Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4 năm 2011

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4 năm 2011

I. Mục tiêu

- HS đọc lưu loát trôi chảy cả bài.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài. HS biết được giá trị của tính trung thực.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ SGK. SGK TV4. Chuẩn KTKN

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Kiểm tra: 2 HS nối tiếp đọc bài “Người ăn xin” trả lời câu hỏi

3. Bài mới: a, GTB: Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm, giới thiệu (như S6VT95)

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
	 Ngày soạn: Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Đ 7 Một người chính trực
I. Mục tiêu
- HS đọc lưu loát trôi chảy cả bài.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài. HS biết được giá trị của tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK. SGK TV4. Chuẩn KTKN
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra: 2 HS nối tiếp đọc bài “Người ăn xin” trả lời câu hỏi
3. Bài mới: a, GTB: Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm, giới thiệu (như S6VT95)
 - Ghi đầu bài
 b, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- 1 HS đọc cả bải, lớp đọc thầm.
- HS chia bài: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến.... Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: tiếp đoạn đến..... Tô Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
GV sửa sai cách phát âm, ngắt, nghỉ hơi cho HS => HS luyện đọc từ...
- 3 HS đọc lại 3 đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- GV đưa bảng phụ ghi câu văn dài cần luyện đọc ngắt hơi => - HS luyện đọc
- HS luyện đọc cả bài trong nhóm
- 1 HS đọc cả bài.
* GV đọc mẫu
* Cả lớp đọc lướt đoạn 1
H: Đoạn văn KC gì?
H: Trong việc lập ngôi, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H: Tô Hiến Thành là người như thế nào?
- GV chốt ý 1, giới thiệu ý 2.
* Một HS đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm.
H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
* HS đọc lượt đoạn 3.
H: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình.
H: Vì sao thái hậu ngạc nhiên trước điều đó?
H: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H: Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
- GV chốt ý, ghi ý 3.
* HS luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn, lưu ý giọng đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 HS luyện đọc
- 3 HS thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hâu, Tô Hiến Thành)
H: Qua bài học em thấy Tô Hiến Thành có gì đáng ca ngợi?
- HS trả lời: GV chốt ý, ghi nội dung bài => HS nhắc lại.
I. Luyện đọc
- chính trực
- di chiếu
- phò tá
- tham tri chính sự
- giám nghị đại phu
+ Quan tham tri Vũ Tán
Đường/.... bệnh
còn...... trần
Trung tá/.....
Việc..... được
II. Tìm hiểu bài.
1. Tô Hiến Thành là người chính trực.
- không nhận vàng bạc đút lót.
- lập thái tử theo di chiếu
2. Tô Hiến Thành bị lâm bệnh
- Vũ Tán Đường hầu hạ ông
3.Tô Hiến Thành chọn người giúp việc.
- Trần Trung Tá
tài ba giúp nước
ND: Như phần I: 2
4- Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, về luyện đọc diễn cảm cả bài.
- Đọc thuộc lòng, tìm hiểu bài “Tre Việt Nam ”.
Đạo đức
Đ 4 Vượt khó trong học tập (T2)
I. Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK đạo đức 4: Mẩu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Bạn thảo trong truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” gặp những khó khăn gì trong học tập?
H: Bạn Thảo vượt khó bằng cách nào?
3. Bài mới : a, giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động 
• Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK)
- 3 nhóm đọc tình huống bài 2 => Thảo luận yêu cầu tình huống
- 3 Nhóm cử đại diện để trình bày tình huống
- Lớp trao đổi, thống nhất ý kiến => khen nhóm có ý kiến đúng.
• Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (B3T7)
* Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
- HS thảo luận cặp đôi về việc đã vượt khó trong học tập
=> Giáo viên nhận xét, khen ngợi HS có tinh thần vượt khó trong học tập.
• Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (B4, T7)
- HS nêu yêu cầu bài 4.
- HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục
=> GV tóm tắt, ghi bảng.
