Giáo án các môn khối 4 - Tuần 3

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 3

I. Mục tiêu :

Đọc viết được một số cĩ đến lớp triệu.

HS được củng cố về hang v lớp.

II. Chuẩn bị :

- GV : SGK, bảng phụ.

- HS : SGK, VBT.

III. Các hoạt động :

1. Khởi động :

2. Bài cũ : Triệu, lớp triệu.

- Lớp triệu gồm có những hàng nào? Hàng nào lớn nhất? 1 triệu là mấy trăm nghìn?

- Sửa bài tập 4/ 14.

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “ Triệu, lớp triệu” (tt).

b/Các hoạt động:

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:. Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT ).
Ngày soạn : 27../08/ 2007 Ngày dạy: 03/09/2007
I. Mục tiêu : 	
Đọc viết được một số cĩ đến lớp triệu.
HS được củng cố về hang và lớp.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Triệu, lớp triệu.
Lớp triệu gồm có những hàng nào? Hàng nào lớn nhất? 1 triệu là mấy trăm nghìn?
Sửa bài tập 4/ 14.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :	 “ Triệu, lớp triệu” (tt).
b/Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs đọc và viết số.
Mục tiêu:: Giúp Hs biết cách viết số
Cách tiến hành
GV viết số 342157413 vào bảng phụ của bài tập 4 theo từng hàng, lớp như SGK bằng phấn màu.
Gọi Hs lên bảng viết số 342157 413
Gọi Hs đọc số vừa viết.
Nếu Hs còn lúng túng, GV hướng dẫn đọc.
+ GV viết số 987654321 lên bảng.
+ Gọi Hs phân tích số thành các hàng, lớp?
+ GV hướng dẫn đọc: đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số rồi thêm tên lớp đó.
® GV đọc số ® Gọi Hs đọc lại.
Gọi Hsnêu cách đọc số.
GV chốt cách đọc.
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc rồi thêm tên lớp đó.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu:: Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu.
Cách tiến hành
Bài 1: Viết
GV cho Hs đọc số dòng đầu tiên.
Gọi Hs vd mỗi con số thuộc hàng nào, lớp nào?
GV hướng dẫn Hs làm số 740 347 210 theo thứ tự sau.
+ Trước hết tách lớp, đọc số 
+ Điền các chữ sốvào chỗ chấm cho thích hợp.
+ Nhìn vào các con số vừa viết đọc kiểm soát lại lần nữa.
GV cho Hs làm các phần còn lại.
® Sửa bài miệng.
Bài 2: Viết vào chỗ chấm.
GV cho Hs làm bài.
GV theo dõi lớp làm bài.
Sửa bài bằng hình thức trò chơi
 “ gọi điện”.
Cách chơi:
+ GV chỉ 1 Hs đọc kết quả câu đầu.
 + Hs này gọi 1 bạn khác.
 + Cứ thế đến hết.
GV kiểm tra Hs.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm.
Gọi Hs nêu lại cách đọc số.
GV yêu cầu Hs làm bài.
b/ GV đọc số.
® GV nhận xét ® Chấm vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs viết bảng.
Hs đọc ( khoảng 3 em )
Hs phân tích: 987 triệu, 654 nghìn, 321 đơn vị.
Hs đọc số ( 3 em ).
 “chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm hai mươi mốt”.
Hs nêu.
Hs nhắc lại ( 3- 4 em ).
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề bài
Hs đọc ( 2 – 3 em )
Hs xác định
Hs tách lớp và đọc số.
_ Hs nêu
Hs đọc số.
Hs làm bài.
Hs sửa bài ® lớp nhận xét.
Hs đọc đề
Hs làm bài.
Hs đọc: 
Hs thứ 2 đọc tiếp 
 Lớp nhận xét.
Hs đọc đề.
Hs nêu.
Hs làm bài + sửa bài miệng, câu a.
Hs sửa bài bảng lớp ( 3 em ).
® Lớp nhận xét. 
4.Củng cố
Nêu cách đọc số.
Thi đua 2 dãy: đọc, viết số & ngược lại.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Nhận xét tiết học.
BTVN: 3, 4/ 16.
 _ Chuẩn bị: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:.. Tập đọc
THƯ THĂM BẠN.
Ngày soạn : 27../08/ 2007 Ngày dạy: 03/09/2007
I. Mục tiêu :
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thong chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tinh cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa trong bài.Các bức ảnh về cảch cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình .
GV nhận xét – ghi điểm ..
3. Bài mớ:
a./ Giới thiệu bài : Thư thắm bạn
b/Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Mục tiêu:: Đọc lưu loát, thể hiện được tìmh cảm 
