Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 32 - Lớp 5

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 32 - Lớp 5

TẬP ĐỌC: ÚT VỊNH

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh

II.CHUẨN BỊ :

- Tranh minh họa nội dung bài đọc

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 32 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUÇn32 
 Thø hai ngày....19.tháng...4...năm 2010
 TẬP ĐỌC: ÚT VỊNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
-Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh 
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc
Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc thuộc bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV chia 4 đoạn
- HS đánh dấu trong SGK 
- HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai
+HS đọc các từ ngữ khó: thanh ray, thuyết phục
+ Đọc chú giải 
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài
HS lắng nghe
HS đọc thầm & TLCH
Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
*Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo
 cả ốc gắn các thanh ray. Chiều về, nhiều khi lũ trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
Đoạn 2: + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm 
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
*Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn.
*Vịnh thấy Hoa & Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
 + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ
Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hiệu tàu đến.Vịnh nhào đến ôm Lan lăn xuống mép ruộng
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
 *Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông. ...
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 6-7’
- HD HS đọc diễn cảm
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Thấy lạ ... gang tấc.
- Cho HS thi đọc 
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
- 4 HS nối tiếp đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau 
- Nhắc lại ý nghĩa bài học
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết: Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- 3Hs làm bài tập sau: Tính :
a. 8729 : 43 
 b. 470,04 : 1,2 c. : 
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Thực hành : 30-31’
Bài 1 (a,b dòng 1):
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Bài 1:
-Làm bài vào vở rồi chữa bài.
-Nhận xét và nêu cách làm.
Bài 2 ( cột 1,2):
-Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4 làm bài.
-Gọi lần lượt đại diện các nhóm nêu kết quả của phép tính nhẩm theo dãy.
Bài 2 ( cột 1,2):
-Trao đổi nhóm 4.
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
-Sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01;chia nhẩm cho 0,25; 0,5
-Nhận xét : Nêu cách chia nhẩm.
 8,4 : 0,01 = 840 ( Vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100 ) 
Bài 3:Củng cố cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu và phân tích mẫu.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4:Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
Bài 4: Dành cho HSKG :
-Đọc đề, suy nghĩ làm bài.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm.
3 : Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số: cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 ĐẠo đức : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( 3 TIẾT )
Đạo đức : THỰC HÀNH CUỐI NĂM
 I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thứcđạo đức đã học trong chương trình lớp 5
- Biết vận dụng các điều đã học vào cuộc sống; biết cách cư xử với người lớn tuổi, với bạn bè và thầy cô giáo,...Biết làm theo năm điều Bác dạy.
- Có thái độ lễ phép, biết chia sẻ, cảm thông với những người có hoàn cảnh không may; kính trọng và biết ơn các thương binh liệt sĩ, gia đình có công với Cách mạng.
 II.Đồ dùng:
Cá,cần câu ( HS chơi câu cá )
Phiếu bài tập
 III.Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
2.Bài mới:
- HS kể tên các bài đạo đức đã học
a.HĐ 1: Chơi câu cá
- GV phổ biến cách chơi.
Một số câu hỏi gợi ý:
1.Em biết gì về anh Nguyễn Văn Trỗi? 2. Em đã học tập như thế nào để hưởng ứng phong trào hái hoa dành nhiều điểm 9, 10 dâng lên thầy, cô giáo?
3.Em hãy hát bài hát nói về thầy cô 
giáo?
4.Trên sân trường, nếu gặp một em HS lớp 1 ngã thì em sẽ làm gì ?
5.Trong lớp chúng ta, theo em bạn nào là tấm gương vượt khó học tập?
6.Bạn nào đạt được nhiều bông hoa điểm 9, 10 nhất?
7.Kể tên những ngày lễ lớn trong năm? Đó là những ngày gì?
8.Tháng này trường ta đã phát động những phong trào nào?
9.Đọc một bài thơ nói về mẹ?
10. Kể tên một số hoạt động của Liên hợp quốc ? ...
* Tuyên dương những HS trả lời hay, đủ ý
b.HĐ 2: Ứng xử tình huống
- GV nêu tình huống:
1. Trên đường đi học về, thấy cụ già đang xách một giỏ hàng nặng, các em sẽ làm gì?
2.Trong giờ ra chơi, 1em nhỏ vô tình làm em bẩn áo, em sẽ ứng xử như thế nào?
3.Biết bạn trốn học để đi chơi game, 
em sẽ làm gì ? 
c.HĐ 3: Thi kể chuyện:
- Cho HS lên thi kể chuyệnvề tấm gương vượt khó học tập và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
3,Củng cố, dặn dò;
- Nhận xét tiết học
- HS lên câu cá, mỗi con cá có mang trên mình 1 câu hỏi về kiến thức hay cách ứng xử về hành vi đạo đức; nếu câu trúng con nào thì trả lời theo câu hỏi đó. ( Nếu HS nào TL không được thì nhờ lớp trợ giúp )
- Bạn TL xong thì cả lớp nhận xét, bổ xung thêm.
HS thảo luận nhóm 4
Nhóm 1,2 thảo luận câu 1
Nhóm 1,2 thảo luận câu 2
Nhóm 1,2 thảo luận câu 3
Đại diện nhóm trình bày ( nếu đóng tiểu phẩm minh họa càng tốt )
Các nhóm khác nhận xét, bình chọn cách ứng xử hay;hợp tình, hợp lí
HS kể chuyện theo nhóm
Đại diện nhóm lên kể
Bình chọn người kể hay nhất
- 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy
Thứ ba .ngày....20..tháng....4..năm 2010
 CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.
II.CHUẨN BỊ :
3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2
Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 (còn viết sai) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
 2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
b. Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả : 17-18’
 Hướng dẫn chính tả
- Cho HS nhìn sách đọc thầm 
HDHS viết từ ngữ khó
Cho HS viết chính tả
Chấm, chữa bài 
- Đọc bài chính tả một lượt 
 - Chấm 5 ® 7 bài
- Nhận xét chung 
HĐ 2: Làm BT : 10-12’
HD HS làm BT2: HS đọc yêu cầu BT,làm bài vào vở BT, 3Hs làm vào phiếu
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe - - HS đọc thầm 
- HS viết nháp từ ngữ khó: lội, rét, ... 
- HS gấp SGK + nhớ viết 14 dòng đầu bài thơ 
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài. 
HS trình bày 
+ a, Nhà hát Tuổi trẻ
+ b, Nhà xuất bản Giáo dục
+ c, Trường Mầm non Sao Mai
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ 1
Bộ phận thứ 2
Bộ phận thứ 3
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học 
Bế Văn Đàn
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường 
Trung học cơ sở 
Đoàn Kết
Công ty Dầu khí Biển đông
Công ty 
Dầu khí 
Biển đông
 Hướng dẫn HS làm BT3: 
GV dán 3 phiếu BT lên bảng 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS nhớ cách viết hoa tên
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Biết: Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm; giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
-HS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- Ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
Bài 1: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-GV hướng dẫn để Hs hiểu được cách viết tỉ số phần trăm và số thập phân (như SGK). 
Bài 2:Củng cố các kĩ năng cộng, trừ tỉ số phần trăm.
Bài 3:Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài 4:-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. Khuyến khích tìm các cách giải khác nhau.
-1 HS làm BT 1
Bài 1c, d :
- Hs nêu yêu cầu đề và đọc phần chú ý.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, nêu cách tìm tỉ số phần trăm
.
Bài 2:
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, trình bày cách làm : HS trình bày cách làm: Cộng trừ như với số thập phân, viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
Bài 3:
- Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
a, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là :
 480 :320 = 1,5 = 150 %ø
3. Củng cố, dặn dò : 1-2’
-Yêu cầu Hs nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
b, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao suâ là :
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
-Yêu thích sự trong sáng của TV
II. CHUẨN BỊ :
Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung 2 bức thư
3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS 
Nhận xét + cho điểm
- Nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + lấy ví dụ 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Cho HS làm BT1: : 14-15’
- HS lắng nghe
Bức thư đầu là của ai ?
Bức thư thứ hai là của ai ?
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 câu a, b 
* Của anh chàng đang tập viết văn.
* Thư trả lời của Bớc-na Sô
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và đấu phẩy;điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp vào chỗ còn thiếu trong hai bức thư. ...
- HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ  ... tích đề 
Nhận xét 
HĐ 2: GV thông báo điểm cụ thể:1-2’
- 1 HS đọc đề, lớp lắng nghe
- HS phát biểu ý kiến 
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe
HĐ 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: 6-7’
- GV trả bài cho từng HS
- Cho HS đọc 5 gợi ý trong SGK
- GV đưa bảng phụ đã ghi các lỗi lên
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- HS nhận bài 
- 1 HS đọc 5 gợi ý
- HS chữa lỗi
- Lớp nhận xét 
HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài : 7-8’
GV theo dõi, kiểm tra các em làm việc 
- Đọc lời nhận xét + sửa lỗi 
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 5: Hướng dẫn HS đọc những bài văn hay, đoạn văn hay: 4-5’
GV đọc những bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS
- HS trao đổi thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học 
HĐ 6: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: 5-6’
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Chấm điểm một số đoạn 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị bài cho tiết sau
- Chọn 1 đoạn để viết lại
- HS đọc đoạn vừa viết 
- HS lắng nghe 
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm(BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
-Yêu thích sự trong sáng của TV
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm 
Một tờ giấy viết lời giải BT2
Bút dạ + kẻ bảng nội dung để HS làm BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 3 HS 
Nhận xét + cho điểm
- Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Cho HS làm BT1: 8-9’
- HS lắng nghe
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV nhắc lại yêu cầu của BT
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn nội dung cần nhớ về dấu hai chấm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS lắng nghe 
- HS đọc nội dung trên phiếu
HS làm bài + trình bày
Câu văn:
Một chú công an vỗ vai em:
Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
Tác dụng của dấu hai chấm
a.Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b.Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đỏi lớn: hôm nay tôi đi học.
b.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2: 7-8’
(Cách tiến hành tương tự BT1)
- GV dán lên bảng ttờ phiếu đã viết lời giải.
- Câu a & b: Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
HĐ 3: Cho HS làm BT3: 8-10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cho 2 HS làm bài. GV dán 2 phiếu lên bảng 
Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu và làm
 vào vở BT, 2HS làm bài lên bảng.
Cho HS trình bày
+ Tin nhắn của khách:
- HS trình bày