- Cả lớp trao đổi ý kiến và nhận xét.
* Kết luận: 
+ Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng
+ Để học tập tốt cần vượt qua những khó khăn đó
4. Củng cố - dặn dò.
- GV đọc truyện “Có ngày nay”, “Bác tự học và dạy học”
- GV nhận xét tiết học (khen, nhắc nhở HS) về chuẩn bị bài 3.
Toán
Đ 16 So sánh và xếp thứ tự các STN
I. Mục tiêu
- HS bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: so sánh hai STN, xếp thứ tự các STN.
- HS làm đúng các bài tập: B1 cột 1, B2a, c, B3 a 
II. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định
2. Kiểm tra: GV chấm bài HS luyện trong VBT
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động 
• Hoạt động 1: Cách so sánh hai STN
* GV nêu VD1 và ghi bảng
H: So sánh cặp số 100 và 99?
? Vì sao em điền dấu như vậy?
- HS giải thích GV chốt ý trong 2 STN
số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
* GV nêu VD 2, ghi bảng.
H: So sánh 2 số và nhận xét.
- GV: Hai số có số chữ số bằng nhau
Ta so sánh từng hàng
Bao giờ cũng so sánh được 2 STN nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia.
* GV nêu STN trong dẫy STN và STN biểu diễn trên tia số
H: So sánh số đứng trước với số đứng sau và ngược lại?
• HĐ2: Xếp thứ tự các STN
- GV nêu số => HS lên bảng xếp
- GV Bao giờ cũng so sánh được STN nêu bao giờ cũng xếp được các STN.
• HĐ3. Thực hành.
- HS làm B1, 2a, c , B3 vào vở
GV chấm, chữa bài làm HS
1. So sánh số tự nhiên.
100 > 99; 99 <100
29869 < 30005 (2<3)
25136>23894 (5>3)
* Dãy số tự nhiên.
0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9...
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2. Xếp thứ tự các STN
7698; 7968; 7896; 7869
- Xếp từ bé đến lớn
7698 7869 7896 7968
- Xếp từ lớn đến bé.
7968; 7896; 7869; 7698
3. Luyện tập 
Bài 1(22) (, =)
1234 > 999
 8754 .... 87540
= 39680 ... 87540
= 39680 ... 39000 + 680
35784 ... 35790
92501 ... 92410
17600 ... 17000 + 600
 Bài 2 (22)a, c
Bài 3: a,
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, về luyện bài trong VBT chuẩn bị bài sau:
Lịch sử
Đ 4 Nước âu lạc
I. Mục tiêu
* HS cả lớp:
- HS nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
+ Triệu Đà nhiều lần sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến bị thất bại.
* HS khá, giỏi: 
+ Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
+ Biết sự phát triển của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II. Đồ dùng dạy học
- Lược đồ Bắc Bộ và trung Bộ (BSV52M5)
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định
2. Kiểm tra: ? Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở đâu?
- HS trả lời.GV nhận xét, ghi điểm:
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 b, Các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
• Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc P1 SGK
H: Vì sao Người Âu Việt và Lạc Việt lại hợp nhất thành một đất nước? (có chung kẻ thù ngoại xâm)
H: Ai là người có công hợp nhất hai đất nước ? (Thục phán An Dương Vương)
H: Nhà nước người Lạc Việt, người Âu Việt có tên là gì? Đóng đê ở đâu?
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.
=> HS lên xác định vùng Cổ Loa.
• Hoạt động 2: Thảo luận về những thành tựu của người dân Âu Lạc.
- HS đọc P2 SGK: quan sát H1, H2 SGK thảo luận cặp đôi câu hỏi
H: Người Âu Lạc đạt được những thành tựu gì về sản xuất, xây dựng và làm vũ khí?
- HS trả lời, GV bổ sung ý.
H: Nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc có gì khác nhau?
(Văn Lang đóng đô ở Phong Châu (Phú Thọ)
Là vùng rừng núi
Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng
* GV giới thiệu thêm về đền thờ An Dương Vương ở Cổ Loa, khu di tích Cổ Loa ngày nay.
• Hoạt động 3. Làm việc cả lớp
- HS đọc P3 của bài
H: Dựa vào P3 em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
H: Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến Phương Bắc?
- HS trả lời, GV bổ sung, chốt ý.
* 3 em nêu bài học SGK.
1, Sự ra đời của nước Âu Lạc.
- Cuối TK III TCN.
- Kinh đô:Vùng Cổ Loa.
2. Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
- Xây dựng: Xây được kinh thành Cổ Loa, Kiến trúc 3 vòng hình ốc
- Sản xuất: Lưỡi cày đồng rèn sắt.
- Chế tạo: nỏ
3, Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
- Nước Âu Lạc: đoàn kết, tướng giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ chắc.
4. Bài học (SGK T17)
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, về luyện bài trong VBT chuẩn bị bài 3.
Ngày soạn: Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2011
Ngày soạn: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán
Đ 17 luyện tập
I. Mục tiêu
* HS cả lớp:
- HS viết và so sánh được các STN.
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5; 2 < x < 5 (với x là STN)
- HS làm đúng các bài tập 1, 3, 4
* HS khá, giỏi: Làm thêm B2, B5.
II. Các hoạt động dạy - học
1.ổn định
2. Kiểm tra: GV chấm bài trong VBT
3. Bài mới: a, Giới thiệu ghi đầu bài.
 b, Hoạt động làm bài tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- HS đọc đề, tự làm bài vào vở và nêu kết quả.
- HS làm bài 2 vào vở
- 2 HS lên bảng làm ý a, b
- GV chốt lại cách đếm số có 2 chữ số từ 0 > 9 có 10 số
10 > 19 có 10 số, từ 20 - 29 có 10 số;....; 90 -> 99 có 10 số => Tất cả có 100 số, 10 số có một chữ số, 90 số có hai chữ số.
Bài 3. Yêu cầu gì?
- HS làm bài vào vở nêu kết quả.
- 2 HS lên bảng điền số 4 ý
- Lớp so sánh kết quả
. HS nêu yêu cầu bài tập.
GVGT bài tập như ý a
Chẳng hạn x HS đọc
GV: Tìm STN x, biết x bé hơn 5.
- HS tự nêu và GV hoạt động trình bày như bài 4a SGK.
- HS tự làm bài 5 và chữa bài
Bài 1 (22)
a, 0; 10; 100
b, 9; 99; 999
Bài 2 (22)
a, Có 10 số có 1 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
b, Có 90 số có 2 chữ số 10; 11;...; 90
0
Bài 3: (22) Viết số vào ô trống
9
a, 859 67 < 859167
9
b, 4 2037 > 482037
2
c, 609608 < 60960
d, 264309 = 64309
Bài 4: (22)
a, x <5
Các STN bé hơn 5: 0; 1; 2; 3; 4 
=> Vậy x là 0; 1; 2; 3; 4
b, 2 < x 5
Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và 4. Vậy x là 3; 4.
Bài 5: (22)
+ Các số tròn chục bé hơn 68 và bé hơn 92 là 70; 80; 90 vậy x là 70; 80; 90
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học về luyện bài trong VBT chuẩn bị bài sau: Yến, tạ, tấn.
Kể chuyện
Đ 4 một nhà thơ chân chính
I. Mục tiêu
-HS nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện ... H: Tại sao ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác KS hợp lý? 
H: Ngoài khai thác KS người dân miền núi còn khai thác gì? 
- HS nêu bài học 
1. Trồng trọt trên đất dốc
- trồng lúa, ngô, chè 
- trồng lanh, rau, hoa quả 
- ruộng bậc thang 
2. Nghề thủ công truyền thống 
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc 
3. Khai thác khoáng sản 
- A -pa- tít, đồng, chì, kẽm.
4. Củng cố - dặn dò 
- GV: nhận xét tiết học ( khen ngợi HS) 
- Về nhà tìm hiểu thêm về Hoàng Liên Sơn qua sách báo .
- Chuẩn bị bài “Trung Du Bắc Bộ”. 
Ngày dạy : Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2011
 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán
Đ 20 giây, Thế kỷ
I. Mục tiêu 
* HS cả lớp:
- HS biết đơn vị giây, thế kỉ. 
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỷ và năm 
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ
- HS làm đúng bài 1, 2 a, b.
* HS khá, giỏi: Làm thêm B3.
II. Đồ dùng dạy học 
- Đồng hồ điện tử có 3 kim, giờ, phút, giây. Chuẩn KTKN.
III. Các hoạt động dạy - học 
1. ổn định
2. Kiểm tra 
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài 
 b, Các hoạt động dạy học 
• Hoạt động 1: Giới thiệu về giây 
- GV sử dụng đồng hồ điện tử có 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây. 
- HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, phút và nêu 
VD: + Kim giờ đi từ số 7 - 8 hết 1 giờ 
+ Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp : là hết 1 phút
H: 1 giờ = mấy phút? 
* GV: giới thiệu giây trên đồng hồ HS quan sát sự chuyển động của nó 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1vạch tiếp được tính là 1 giây 
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng đồng hồ được tính là 1 phút từ là 60 giây 
H: 1 phút = ? giây? 
H: 1 giây em có thể làm gì? 
- HS thực hành đứng trên , ngồi xuống, cắt 1 nhát kéo. 
H: 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây = mấy phút 
• HĐ2: Giới thiệu về thế kỷ 
* GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ ” 1 thế kỉ = 100 năm 
- GV ghi bảng, HS nhắc lại 
* ? 100 năm bằng mấy thế kỉ ? 
* Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là TK1 => HS nhắc lại 
Từ 101 -> 200 là TK2
HS tìm hiểu tương tự đến thế kỉ 20, 21. 
H: Năm 1975 thuộc thế kỉ 
 nào? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? Năm nay thuộc thế kỉ 
 nào? 
- Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ 
• HĐ3: thực hành 
- HS làm bài 1, B2 a, B3 vào vở, trên bảng. 
- HS chữa bài , GV nhận xét bổ sung làm bài của học sinh 
1. Giây 
1 giờ = 60 phút 
1 phút = 60 giây 
2. Thế kỷ 
1thế kỷ= 100 năm 
+ Từ năm 1 đến năm 100 : TK1 
+ Từ năm 101 đến năm 200 : TK2
+ Từ năm 201 đến năm 300 : TK3
+ Từ năm 301 đến năm 400 : TK4
3. Luyện tập 
Bài 1( 25) 
Bài 2(25) 
Bài 3(25) 
4. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học ( khen, nhắc nhở học sinh) 
- Về luyện bài trong VBT . Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Tập làm văn
Đ 8 : Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu 
- HS dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học 
- Vở BTV4 tập 1. Chuẩn KTKN.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 
2. Kiểm tra 
Cốt truyện vồm có mấy phần? Là những phần nào? HS kể lại chuyện cây khế. 
3. Bài mới : a, Giới thiệu ghi đầu bài 
 b, HDHS xây dựng cốt truyện 
* GV : nêu đề bài và ghi bảng 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
H: Đề bài yêu cầu gì? Câu chuyện có mấy nhân vật? => GV gạch ý 
H: Nếu kể thiếu một trong 3 nhân vật có đúng yêu cầu đề bài không? 
* Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
* GV: Để xây dựng được cốt truyện em phải tưởng tượng để hình dung chuyện gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện 
Xây dựng cốt truyện chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. 
- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý SGK 
H: Em chọn chủ đề câu chuyện là gì? 
- HS khá giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi 
* Cả lớp thực hành kể vắn tắt câu chuyện 
- HS trình bày bài làm trước lớp. 
- HS, GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HSKC sinh động, hớp dẫn 
 4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu lại cách xây dựng cốt truyện ( Hình dung nhân vật, chủ đề, diễn biến câu chuyện) 
- GV nhận xét tiết học, về luyện bài trong VBT chuẩn bị bài Tuần 5 
Khoa học
Đ 8 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật 
và đạm thực vật
I. Mục tiêu 
- HS biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình vẽ SGK: T18, T19 . Phiếu học tập. Chuẩn KTKN.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 
2. Kiểm tra ? Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn? 
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
 b, Các hoạt động 
• HĐ1 : Trò chơi : Thi kể tên món năn chứa nhiều chất đạm. 
* MT : HS lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
* Cách tiến hành 
- GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn lên rút thăm xem đội nào được nói trước. 
- GV HD luật chơi, cách chơi: Lần lượt hai đội thi kể món ăn chứa nhiều chất đạm. Ghi vào phiếu ( Thời gian 5 phút) 
- 2 nhóm dán bài : Trình bày miệng => GV khen ngợi nhóm thắng cuộc 
• HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
* MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và cung cấp đạm thực vật 
+ Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật 
* Cách tiến hành 
- HS đọc lại các món ăn chứa nhiều chất đạm 
H: Trong các món ăn này món nào chứa nhiều đạm thực vật, mốn nào chứa nhiều đạm động vật? 
H: Tại sao ta phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 
- HS trả lời : GV nhận xét, bổ xung 
* GVKL : SGK (51) 
 4. Củng cố - dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét tiết học, về luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài 9.
Mĩ thuật 
Đ 4 Vẽ trang trí: Hoạ tiết trang trí dân tộc
I. Mục tiêu 
- HS tìm hiểu về vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc 
- HS biết cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc. 
- Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc 
II. Đồ dùng dạy học 
- Sưu tầm hoạ tiết dân tộc. Bài vẽ HS năm trước 
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết dân tộc 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 
2. Kiểm tra : Bãi vẽ con vật mà HS chưa hoàn thành ở T 1 
3. Bài mới : a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 
 b, Các hoạt động 
• HĐ1: HDHS quan sát, nhận xét. 
- HS quan sát hoạ tiết trang trí dân tộc ở BĐ ĐH 
H: Hoạ tiết trang trí có đặc điểm gì? 
( Được đơn giản và cách điệu) 
H: Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết như thế nào?
 (đường nét hài hoà sắp xếp cân đối, chặt chẽ) 
H: Hoạ tiết này được trang trí ở đâu? 
- GV: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của cha ông ta để lại, chúng ta phải học tập, giữ gìn và bảo vệ
* HĐ2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 
- GV treo hình gợi ý, HDHS
- GV: HDHS vẽ hoạ tiết trên khung hình theo các bước.
+ Tìm và vẽ phác hình dáng khung hình theo các bước
+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết
+ Vẽ đường trục dọc, ngang để tìm vị trí hoạ tiết 
+ Đánh dấu điểm chính và vẽ bằng nét thẳng. 
+ Chỉnh hình vẽ cân đối và tô mầu. 
1. Quán sát, nhận xét 
- Hoạ tiết trang trí dân tộc gồm: hoa, lá, con vật được cách điệu. 
2. Cách vẽ 
• HĐ3: Thực hành 
- HS quan sát bài vẽ HS năm trước 
- HS thực hành vẽ hoàn thành bài => GV quan sát HDHS vẽ 
• HĐ4: Nhận xét, đánh giá 
- HS trưng bày bài trước lớp. Giáo viên, lớp chọn bài vẽ đẹp để giới thiệu. 
4. Củng cố - dặn dò.
- Về nhà hoàn thành bài : Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh. 
Sinh hoạt
* Lớp phó nhận xét tuần
* Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động Tuần 4
* ý kiến các thành viên lớp
• Giáo viên nhận xét tuần 4
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................• Kế hoạch Tuần 5
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần ký duyệt của Ban giám hiệu
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(5).doc