Cách tiến hành
GV đọc diễn cảm bức thư + tranh.
Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
GV nhận xét cách đọc ở 1 số em và cho phát âm lại những từ phát âm sai .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu:: hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư
Cách tiến hành
Đoạn 1:
Bạn Lương có biết bạn Hồng không?
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
GV nhận xét – chốt : Bạn Lương đã tự giới thiệu mình và nêu lí do viết thư .
 Đoạn 2: 
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất hiểu biết cách an ủi bạn Hồng ?
GV nhận xét – chốt: Lương bày tỏ sự thông cảm bằng cách đặt mình vào hoàn cảch của Hồng, biết khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua khó khăn này, làm cho Hồng yên tâm, tin rằng bên Hồng luôn có cô, bác, bạn bè gần xa quan tâm giúp đỡ.
Liên hệ :Phải biết thông cảm và chia sẽ nỗi đau với người khác, tham gia tốt phong trào giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt do nhà trường tổ chức .
GV tổ chức học nhóm đôi .
 · Những dòng mở đầu và kết thúc
 bức thư có tác dụng gì ?
GV nhận xét – chốt : đó là phần đầu thư và phần cuối thư .
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu:: Biết cách đọc diễn cảm.
Cách tiến hành
GV hướng dẫn cách đọc:
Giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành.Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mác, giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn động viên .
GV nhận xét .
Hoạt động cá nhân, nhóm
Hs nghe + quan sát.
HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn, cả bức thư (cá nhân, nhóm đôi )
HS ø nêu nghĩa các từ : xã thân, quyên góp, khắc phục .
Hoạt động lớp, nhóm
Hs đọc – trả lời câu hỏi .
Lương không biết Hồng, em chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong .
 Hs đọc trả lời câu hỏi .
Hs đọc trả lời câu hỏi .
Hs đọc thầm và thảo luận.
Hs trình bày – Lớp nhận xét 
Hoạt động lớp.
Hs nghe.
Ngắt hơi câu dài .
3 HS đọc câu dài.
Nhiều HS luyện đọc diễn cảm bức thư.
4. Củng cố
Yêu cầu 2 HS đọc diễn cảm bức thư 
Hỏi : Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Luyện đọc thêm.
CB : Người ăn xin .
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:. Kĩ Thuật
KHÂU THƯỜNG 
Ngày soạn : 27../08/ 2007 Ngày dạy: 03/09/2007
I. MỤC TIÊU:
HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.Cac mũi khau co thẻ chưa cach deu nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh quy trình khâu thường.
Mẫu khâu thường, vải.
Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
Chỉ, kim, kéo, thước, phấn
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
A. Ổn định lớp:
B. Bài cũ: Cắt theo đường vạch dấu.
C. Bài mới: 
a./ Giới thiệu bài: Khâu thường (tiết 1)
b/Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu:: biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu
- Cách tiến hành
 GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
Mục tiêu:: Nắm được các bước.
Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
* Lưu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li.
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
HS đọc phần ghi nhớ.
D.. Củng cố 
- Khâu thường có những bước nào?
- Bắt đầu khâu theo hướng nào?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị : Vải, kim chỉ, kéo.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:. Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN – TỪ PHỨ ... i nhớ + chép đề văn phần luyện tập.
HS : Giấy, viết.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kể lại lời nói, ý nghĩ của 
 nhân vật.
Đọc ghi nhớ.
Cho ví dụ.
3. Bài mới :
a./Giới thiệu bài :
b/Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
*Mục tiêu: Hs nắm được mục đích của việc viết thư
Cách tiến hành
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
