Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 8

Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 8

Tập đọc -Kể chuyện

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU

1/. Tập đọc

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm đến nhau .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

2/. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngày 05 tháng 10 năm 2009
Tập đọc -Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
1/. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm đến nhau .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
2/. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*Tập đọc
A/ KTBC:“Bận” 
B/ Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi tựa
HĐ2 : Luyện đọc
- Đọc mẫu và hướng dẫn học sinh quan sát tranh
- Hướng dẫn luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ:
GV HD cách đọc ngắt nhịp
HĐ3 : Tìm hiểu bài
* Câu 1: Các bạn nhỏ đi đâu?
* Câu 2: Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
- Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy?
* Câu 3: Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
* Câu 4 :Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ lại thấy lòng nhẹ hơn?
* Câu 5 : Chọn tên khác cho truyện?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-GV chốt ý,giáo dục
HĐ4 : Luyện đọc lại
- Yêu cầu học sinh tự phân vai đọc
- Nhận xét, tuyên dương
* Kể chuyện
HĐ1: GV nêu nhiệm vụ
HĐ2: HD kể lại từng đoạn của câu chuyện 
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện
- Gọi học sinh thi kể
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay
- Yêu cầu HS 1 đoạn và cả bài theo lời một bạn nhỏ.
C/ Củng cố - dặn dò
- Các em có bao giờ làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác như các bạn nhỏ trong truyện không?
- GV chốt bài,liên hệ giáo dục
- Tập kể lại chuyện. Chuẩn bị “Tiếng ru”
-GV nhận xét tiết học
-Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt)
-Đọc từ khó
-Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-Đọc chú giải
-Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn
-HS trả lời cá nhân
-HS thảo luận nhóm đôi-trả lời
-HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS thảo luận nhóm đôi-trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi-trả lời
- HS trả lời cá nhân
- Học sinh đọc theo vai
- 5 Học sinh đọc 5 đoạn ( HS TB-Y đọc 1 đoạn ngắn)
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp học sinh kể 
- Học sinh thi kể
HS K,G kể 
- HS nêu cá nhân
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Thuộc bảng chia 7và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
-Biết xác định của một hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : Bảng phụ bài tập 1
 - Học sinh : SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học 
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 7
B/ Bài mới: 
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ2 : Ôn phép chia trong bảng chia 7
*Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả các phép tính
- GV nhận xét ghi bảng
*Bài 2 : 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính, nêu cách tính cột 4
- Cho cả lớp làm vào vở cột 1,2,3 – HS K,G làm cả bài
- Nhận xét
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải,lớp giải vào vở
*Bài 4: 
a/ Hình a có bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm số con mèo trong hình a ta phải làm như thế nào?
b/ Hình b có bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm số con mèo trong hình b ta phải làm như thế nào?
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 học sinh thi đua : 24 : 7
- Chuẩn bị bài “Giảm đi một số lần”
- GV nhận xét tiết học
-Học sinh nêu kết quả 
-Lớp làm bảng con
- 1 học sinh làm bảng phụ 
-Học sinh làm vào vở
 Đáp số : 5 nhóm
- HS trả lời cá nhân
- 21 con mèo
- Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)
-14 con mèo
- Lấy 14 : 7 = 2 (con mèo)
-HS nêu miệng kết quả
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính
Mĩ thuật
VẼ TRANH : VẼ CHÂN DUNG.
I/ Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm, hình dáng, khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung.
- Vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học
* GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.
 Hình gợi ý cách vẽ .
 Một số bài chân dung của Hs lớp trước.
	* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy, vở tập vẽ
III/ Các hoạt động dạy-học. 
A/ KTBC: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
B/ Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tựa: 
HĐ2 : Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu một vài bức tranh . Gv hỏi:
 + Các bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hay toàn thân?
 + Tranh chân dung vẽ những gì?
 + Ngoài khuôn mặt còn có vẽ gì nữa?
 + Màu sắc của toàn bộ bức tranh, của các chi tiết?
 + Nét mặt trong tranh như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs lựa chọn và phát biểu về bức tranh mà em thích. 
HĐ3 : Cách vẽ chân dung
