Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 11 Lớp 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 11 Lớp 4

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 11 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
TIẾNG VIỆT
Thứ 2 ngày 9 thỏng 11 năm 2009
Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. MụC đích, yêu cầu :
1.. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu :
- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh
- GT chủ điểm : Có chí thì nên.
2. Bài mới:
* GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nớc ta.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH :
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH :
+ Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "Ông Trạng thả diều" ?
+ Nêu câu hỏi 4 SGK
- KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất.
- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong"
- GV tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- CB bài Có chí thì nên
- Quan sát, trình bày
- Lắng nghe, xem tranh minh họa
- 2 lợt :
– HS1: Từ đầu ... để chơi
– HS2: TT ... chơi diều
– HS3: TT ... của thầy
– HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo.
– thả diều
– đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thờng, cậu có thể học thuộc hai mơi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mợn vở về học. Sách là lng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
- HS đọc thầm.
– Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
- HS suy nghĩ, trả lời.
– Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
TOÁN
Nhân với 10, 100, 1000,...
Chia cho 10, 100, 1000,...
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000...
II. đồ dùng dạy học :
- 1 số phiếu khổ lớn để HS làm bài 2/ 60
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi 2 em làm lại bài 1, 4/ 58
2. Bài mới :
HĐ1: HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét 
- GV HDHS từ 35 x 10 = 350
 ề 350 : 10 = 35
- Gợi ý HS nêu nhận xét
- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
HĐ2: HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
- Tơng tự nh trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét :
– 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35
 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng
- GV kết luận.
Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian.
- Nêu câu hỏi :
1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg
- HD : 300kg = ? tạ
Ta có : 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ
- Phát phiếu cho các nhóm làm bài
 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 52
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
– 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0.
- HS trả lời.
– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung.
- 1 số em nhắc lại.
- 3 em nhắc lại.
- HS làm VT, 2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời :
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
- HS lắng nghe.
- Nhóm 4 em làm bài và dán phiếu lên bảng .
- HS nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe
Khoa học
Ba thể của nuớc
I. MụC tiêu :
 Sau bài học, HS biết :
- Nêu đợc nớc tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí. 
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nớc từ thể lỏng sang thể khí và ngợc lại.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 44, 45 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm :
– chai, lọ thủy tinh để đựng nớc
– nguồn nhiệt (nến, đèn cồn), ống nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt
– nớc đá, khăn lau bằng vải hoặc miếng xốp
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nớc có những tính chất gì ?
- Nêu cách làm TN chứng tỏ nớc không có hình dạng nhất định ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc lại
- Hỏi : Nêu 1 số VD về nớc ở thể lỏng ?
+ Nớc còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
- Dùng khăn ớt lau bảng, gọi 1 em lên sờ vào mặt bảng và nhận xét
+ Liệu mặt bảng có ớt mãi không ? Nếu mặt bảng khô thì nớc trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
- Yêu cầu làm TN nh H3 trang 44
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN
– nớc từ thể lỏng sang thể khí 
– nớc từ thể khí sang thể lỏng
- GV kết luận :
– Hơi nớc không nhìn thấy bằng mắt thờng. Hơi nớc là nớc ở thể khí.
– Hơi nớc bay lên gặp lạnh ngng tụ lại thành các giọt nớc trên đĩa.
- Hỏi :
+ Mặt bảng khô, vậy nớc đã biến đi đâu ?
+ Nêu VD nớc từ thể lỏng bay hơi vào không khí
+ Giải thích hiện tợng nớc đọng ở vung nồi cơm
- GV kết luận nh SGV.
HĐ2: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc lại
- Yêu cầu HS đọc và quan sát H4, 5 để TLCH :
+ Nớc trong khay đá biến thành thể gì ?
+ Nhận xét nớc ở thể này ?
+ Hiện tợng chuyển thể của nớc trong khay gọi là hiện tợng gì ?
+ Quan sát H5 và cho biết tên hiện tợng ?
+ Nêu VD về nớc tồn tại ở thể rắn ?
- KL : Nớc để lâu ở chỗ có t 0 C hoặc < 0 C, ta có nớc ở thể rắn (sự đông đặc). Nớc đá bắt đầu nóng chảy khi t = 0 C (sự nóng chảy) 
HĐ3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc
- Hỏi : 
+ Nớc tồn tại ở những thể nào ?
+ Nêu tính chất chung của nớc ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc và trình bày
- Gọi vài em lên bảng trình bày và nêu điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 22
- 3 em lên bảng.
– nớc ma, nớc giếng, nớc sông...