Người ta viết thư để làm gì?
 Để thực hiện các mục đích kể trên, 1 bức thư cần có những nội dung gì?
GV chốt.
GV lưu ý.
 Có thể trình bày tách bạch thành từng ý riêng hoặc xen kẽ các nội dung đó với nhau.
Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường được mở đầu và kết thúc như thế nào?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
*Mục tiêu: Giúp Hs tự rút ra ghi nhớ
Cách tiến hành
Hướng dẫn Hs rút ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Mục tiêu: Hs biết viết 1 bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin.
Cách tiến hành
a/ Hướng dẫn Hs hiểu đề.
Gạch chân những từ quan trọng trong đề ( bảng phụ ) khi hỏi:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
® Nếu không có, có thể tưởng tượng 
 ra 1 người bạn như thế.
 + Mục đích viết thư để làm gì?
 + Thư viết cho bạn cũ, cùng tuổi, 
 cần dùng từ xưng hô như thế nào?
 + Cần thăm hỏi bạn bè về những 
 phương diện nào?
 + Cần kể cho bạn nghe những gì về 
 tình hình lớp, trường hôm nay?
 + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
 b/ Thực hành viết thư.
Nhận xét.
Chấm chữa 2, 3 bài.
1 Hs đọc bài “ Thư thăm bạn”.
+ Thăm hỏi.
+ Chia buồn cùng gia đình Hồng vì bị 
 trận lụt gây đau thương, mất mát 
 lớn.
+ Thăm hỏi.
+ Thông báo tin tức.
+ Trao đổi ý kiến.
+ Bày tỏ tình cảm.
Hs dựa vào bài “ Thư thăm bạn” trả lời.
+ Lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình hoặc nơi ở của 
 người nhận thư đang sinh sống, 
 học tập hoặc làm việc.
+ Ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ, 
 tình cảm.
+ Phần mở đầu:
 - Ghi địa điểm, thời gian viết thư.
 - Chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
- Lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn của người viết thư.
- Ký tên, ghi họ tên.
 Hoạt động cá nhân.
2 Hs đọc.
Cả lớp đọc thầm.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
1 Hs đọc đề.
Lớp đọc thầm + xác định yêu cầu đề.
+ 1 bạn ở trường.
+ Hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
+ Gần gũi, thân mật: bạn, câu, mình, tớ.
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn hôm nay: đá bóng, chơi cầu.
Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trướng, lớp
+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại
Hs ghi ra nháp những ý cần viết của 1 bức thư.
2 Hs trình bày miệng.
® Lớp nhận xét.
Hs làm bài vào vở.
4.Củng cố
GV rút kinh nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
GV nhận xét tiết học. Biểu dương H làm việc tốt.
Dặn dò: Hoàn chỉnh lá thư.
Chuẩn bị: Cốt truyện.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:. 
Toán 
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN.
Ngày soạn :  Ngày dạy: 
I. Mục tiêu 
Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ.
HS : SGK + vở bài tập .
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Gọi 3 Hs lên bảng sổ BT4/ 20.
Giải thích cách điền số thích hợp.
GV chấm điểm, nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : 
a./Giới thiệu bài : “ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”.
b/Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
*Mục tiêu: Giúp Hs hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
Cách tiến hành
GV yêu cầu Hs viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 10 đơn vị = chục.
 10 chục = trăm.
  trăm = 1 nghìn.
GV hỏi về mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn?
GV kết luận ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại jợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liuền nó.
Ghi bảng tóm tắt ý trên.
Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của cách viết số trong hệ thập phân.
*Mục tiêu: Đặc điểm của hệ thập phân.
Cách tiến hành
- GV các em đã được học tất cả bao nhiêu chữ số?
Nêu 10 chữ số đã học?
GV nêu: chỉ với mười chữ sốnày 
 ( chỉ vào 10 số ghi bảng ) ta có thể 
