Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 07

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 07

Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2013

Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP

 I .Yêu cầu cần đạt :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

+ KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

 Bảng phụ ghi nội dung đoạn câu văn cần đọc

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LICH BÁO GIẢNG TUẦN 07
 ( Từ ngày 30/09- 03/10-2013)
Thứ
 Ngày 
 Môn học
 Tên bài dạy 
 2
 30/09
HĐTT
Chào cờ tuần 7
Tập đọc
Trung thu độc lập 
Toán
Luyện tập 
Lịch sử 
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo 
Năm 938
Chiều 
Khoa học
Phòng một số bệnh béo phì 
 3
 01/10
Thể dục
Bài 13
Luyện từ và câu
Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam 
Toán 
Biểu thức có chứa hai chữ 
Khoa học
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
Chiều 
Đạo đức(4A, 4B)
Tiết kiệm tiền của (T1) 
4
 02/10
Tập đọc 
Ở vương quốc Tương Lai 
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
Tập làm văn
Luyện tập XD đoạn văn kể chuyện 
Chính tả
N-V: Gà Trống và Cáo 
 5
 03/10
Chiều 
Luyện từ và câu
LT Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
Thể dục
Bài 14
Ôn TV 
Soạn ở sổ chiều 
 6
 04/10
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện 
Toán 
Tính chất kết hợp của phép cộng
LS& Địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên 
HĐTT
Chủ điểm 2- HĐ2. ATGT: Bài 2
 =====================o0o========================= 
Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2013
Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP 
 I .Yêu cầu cần đạt :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
 Bảng phụ ghi nội dung đoạn câu văn cần đọc 
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi: 
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
 1. Hướng dẫn đọc và luyện đọc:
a) Luyện đọc:
- GV cho 1 HS đọc bài 
- Chia đoạn 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS luyện đọc đoạn nêu từ khó:
Gió núi bao la,man mác, soi sáng, chi chít 
- HS luyện đọc đoạn nêu câu khó 
Câu: Đêm nay ...tới các em 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- GV đọc toàn bài 
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào và ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước 
 b) Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
 KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
-GV yeâu caàu HS ñoïc thaàm ñoaïn 1
+Anh chieán só nghó tôùi trung thu & caùc em nhoû vaøo thôøi ñieåm naøo?
 TN: Trung thu: là Tết của thiếu nhi.....
+Traêng trung thu ñoäc laäp coù gì ñeïp?
GV nhaän xeùt & choát yù 
+ HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Em mô öôùc ñaát nöôùc ta mai sau seõ phaùt trieån nhö theá naøo? 
+ HSYK cũng phải nói được ý tưởng của mình sau này 
- Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc 
 + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa?
- GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta hiện nay.
+ Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào?
- Nội dung bài này nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng nội dung 
c) Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau Ở vương quốc tương lai
- HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài 
- HS chia đoạn 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em.
Đoạn 1: Đêm nay ...đến các em 
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....đến vui tươi,
Đoạn 3: Trăng đêm nay... hết 
- HS luyện đọc nêu từ khó 
- HS luyện đọc nêu câu khó 
- Nhận xét 
-1 HS đọc chú giải 
- HS lắng nghe 
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
-HS ñoïc thaàm ñoaïn 1
+Vaøo thôøi ñieåm anh ñöùng gaùc ôû traïi trong ñeâm trung thu ñoäc laäp ñaàu tieân.
+Traêng ñeïp veû ñeïp cuûa nuùi soâng töï do, ñoäc laäp.... 
* Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
-HS ñoïc thaàm ñoaïn 2.
 - HS nêu 
HS phaùt bieåu töï do 
* Mô öôùc cuûa anh chieán só veà töông lai töôi ñeïp cuûa ñaát nöôùc
- HS đọc đoạn 3
+ HS trả lời.
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực
+ HS xác định và nhận thức của mình về đón tết trung thu của thế hệ mai sau.
*Lôøi chuùc cuûa anh chieán só ñoái vôùi thieáu nhi
- HS nêu nội dung bài.
- HS noái tieáp nhau ñoïc 
- Hoïc sinh luyeän ñoïc dieãn caûm . 
- Ñaïi dieän nhoùm thi ñoïctìm ra giọng đọc hay.
- Nhaän xeùt, goùp yù, bình choïn
 ==================================================
Toán: LUYỆN TẬP
I .Yêu cầu cần đạt :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- BTcần làm 1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
Saùch giaùo khoa, baûng phuï, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên làm bài 5687 – 3214 = ? 
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con.
- GV lưu ý HSYK thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng.
 b) HS thực hiện tương tự như trên.
- GV chấm chữa bài.
Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 
_
GV lưu ý HSYK phép trừ có nhớ và cách thử phép trừ.
Củng cố học sinh biết thực hiện phép cộng và biết thử lại của phép cộng 
Bài 3: GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu 
GV củng cố về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
3. Củng cố –Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
1 HS lên bảng làm bài 
HS thực hiện phép cộng. Lớp nháp 
_
+
 2416 Thử lại: 7580
 5164 2416
 7580 5164
Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng.
- Làm vào bảng con 
HS tính rồi thử lại.
- HS làm nháp bài mẫu GV nêu 
- HS làm bài tập vào vở.
_
_
 4025 5901 7521
 312 638 98
 3713 5263 7423
- HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ
x+ 262 = 4848 x - 707 = 3535 
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
- HS: Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
=========================================================
Lịch sử: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
 (Năm 938) 
 I .Yêu cầu cần đạt :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK 
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động 1.Những thông tin về NgôQuyền
- GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền.
o Ngô Quyền là người làng đường Lâm: 
o Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ: 
o Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán:
 o Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua .
Hoạt động 2: Diễn biến trận Bạch Đằng 
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? 
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
- GV gọi HS đọc mục bài học.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng.
- HS đọc thầm SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi:
+ Nằm ở Quảng Ninh.
+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc. 
+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta.
+ Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn,quân địch chết đến quá nửa
- HS trình bày.
- HS đọc
- Lắng nghe và ghi nhớ
==========================================================
Khoa hoïc: PHOØNG BEÄNH BEÙO PHÌ 
I .Yêu cầu cần đạt :
 - Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-GV nhận xét –ghi điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
- Phòng bệnh béo phì.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
 b.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì 
- Chia nhóm và phát phiếu học tập.
- Nêu yêu cầu thảo luận.
- Kết luận chung.
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH:
 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
GV: Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống và ít vận động.
 Hoạt động 3: Cách phòng bệnh béo phì.
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
 * GV kết luận
+ Khi đã bị béo phì thì cần
* Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng, ăn đủ đạm, vi-ta-min và chất khoáng.
* Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để điều trị và nhận biết về chế độ dinh dưỡng hợp lí 
* Phải năng vận động, luyện tập TDTT.
KNS : Giao tiếp hiệu quả.
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ.
* GV cho HS nêu tình huống. (Xem SGV)
 -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
KNS : Ra quyết định, kiên định.
3. Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Xem trước bài:Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
-HS nêu 
-Nhận xét,
Hoạt động cả lớp, nhóm:
- Làm việc với phiếu theo nhóm :
- Đại diện các nhóm trình bày kết qu ... ỜI TÊN ĐỊA LÍ 
 VIỆT NAM
I .Yêu cầu cần đạt :- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, Bản đồ địa lí Việt Nam. 
III/ Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam? 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Bài tập 1:- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm 3 HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại 
- GV treo bảng phụ HS lên gạch chân dưới các từ sai.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ.
 -Cho HS đọc yêu cầu BT
-Giao việc: Phải tìm trên bản đồ các tỉnh thành phố và viết cho đúng tên tỉnh thành phố vừa tìm được. Phải tìm và viết đúng những danh lam, thắng cảnh di tích lịch sử nổi tiếng
-Cho HS thi làm bài
-Cho HS trình bày
+ HS cả lớp đọc kết quả( nhóm nào viết được nhiều và viết đúng chính tả nhóm đó thắng)
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
- HS nêu viết ví dụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận và làm theo nhóm.
- Một HS đọc nội dung BT1, đọc giải nghĩa từ Long Thành ( ở cuối bài ). 
- Các nhóm lên bảng và trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung 
- Các nhóm hoạt động theo phân công của GV.
- Các nhóm hoạt động theo phân công của GV.
- Các nhóm trình bày.
 ================================================== 
Toán : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I .Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
 - HS làm bài tập 1, 2. 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung phần bài mới. 
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu bài tập 
-Chữa bài nhận xét cho điểm
2. Bài mới
a) Biểu thức có chứa 3 chữ
-Yêu cầu HS đọc bài toán VD
-Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
-Nếu An câu được 2 con Bình câu được 3 con Cường câu được 4 con thì cả 3 bạn câu được bao nhiêu con?
-Làm tương tự với các trường hợp khác
-Nếu An câu được a con cá Bình câu được b con cá và Cường câu được c con cá thì cả 3 người câu được bao nhiêu con cá?
-Giới thiệu a+b+c được gọi là biểu thức có chứa 3 chữ
b)Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ
-Hỏi và viết lên bảng: nếu a = 2 b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu?
-GV nêu khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c
3. Luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài
-Nếu a=5 b=7 c=10 thì giá trị biểu thức a+b+c là bao nhiêu?
GV lưu ý HSYK khi thay số vào biểu thức có 3 và nhiều chữ số
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-Yêu cầu đọc đề bài và làm bài
-GV lưu ý HSYK Mọi số nhân với 0 cũng bằng 0
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò.
- HS làm theo yêu cầu
-1 hs đọc
-Thực hiện tính cộng số con cá của 3 bạn với nhau
-Cả 3 bạn câu được:2 + 3 + 4 con cá
-Nêu tổng số cá của cả 3 người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung 
-Cả 3 người câu được a + b + c con cá
-Nếu a = 2 b = 3 và c = 4 thì a + c + b = 2 + 3 + 4 = 9
- 1Hs đọc
-Biểu thức a+b+c
- HS làm nháp 