- Lắng nghe
– mặt bảng ớt
- HS làm việc theo nhóm
– Đổ nớc sôi vào cốc, quan sát nớc nóng đang bốc hơi, nói tên hiện tợng "bay hơi"
– úp đĩa lên cốc nớc nóng một lát rồi nhấc ra, quan sát và nhận xét
- Lắng nghe
– biến thành hơi nớc bay vào không khí
– phơi quần áo...
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận rồi trả lời.
– Nớc ở thể lỏng biến thành nớc ở thể rắn.
– có hình dạng nhất định
– hiện tợng đông đặc
– Nớc đá dã chảy ra thành nớc : sự nóng chảy.
– băng, tuyết
- Lắng nghe
- Làm việc cả lớp
– rắn - lỏng - khí
– ở cả 3 thể, nớc đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
– Nớc ở thể lỏng và khí không có hình dạng nhất định. Nớc ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- HS vẽ vào VBT và trình bày trong nhóm đôi.
- 2 em lên bảng.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Đạo đức 
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì 1
I. MụC tiêu :
- Củng cố hiểu biết về : sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian
- Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu BT, thẻ màu
- Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài học
- Em đã tiết kiệm thời giờ nh thế nào ?
2. Ôn tập :
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây :
A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng.
b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ?
- GV kết luận.
HĐ2: Đóng vai
- Tiểu phẩm Một buổi tối ở nhà bạn Hoa 
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu là Hoa, em giải quyết nh thế nào ?
3. Dặn dò:
- Nhận xét, dặn CB bài 6
- 2 em đọc.
- 1 em trả lời.
- Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến
– A : sai
– B, C : đúng
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Một số nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- 3 em thể hiện.
- HS trao đổi cả lớp rồi trả lời.
- Lắng nghe
Thứ 3 ngày 10 thỏng 11 năm 2009
 Chính tả
 Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
2. Làm đúng bài tập3 ( Viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm đợc bài tập 2 (a,b) ( Dành cho HS khá giỏi) Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s/ x, ?/ ~
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to viết BT 2b, 3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kiểm tra VBT, vở tập, bút chì, thớc kẻ
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: HD nhớ - viết
- Nêu yêu c ... Củng cố- dặn dò:
(H) 1dm2 = cm2 5 000 cm2 = 50dm2
- Nhận xét 
- CB : Bài: Mét vuông
- 3 em lên bảng giải.
- Lắng nghe
- Đo cạnh hình vuông 1dm
- Lắng nghe
– đề-xi-mét vuông : dm2 
– hình vuông 1 dm2 đợc xếp đầy bởi 100 ô vuông 1cm2 ề 1 dm2 = 100cm2
- HS làm miệng.
- HS viết BC.
– 812 dm2, 1 969 dm2, 2 812 dm2
- HS làm VT, 3 em nối tiếp lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào ?
May từ đâu ra ?
I. MụC tiêu :
 Sau bài học, HS có thể :
- Biết mây, ma là sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 46, 47 SGK
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nớc tồn tại ở những thể nào ?
- Nêu tính chất chung và tính chất riêng của nớc ở các thể đó ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên
- Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lu của giọt nớc trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe 
- Gọi 1 số em trả lời câu hỏi 
+ Mây đợc hình thành nh thế nào ?
+ Nớc ma từ đâu ra ?
+ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên ?
HĐ2: Trò chơi đóng vai "Tôi là giọt nớc"
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nớc, hơi nớc, mây trắng, mây đen, giọt ma
- Gọi lần lợt 3 nhóm lên trình bày
- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu lu của giọt nớc.
- HS trả lời 
– Hơi nớc bay lên gặp lạnh ngng tụ thành các hạt nớc rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
– Các giọt nớc có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ma.
– Nớc bay hơi thành hơi nớc, rồi từ hơi nớc ngng tụ thành nớc, xảy ra lặp đi lặp lại.
- Nhóm 12 em
- Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng vai, tự chọn lời thoại.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
Thứ 6 ngày 13 thỏng 11 năm 2009
Toán
 Mét vuông
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Biết mmets vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. đồ dùng dạy học :
- Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: GT mét vuông
- GT : để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị : m2
- GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m.
- HD đọc và viết mét vuông
- HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài
Bài 2 : cột 1.
- Gọi HS đọc đề
- HD : 
 400dm2 = 400 : 100 = 4m2
2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền.
- HDHS nhận xét, sửa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 56
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại.
– mét vuông : m2
– 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Quan sát
- HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích 
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT.
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.
- 2 em đọc, HS đọc thầm.
- HS tự làm VT.