 viết được mọi số tự nhiên.
Gọi Hs lên bảng, GV đọc.
GV yêu cầu Hs nêu giá trị của từng chữ số 9 trong số 999.
GV yêu cầu Hs cho vài ví dụ về giá trị khác nhau của chữ số trong mỗi số.
GV kết luận: trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
GV ghi tóm tắt lên bảng.
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: Hs biết áp dụng số thập phân để làm bài tập.
 Cách tiến hành
+ Bài tập 1:
Hướng dẫn Hs đọc yêu cầu và làm bài.
+ Bài tập 2:
Hs tự làm theo mẫu.
Nhắc trường hợp giá trị của chữ số 0 bằng 0 nên không viết trong tổng.
+ Bài tập 3:
GV đưa bảng phụ kẻ sẵn bài tập.
Hs điền giá trị của số 5 vào ô đúng.
GV nhận xét, sửa bài.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
1 Hs làm bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở nháp.
Hs mười đơn vị ở 1 hàng lại họp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Hs nhắc lại nhận xét trên.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Có 10 chữ số. 
1 Hs lên bảng vừa viết vừa đọc:
Hs viết: 999, 2005, 685, 402, 793. 
Lớp làm vào nháp.
Hs vừa chỉ vào từing chữ số 9 và cho biết giá trị của nó: số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9, số 9 ở hàng chục có giá trị là 90, số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900.
1 với Hs nhắc lại.
2004 - 2047.
2410 - 4210.
Hs nhắc lại.
 Hoạt động lớp.
Hs làm vàoở, chữa bài bảng lớp.
 387 = 300 + 80 + 7
 873 = 800 + 70 + 3
 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7
1 Hs làm bảng phụ.
Lớp làm vở nháp.
4.Củng cố.
Chia lớp thành 2 đội, đội kia viết số và nêu giá trị của 1 chữ số có trong số đó, và ngược lại.
Nhận xét ,đánh giá thi đua.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Nhận xét tiết học, tuyên dương khen thưởng.
Chuẩn bị: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:. Khoa học
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ.
Ngày soạn :  Ngày dạy: 
I. Mục tiêu :
Kể ten những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( ca rốt, long dỏ trứng, cac loại rau,), chất khoang ( thit, ca, trứng, cac loai rau co mau xanh thảm ,) va chất xơ ( cac loai rau).
Neu dược vai trị của vi-ta- min , chất khoang va chất xơ đối với cơ thể: 
+ Vi- ta –min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khống tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo cơ thể hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Vai trò của chất đạm và chất béo. 
3. Bài mới:
a./Giới thiệu bài :
 b/Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Nói tên và nhận ra nguồn gốc của cac thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khóang và chất xơ
Cách tiến hành
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi
Kể tên một số thức ăn chứa vi-ta-min và chất khoáng có trong hình trang 14 SGK.
Em có nhận xét gì về nguồn gốc của nhóm thức ăn này?
Kể tên một số thức ăn chứa xơcó trong hình trang 15 SGK.
Em có nhận xét gì về nguồn gốc của nhóm thức ăn này?
® Giảng: nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: khoai mì, khoai lang  cũng chứa nhiều chất xơ.
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước
*Mục tiêu: 
Cách tiến hành
Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể?
Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó?
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn chất xơ?
- Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao, cần uống đủ nước
® Nước chiếm 2/ 3 trọng lượng cơ thể
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
 - Hs quan sát hình trang 14, 15 SGK và cùng tìm hiểu ở mục “ Bạn cần biết” trang 15.
- Hs trả lời
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs trả lời
 - Lớp nhận xét
4. Củng cố
Nêu vai trò củavi-ta-min, chất khoáng và chất xơ?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn”.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc3.doc