a)Nếu a=5 b=7 c=10 thì giá trị biểu thức là a+b+c= 5 + 7 + 10 = 22
-Tương tự với các giá trị khác
- HS đọc để và nêu yêu cầu
- Làm vào VBT 
-3 HS lên bảng làm bài
-Tính được giá trị của biểu thức 
 a x b x c
================================================
Thứ 6 ngày 04 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I .Yêu cầu cần đạt :
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
KNS* - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán.Thể hiện sự tự tin.Hợp tác.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý và đề bài 
III/ Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới : 
Hướng dẫn làm bài tập: 
-Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài.
-Phân tích đề bài,dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
Bước 2: Nói – viết thành văn bản 
- Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó cho 2 HS ngoi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể. 
-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu,từ cho HS 
-Nhận xét cho điểm HS.
KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động.
-2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn.
-1 HS đọc đề bài 
-3 HS đọc 
- HS làm bài, sau đó HS kể chuyện theo cặp.
- HS nói theo văn bản viết 
- HS thi kể 
===============================================
Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I .Yêu cầu cần đạt :
- Biết được tính chất hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
 - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài 
III/ Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới : 
Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng 
-GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4; c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính 
GV lưu ý HSYK: Khi phải tính tổng của ba số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a + b + c = (a + b) + c, hoặc a+ b + c = a + ( b+ c) 
- GV cho HS nêu được cong thức 
c) Luyện tập 
Bài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b)
- GV hỏi HS cách tính thuận tiện.
Bài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn 
- Bài toán cho biets gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV chấm chữa bài.
3. Củng cố –Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tuần sau.
- HS thực hiện.
cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 
- Nhận xét bài bạn 
- HS trả lời như SGK và nêu nhận xét:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Công thức 
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
 Tính chất kết hợp của phép cộng
-HS làm bài tập.
4367 + 199 + 501 = 4367+ ( 199 + 501)
 = 4367 + 700
 = 5067
 HSYK làm được bài đơn giản và nhớ được tính chất kết hợp của phép cộng 
( Các bài khác HS làm như trên)
-HS trả lời
- HS làm bài tập vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài 
 Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được
 số tiền là:
 75500000 + 86950 000 =162450000 (đồng )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000+ 14 500 000 =176950000(đồng )
 Đáp số: 176 950 000 đồng 
Địa lý: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I .Yêu cầu cần đạt :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai; Ê-đê,Ba-na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.
* GDMT:(Bộ phận) -Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới.
HĐ1: Tây Nguyên Nơi có nhiều dân tộc chung sống.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Tây Nguyên đông dân hay ít dân?
+ Kể tên một số dân tộc sống lâu ở Tây Nguyên? Và một số dân tộc khác?
+ Mỗi một dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làmg gì?
HĐ2: Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Chia nhóm và yêu cầu dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà ở buôn làng Nhà Rông ở Tây Nguyên.
 Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
-Nhà rông thường dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông?
-Nhà rông to hay nhỏ, làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?
-Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
 Nhận xét chố ý chính.
* GDMT:-Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du.
HĐ3: Trang phục.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn 
- Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận:
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Rút ra ghi nhớ 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
-Điền thông tin vào bảng.
 Tây Nguyên
Các cao nguyên khí hậu
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Do khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt nên dân cử không tập trung đông
- Gia rai, Ê –đê ,Ba-na, Xơ - đăng và rất nhiều dân tộc khác cùng chung sống vì nơi đây là vùng kinh tế mới.
- Hs tự nêu theo cách hiểu 
-Đọc trong SGK trả lời 
-Hình thành nhóm2 , quan sát tranh ảnh SGK và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhà rông.
-Nhà rông được dùng làm nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng, lễ hội, nơi tiếp khách.
-Nhà rông được làm bằng các vật liệu tre nứa, như nhà sàn, mái nhà rông cao to, 
-Nhà rông càng cao to càng thể hiện sự giàu của buôn .
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Trang phục:
+ Mặc trang phục truyền thống..
+ Trang phục độc đáo, 
- 2HS đọc ghi nhớ
==========================================
 HĐTT: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 7 
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, hát tập thể. Thực hiện tốt ATGT
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
B. Kế tuần 08:
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt ATGT
- thi đua giành nhiều điểm tốt 
- Vệ sinh lớp, sân trường.
	- Thực hiện tốt ANTH
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7 KNS MT Ha Duong Lo(1).doc