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.( Hiểu nếu còn chỗ viết lên băng tang )
+ Người bán hàng hiếu lầm ý của khách nên ghi trên giải băng tang:
+ Kính viếng bác X.Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.( Hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng )
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó dạt ở sau chữ nào ? 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng
- Nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
 Thứ sáu .ngày.....23...tháng....4..năm 2010
Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT (Tả cảnh)
I.MỤC TIÊU:
-Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
-Yêu thích cảnh đẹp và có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ :
Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài (nếu có
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: 1’
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’
b.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ1:Hướng dẫn : 3-4’
- Viết 4 đề bài trong SGK lên bảng
- GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác 
- 1 HS đọc 4 đề
- HS xem lại dàn ý
HĐ 2: HS làm bài : 28-30’
- GV theo dõi HS làm bài
- GV thu bài khi hết giờ 
- HS làm bài
- HS nộp bài 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe 
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học; Biết giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ.
-HS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 
- 1 Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.
Tính chu vi khu vườn đó.
Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2: Thực hành : 28-30’
Bài 1:
Bài 1:
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
Chiều dài sân bóng:
 11 x 1000 = 11 000(cm) = 110 ( m)
Chiều rộng sân bóng:
 9 x 1000 = 9 000(cm) =90 ( m)
Chu vi sân bóng:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng:
 110 x 90 = 9900( m2 )
Bài 2: 
-Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ lệ 1:1000, công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Bài 2: 
- Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
 Giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x 3/5 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng:
100 x 60 = 6000 ( m2)
6000 m2 gấùp 100m2
6000 : 100 : 60 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300(kg)
Bài 4:
Bài 4:
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang và cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy .
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Theo dõi, trả lời.
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.
-Làm bài vào vở.
Lịch sử : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 2)
Đã soạn ở Tiết 
Lịch sử : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 2)
Đã soạn ở Tiết 
Khoa học: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. MỤC TIÊU :
-Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Biết quý trọng tài nguyên thiên nhiên
* Có ý thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên phù hợp và tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Quan sát và thảo luận : 15-17’
- HS đọc SGK
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- HS trả lời
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu học tập
- Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên được thể hiện 
trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. 
Hình 
Tên tài nguyên thiên nhiên
 Công dụng
 Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
 Hình 6
Hình 7
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm 
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
GV theo dõi và nhận xét.
HĐ 3 : Trò chơi “ Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” : 9-10’
- HS thảo luận nhóm 4
- GV phát giấy khổ to và bút xạ
* Kêt một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta ?
- HS làm bài vào phiếu
* Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên mình vừa kể ?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- Nhận xét kết quả của bạn
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- 2 HS đọc nội dung bài học
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhân xét tiết học.
 Khoa học: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 
 I. MỤC TIÊU :
Nêu được VD : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người
Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
-Biết bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
* Sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệuquar và tiết kiệm
II. CHUẨN BỊ :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Quan sát : 14-15’
- 2 HS trả lời
* Cho HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập sau:
 Hình
 Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình1
Hình 2
Hình 3
Hình4
Hinh5
Hình6
* Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
 Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
- Kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: 
 + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,...
 + Các nguyên liệu và nhiên liệu ( quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước,...) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. 
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn?”: 12-13’
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người, càng cụ thể càng tốt. 
 Môi trường cho
 Môi trường nhận
 Thức ăn
Nước uống
Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp
Chất đôt ( rắn, lỏng, khí)
 ...
Phân, rác thải
 Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
 Khói, khí thải
.....
- Các nhóm trình bày
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
+ Tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm,...
3. Củng cố, dặn dò : 2-3’
- Đọc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
* Liên hệ một số việc làm để góp phần bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên 
GV nói: Những bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 LOP 5 CKT.doc