- Gv giới thiệu hình, gợi ý cách vẽ trên bảng.
 + Quan sát các bạn trong lớp hoặc vẽ theo trí nhớ.
 + Dự định vẽ khuôn mặt, nữa người hay toàn thân.
 + Vẽ khuôn mặt chính diện hoặc nghiêng.
 + Vẽ khuôn mặt trước, vẽ mái tóc, cổ vai sau.
 + Sau đó vẽ các chi tiết: mắt, mũi, tai 
- Sau đó Gv gợi ý cho Hs cách vẽ màu thích hợp.
HĐ4 : Thực hành.
- Gv gợi ý cho Hs chọn vẽ những người thân trong gia đình như : ông bà, cha mẹ, anh chị em 
- Gv gợi ý thêm giúp cho bức tranh thêm sinh động.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ. Khuyết khích HS K,G vẽ rõ khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
- Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ.
HĐ5 : Nhận xét, đánh giá.
- Gv nêu tiêu chí đánh giá 
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.
C/ Củng cố, dặn dò
-Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ màu vào hình có sẵn.
-GV nhận xét tiết học
- Hs quan sát tranh-trả lời cá nhân
-Vẽ khuôn mặt, nửa người là chủ yêú.
-Hình dáng khuôn mặt, tóc, tai, mũi miệng.
- Cổ vai thân.
-Hs trả lời cá nhân
-Hs quan sát.
-Hs lắng nghe.
-Hs chọn người để vẽ.
-Hs chọn cách vẽ.
-Hs thực hành vẽ.
-Hs nhận xét bài vẽ của bạn
Thứ ba ,ngày 06 tháng 10 năm 2009
 Toán 
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
-Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên : Bảng lớp BTâ1
 - Học sinh : SGK, vở, 
III. Các hoạt động dạy - học 
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh làm BT:
 Tìm của 49 cm ; của 63 kg
B/ Bài mới: 
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hiện giảm một số đi nhiều lần
*Bài toán 1 : Gọi 1 học sinh nêu đề toán
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ như SGK
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà ở hàng dưới
- Nhận xét
*Bài toán 2 : GV hướng dẫn giải 
 Vậy : muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
-GV nhận xét ,chốt ý.
HĐ3 : Thực hành
 *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu, yêu cầu học sinhï làm bảng lớp
 *Bài 2: 
a/ Gọi 1 học sinh đọc 
- GV hướng dẫn giải 
- Gọi 1 học sinh lên giải
b/ -GV hướng dẫn tóm tắt
*Bài 3: 
- Yêu cầu 2 học sinh tính độ dài đoạn CD và MN 
- Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở
- Giúp HS trả lời:
+ Khi muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào?
+ Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm như thế nào?
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 học sinh tìm kết quả: giảm 36 đi 3 lần .
- Chuẩn bị bài “Luyện tập
- GV nhận xét tiết học
2 học sinh làm BT – Lớp làm nháp
-Học sinh đọc đề và quan sát hình
-1 học sinh lên bảng ,lớp làm nháp
 Đáp số: 2 con gà
-1 HS giải bảng lớp
 Đáp số : 4 cm
-HS nêu cá nhân
-1 học sinh đọc
-HS làm lần lượt
-1 học sinh giải ,lớp làm nháp 
 Đáp số : 10 quả
-1 học sinh tóm tắt, 
-1 học sinh giải bảng lớp
-HS giải vào vở 
 Đáp số: 6 giờ
- HS làm nháp 
 CD: 2 cm MN: 4 cm
-Hs trả lời cá nhân
- Hs trả lời cá nhân
Chính tả (nghe-viết)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả “Các em nhỏ và cụ già”
- Làm đúng BT (2) a.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK,bảng lớp bài tập 2a
- HS: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học
A/ KTBC: Gọi 2 học sinh viết từ : nhoẻn miệng cười, hèn nhát
B/Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi tựa
HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe-viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc mẫu, nêu nội dung
- Hướng dẫn nắm nội dung:
 + Đoạn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
 + Lời ông cụ được đánh bằng những dấu gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm và viết bảng con từ khó
* Đọc bài cho HS viết:
- Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết
- Đọc chính tả
* Thu chấm bài và nhận xét.
HĐ3 : Luyện tập
* Bài 2: (lựa chọn) 2a: r/d/gi
- GV đọc lần lượt từng câu
- Nhận xét
C/ Củng cố - dặn dò
- Gọi HS viết lại từ sai
- GV nhận xét tiết học
-2 học sinh viết
-Lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
-HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS viết bảng con
-Viết vào vở, dò bài và soát lỗi
-HS ghi kết quả ra bảng con Giặt, rát,dọc
- 2 HS viết bảng lớp
- Chuẩn bị “Tiếng ru”
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH THẦN KINH
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 * GV: Hình trong SGK trang 32, 33
 * HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
 A/ KTBC: Hoạt động thần kinh 
 + Theo em, bộ phận thần kinh nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
 + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh ... phút
- GV nêu tên trò chơi,hướng dẫn cách chơi
- Cho HS tiến hành chơi
* Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,quay phải,quay trái; đi chuyển hướng phải,trái: mỗi động tác 1-2 lần
3.Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát:1 phút
x x x x x
GV x x x x x
x x x x x
- GV hệ thống bài và nhận xét,khen ngợi những HS thực hiện tốt động tác : 2-3 phút
- GV giao bài tập về nhà 