- 1 em lên bảng
30 x 30 = 900 (cm2)
900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu
Tính từ
I. MụC đích, yêu cầu :
1. HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...
2Nhận biết đợcc tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
3. HS khá, giỏi thực hiện đợc toàn bộ BT1 mục III.
II. đồ dùng dạy học : 
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT 2. 3/ I và Ghi nhớ
- Bảng phụ viết 2 đoạn văn của bài 1/ III
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Động từ là gì ?
- Các từ viết nghiêng trong đoạn văn sau bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
 Đã bắt đầu có ma phùn. Mấy chậu thợc dợc cũng đang kết nụ. Mùa xuân sắp đến !
2. Bài mới:
* GT bài: Trong những tiết học trớc, các em đã hiểu về danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ, bớc đầu tìm đợc tính từ trong đoạn văn và đặt câu có dùng tính từ.
HĐ1: Tổ chức cho HS làm việc để rút ra kiến thức
a) Yêu cầu HS đọc thầm đoạn truyện "Cậu HS ở ác-boa" và chú giải
- Hỏi : Câu chuyện kể về ai ?
b) Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu đọc lại đoạn truyện "Cậu HS ở 
ác-bra" và thảo luận nhóm đôi. Phát phiếu cho 2 nhóm.
- Kết luận các từ đúng
- KL : Những từ tả tính tình, t chất của ngời hay chỉ màu sắc, hình dáng, kích thớc, đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
- Hỏi : ở lớp 2 và lớp 3, các em đã đợc học những mẫu câu nào ?
+ Vậy các tính từ chúng ta vừa tìm đợc thờng nằm trong phần câu trả lời cho mẫu câu nào ?
c) Gọi HS đọc BT3
- Viết lên bảng cụm từ "đi lại vẫn nhanh nhẹn", gạch chân từ "đi lại"
- Nêu yêu cầu tơng tự nh BT3 đối với cụm từ "phấp phới bay trong gió", gạch chân từ "bay"
- KL : Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ hoạt động "đi lại" và từ "phấp phới" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ trạng thái "bay", các từ này cũng là tính từ.
- Hỏi : Em hiểu thế nào là tính từ ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu học thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn
- Chia nhóm trao đổi và làm VBT bằng bút chì
- Chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi "Ai đúng hơn"
 -Treo bảng phụ đã viết 2 đoạn văn, nêu cách chơi
- Kết luận lời giải đúng
a) gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
* Gợi ý :
+ Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, t chất, vẻ mặt, hình dáng...
+ Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng... của sự vật.
HĐ4: Trò chơi "Tìm tính từ trong câu hát"
- Tổ chức cho các đội thi hát các câu hát trong đó có tính từ và yêu cầu đội bạn chỉ ra tính từ, đội nào trả lời cha đúng hoặc bài hát không có tính từ thì bị phạt đặt câu có tính từ theo phiếu bốc thăm
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em trả lời.
- 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Kể về nhà bác học nổi tiếng ngời Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ.
- 2 nhóm làm bài dán phiếu lên bảng. HS nhận xét, bổ sung.
a) chăm chỉ, giỏi
b) trắng phau, xám
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo
- Lắng nghe
– Ai là gì ? Ai làm gì ?
 Ai thế nào ? 
– Ai thế nào ?
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ trả lời : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
– Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ bay.
- Lắng nghe
- 1 em trả lời, 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 2 em nối tiếp đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận làm VBT.
- Mỗi đội cử 4 em tham gia trò chơi.
- Lần lợt từng em lên gạch chân dới tính từ
- HS nhận xét.
- 1 em đọc thành tiếng.
- HS làm vào VBT rồi trình bày miệng.
- HS tự điều khiển cuộc chơi và tự giác tham gia trò chơi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
Tập Làm Văn
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Nắm đợc hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Nhận biết đợc mở bài theo cách đã học. Bớc đầu viết đợc mở bài theo cách gián tiếp.
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hành trao đổi với ngời thân về 1 ngời có nghị lực, ý chí vơn lên trong cuộc sống
2. Bài mới:
* GT bài:
- Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: HDHS rút ra kiến thức
- Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện Rùa và Thỏ
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS trả lời
- Gọi 1 em đọc BT3
- HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời
- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Kết luận
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể 
chuyện ?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
- 1 em đọc.
– "Trời mùa thu... tập chạy"
- 1 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện.
– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp
– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS cả lớp thảo luận trả lời.
+ mở bài trực tiếp
- Nhận xét
- 1 em đọc.
– lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê
- Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung.
- 5 em trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
 Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Kiểm tra bảng nhân 6 đến 9.
- Kiểm tra việc thực hiện chơng trình rèn luyện đội viên tháng 11: Chăm học .
- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô
- Kiểm tra chủ điểm năm học, tháng 11.
- Các tổ trởng lần lợt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trởng và tổ trởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 11 CKTKN.doc