra , nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
 *Hoạt động cá nhân :
 Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc kn hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn .
 -GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ .
 -GV nhận xét và kết luận .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
 -Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
 -Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gìvề tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
 -GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc phần bài học .
 -Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà Trưng ?
 -Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?
 -GV nhận xét , kết luận .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS đọc ,cả lớp theo dõi.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn .
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .
-Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi
-Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ đã giành được độc lập.
-Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc