Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Mỹ Thành - Năm học 2011 - 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Mỹ Thành - Năm học 2011 - 2012

I. MỤC TIÊU:

Củng cố kiến thức về Biểu thức có chứa hai chữ và ba chữ ; tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng với các dạng toán thực hành .

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:

 

doc 9 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Mỹ Thành - Năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Sáng thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện tổng hợp
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về Biểu thức có chứa hai chữ và ba chữ ; tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng với các dạng toán thực hành .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
a
125
7896
3409
b
5
4
7
a + b
a – b
a x b
a : b
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 2 Giá trị của biểu thức a + b là 1245, tính b nếu:
a) a = 789 b) a = 456 c) a = 248
Nếu a = 789 thì b = .................................................................
Nếu a = 456 thì b = .................................................................
Nếu a = 248 thì b = .................................................................
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất:
a) 145 + 789 + 855 462 + 9856 + 548
b) 912 + 3457 + 88 245 + 6023 + 755
H: Đổi chỗ các số hạng của tổng như thế nào để tính tổng theo cách thuận tiện nhất ?
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 4 Điền giá trị thích hợp vào ô trống:
+ Nêu cách tính
- 4HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 3HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
KQ: 
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
+ Đổi chỗ các số hạng của tổng để được tổng là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...
- 4HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
a
b
c
a + b - c
a x b + c
a : b + c
125
5
18
4028
4
147
2538
9
205
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
+ Nêu cách tính
- 4HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- Nghe và thực hiện.
------------------------------------------------------------
Chiều thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện tổng hợp
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng với các dạng toán thực hành 
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 a) Viết vào ô trống (theo mẫu) :
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
a
b
c
a – (b + c)
a – b – c
a – c – b
57
15
14
57 – (15 + 14) = 28
100
46
28
175
114
43
b) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Nhận xét: a – (b + c) = ............................................................
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
86 – 39 – 21 = .................................................
 = ............................
 = ...............
b) 115 – 57 – 15 = .................................................
 = ............................
 = ...............
c) 4 + 8 + 12 + 16 + 20 + 24 + 28 = ....................................
 = ............................
 = ...............
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm:
Cho a + b = 6 Tìm a và b sao cho a x b lớn nhất (a, b khác 0 và a < b).
- Nếu a =1 thì b = 6 - ... = ..., khi đó a x b = .........................
- Nếu a =2 thì b = 6 - ... = ..., khi đó a x b = .........................
- Nếu a =3 thì b = 6 - ... = ..., khi đó a x b = .........................
Vậy với a = ... , b = ... thì a x b lớn nhất.
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài. 
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
+ Nêu cách tính
- 3HS làm bảng lớp.
HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
+ Nêu cách tính
- 3HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- Nghe và thực hiện.
------------------------------------------------------------
Sáng thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện tổng hợp
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về các tính chất của phép cộng với các dạng toán thực hành .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = b + ...
a + 0 = 0 + ... = ...
a + b + c = b + c + ...
(a + b) + c = a + ( ... + ...)
(a + 12) + 23 = a + (... + ...) = ... + ... 
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1245 +7897 + 8755 + 2103
....................................................................................
....................................................................................
b) 3215 + 2135 + 7865 + 6785
....................................................................................
....................................................................................
c) 6547 + 4567 + 3453 + 5433
....................................................................................
....................................................................................
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Áp dụng a + (b - c) = (a + b) – c hãy tính giá trị các biểu thức sau:
426 + (574 – 215) = .........................................................
789 + (211 – 250) = .........................................................
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 4 Áp dụng a + (b – c) = (a – c) + b hãy tính giá trị các biểu thức sau:
425 + (321 - 125) = ......................................................
546 + (879 – 246) = .....................................................
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 5HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
+ Nêu cách tính
- 3HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 2HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 2HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- Nghe và thực hiện.
-----------------------------------------------------------
Sáng thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài
I. MỤC TIÊU:
Luyện tập củng cố về Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài và thưc hành một số bài tập.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 : Hãy viết đúng các tên riêng người nước ngoài vào chỗ trống: 
- Mát-Téc-Lích: ...............................................................................
- La phông ten: ...............................................................................
- Lê-Ô-Nác-Đô Đa Vin-Xi : ............................................................
- Vê-Rô-Ki-ô: ..................................................................................
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2. Viết lại các tên người nước ngoài theo đúng quy tắc:
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Mát-téc-lích
+ La Phông - Ten 
+ Lê-ô-nác-đô Đa Vin-xi
+ Vê-rô-ki-ô
-Ghi các tên riêng vào vở
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Tên viết sai quy tắc
Tên viết đúng quy tắc
a) crixtốp côlông
(1)
b) lui gagarin
(2)
c) vơlađimia ilích lênin
(3)
d) lêônácđô đa vinxi
(4)
e) các mác
(5)
g) tôn trung sơn
(6)
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3:Dựa vào quy tắc chính tả ,chia các tên riêng sau thành hai nhóm và viết lại cho đúng:
Tô ki ô,Triều –tiên,ki ép,Nhật bản,ga li a,Lí Diệu –Hoa Quách tuấn hoa,Ph nôm-Pênh,Quảng –đông,Nam kinh.
a.Các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt
b. Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt
- Tổ chức cho HS thảo luận N2,làm bài
- Đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét ,chốt cách viết đúng.
- GV nhấn mạnh cách viết hoa tên người ,tên địa lí nước ngoài.
Bài 4:Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ghép;Dòng nào chỉ gồm các từ láy?
a,Từ từ,thoang thoảng ,thăm thẳm,vằng vặc,lấp lánh.
b.Hiu hiu,thoang thoảng,thơm ngát,trong vắt,thăm thẳm
c.Thơm ngát,trong vắt,rung động,tràn ngập,trắng xoá.
- YC HS tự làm bài và giải thích.
- YC HS Nhắc lại KN về từ láy,từ ghép.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Ghi các tên riêng vào vở
- Lần lượt lên bảng điền đúng.
a. Triều Tiên, Nhật Bản, Lí Diệu Hoa , Quách Tuấn Hoa,Quảng Đông, Nam Kinh.
b.Tô-ki-ô, ki- ép, ga-li-a, 
Ph nôm-pênh
Hs đọc YC
Đọc kĩ từng dòng
Tự làm bài vào vở
1 số em nêu kết quả và giải thích.
- Nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------------
Chiều thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện tổng hợp(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó với các dạng toán thực hành .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Lớp 4A và 4B có tất cả 67 học sinh. Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 3 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
Cách 1 Cách 2
........................................................ ...............................................
(67 – 3) : 2 = 32 (học sinh) (67 + 3) : 2 = 35 (học sinh)
........................................................ ...............................................
67 – 32 = 35 (học sinh) 67 – 35 = 32 (học sinh)
 Đáp số: Đáp số:
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống:
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 2HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
Tổng hai số
375
564
787
1136
Hiệu hai số
49
88
131
314
Số bé
Số lớn
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
C1: 163 và 212 C2: 238 và 652
C3: 328 và 459 C4: 441 và 695
Bài 3 Tổng hai số là 64. Hiệu hai số là 8. Tìm hai số đó.
Tóm tắt: ?
Số lớn: 
 64
Số bé: 8 
 ? 
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 4HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
KQ: Số lớn 36, số bé 28
- Nghe và thực hiện.
----------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó với các dạng toán thực hành .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Tổng của hai số là 80. Hiệu của hai số là 20 . Tìm hai số đó.
H:Bài toán thuộc dạng gì ? Tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ?
Tìm hai số đó là những số nào ?
- YC đọc và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Số bé là: (80 + 20) : 2 = 30
Số lớn là: 80 – 30 = 50
Bài 2 Tổng của hai số là 20. Hiệu của hai số là 4. Tìm hai số đó.
H:Bài toán thuộc dạng gì ? Tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ?
Tìm hai số đó là những số nào ?
- YC đọc và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Tổng của hai số là 40. Hiệu của hai số là 12 . Tìm hai số đó.
H:Bài toán thuộc dạng gì ? Tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ?
Tìm hai số đó là những số nào ?
- YC đọc và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 4 Tuổi anh và tuổi em cộng lại được 40. Em kém anh 12 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ?
H:Bài toán thuộc dạng gì ? Tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ?
Tìm hai số đó là những số nào ?
- YC đọc và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Tuổi của anh là: (40 + 12) : 2 = 26 (tuổi)
Tuổi của em là: 40 – 26 = 14 (tuổi)
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
KQ: 
+ Số lớn là 12
+ Số bé là 8
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
KQ: 
+ Số lớn là 26
+ Số bé là 14
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- Nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn luyện tập làm văn(Tiết 3-4)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A- Ôn Lý thuyết:
+ Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?
+ Một bài văn kể chuyện gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? 
+ Các câu mở đoạn phải như thế nào?
 - GV chốt lại câu trả lời đúng .Nhấn mạnh thêm cấu tạo của một bài văn kể chuyện 
B- Bài tập: Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc, trong đó các sự việc được sắp xết theo trình tự thời gian ( chú ý các câu chuyển tiếp đoạn thể hiện rõ trình tự ấy ) 
 - H : Đề bài yêu cầu gì ?
- Cho hs xác định lại yêu cầu của đề ra
- GV gợi ý
- Cho hs viết bài
- Gọi hs đọc bài làm của mình trước lớp
- Cả lớp và gv nhận xét về: câu chuyện của hs viết các sự việc đã được sắp xếp theo trình tự thời gian chưa?
- Các câu chuyển tiếp đoạn đã thể hiện được trình tự đó chưa?
- cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn viết được câu văn hay, bài văn hay để rút kinh ngiệm cho bài sau.
 3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu: Kể theo trình tự thời gian có nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau
-3 phần : - Mở đầu
 - diễn biến
 - kết thúc
- Cần nỗi đoạn văn trước với đoạn văn sau có thể bằng các cụm từ chỉ thời gian
-2 em đọc đề bài .
- Hs nêu.
- Hs xác định yêu cầu
- Theo dõi
- HS viết bài vào vở
- 6 em đọc bài của mình 
- HS nhận xét
Sáng thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó với các dạng toán thực hành .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Trung bình cộng của hai số là 84. Số lớn hơn số bé 22 đơn vị. Tìm số lớn và số bé. 
- YC đọc và tóm tắt bài toán .
H:Bài toán thuộc dạng gì ? 
- YC tự làm vở.
- Chữa bài.
Tổng của hai số phải tìm là: 84 x 2 = 168
Số lớn là: (168 + 22): 2 = 95
Số bé là: 168 – 95 = 73
Bài 2 Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số là 108 và hiệu của hai số đó là 36.
- YC đọc và tóm tắt bài toán .
H:Bài toán thuộc dạng gì ? 
- YC tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Một hình chữ nhật có chu vi là 120 cm. Chiều dài hơn chiều rộng là 12 cm. Tính chiều dài và chiều rộng chủa hình chữ nhật đó
- YC đọc và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- YC tự làm vở.
- Chữa bài.
Bài 4 Một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm. Chiều rộng kém chiều dài 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
H: Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ? 
H: Tìm chiều dài và chiều rộng HCN thuộc dạng gì ? Tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ?
- YC đọc và tóm tắt bài toán .
- YC tự làm vở.
- Chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
KQ: 
+ Số lớn là 126
+ Số bé là 90
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp.
KQ: 
+ Chiều dài là 36 cm
+ Chiều rộng là 24 cm
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
+ Tổng là nửa chu vi hình chữ nhật , hiệu là 8 cm.
+ Tìm chiều dài và rộng HCN, từ đó tính diện tích HCN.
- 1HS làm bảng lớp.
KQ: Diện tích HCN là 128 cm2
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- Nghe và thực hiện.
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 8-ÔN LUYỆN.doc