Thứ sáu , ngày 02 tháng 10 năm 2009 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy-học
 - Giáo viên : SGK,mô hình mặt đồng hồ
 - Học sinh : sgk, vở,bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học 
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh làm BT:
 x : 6 = 5
 20 : x = 5
B/ Bài mới:
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ2: Thực hành:
*Bài 1 : Gọi 1 học sinh nêu cách thực hiện
 Yêu cầu HS làm bài
 *Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc
- Gọi học sinh nêu cách tính
- Cho HS làm lần lượt vào bảng con(cột 1, 2), Nhận xét
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn giải
- Gọi 1 học sinh giải bảng phụ 
- Nhận xét
* Bài 4: Hướng dẫn HS về nhà làm thêm
C / Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh thi đua : 48 : x = 2 
- Chuẩn bị bài “Góc vuông, góc không vuông”
- GV nhận xét tiết học
-2 học sinh làm 
- HS làm vào vở
- HS làm cá nhân
HS K, G làm tiếp cột còn lại ở bảng lớp.
- HS làm vào vở 
 Bài giải
 Số lít dầu trong thùng còn lại là:
 36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số : 12 l dầu
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) (BT2)..
II. Đồ dùng dạy-học
- GV: SGK, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy-học
A/ KTBC: Gọi học sinh kể lại chuyện “Không nỡ nhìn” và nêu nội dung câu chuyện
B/ Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi tựa
HĐ2 : Kể về người hàng xóm
* Bài 1:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu 
* Lưu ý học sinh dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để kể, kể khoảng 5-7 câu, có thể kể kĩ hơn về hình dáng, tính tình, tình cảm của người đó đối với gia đình em và ngược lại
- Gọi 1 học sinh K-G kể
- Nhận xét
HĐ3 : Viết thành đoạn văn
* Bài 2:
- Gv nêu yêu cầu
- Lưu ý học sinh cần viết giản dị, chân thật, không yêu cầu viết bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh, chỉ cần viết đoạn văn ngắn, chân thật, đầy đủ.
- Nhận xét,phê điểm bài viết tốt
- GDMT
C/ Củng cố - dặn dò
- Gọi HS đọc lại bài 
- Chuẩn bị : Ôn tập
- GV nhận xét tiết học
- 2 học sinh kể
-1 học sinh đọc
- HS K-G kể
-Từng cặp học sinh kể
-Học sinh thi kể
- Học sinh viết bài vào vở
- 5-7 Học sinh đọc bài viết
- 2 HS đọc
Tiết 1 (Tuần 7) : ND 02/10/09	
Tiết 2 (Tuần 8) : ND 09/10/09	Thủ công
GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (tiết 1) - (2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh 
- Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu các bông hoa, tranh quy trình
 Giấy màu, kéo,hồ, giấy nháp
-HS: Giấy màu, kéo,hồ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy - học:
A/ KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B/ Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ2 Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu mẫu một số bông hoa và yêu cầu học sinh nhận xét về màu sắc ,cánh hoa, khoảng cách giữa các cánh hoa
- Có thể áp dụng cắt ngôi sao để gấp , cắt bông hoa 5 cánh được không?
- Liên hệ thực tế
ùHĐ3: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Gọi học sinh thực hiện thao tác gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh
* Hướng dẫn học sinh cách gấp bông hoa 5 cánh
-GV đính quy trình .Hỏi:
 + Cắt hình vuông có cạnh mấy ô? 
 + Gấp tiếp như thế nào?
 + Vẽ đường cong
 + Cắt lượn theo đường cong
* Hướng dẫn học sinh cách gấp bông hoa 4 cánh, 8 cánh
+ Cắt bông hoa 4 cánh
+ Cắt tờ giấy hình vuông
+ Gấp làm 4 phần, tiếp tục gấp đôi, vẽ đường cong và cắt theo đường cong
 + Gấp đôi hoa 4 cánh thành hoa 8 cánh
* Dán bông hoa
- Hướng dẫn học sinh dán, có thể trang trí theo ý thích
-GV chốt lại cách gấp và cắt
* GV tổ chức cho HS tập gấp ,cắt dán bông hoa 5,4,8 cánh
-GV nhận xét sơ bộ sản phẩm
HĐ4 : Học sinh thực hành gấp, cắt dán bông hoa
- Gọi 2 học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt dán bông hoa
- Gọi HS lên thao tác lại các bước
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn lại các bước gấp 
* Bước 1: Gấp, cắt bông hoa năm cánh
* Bước 2 :Gấp, cắt bông hoa 4 cánh,8 cánh
* Bước 3 : Dán các hình bông hoa 
- Cho học sinh thực hành gấp. Khuyến khích HS khéo tay gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông đều nhau, cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp.
- Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét đánh giá các sản phẩm
C/ Củng cố-dặn dò:
-Gọi HS nêu các bước gấp
-GV nhận xét tiết học
- Quan sát và nhận xét
-HS trả lời cá nhân 
-1Học sinh thực hiện
-HS trả lời cá nhân 
-Giống ngôi sao 5 cánh
Học sinh thực hành gấp trên nháp
Học sinh quan sát
-HS thực hành cá nhân
-2 học sinh nhắc lại
- 1 HS thực hiện
-Học sinh thực hành gấp trên giấy thủ công
-Trưng bày sản phẩm theo tổ
-Nhận xét sản phẩm của bạn
-1 HS nêu
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 8
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và biết hướng khắc phục những hạn chế.
- Biết phương hướng tuần tới.
II- Tiến hành sinh hoạt:
* Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo. 
+ Tổ 1: ..
+ Tổ 2: ..
+ Tổ 3: ..
-Các lớp phó báo cáo.
-Lớp nhận xét –bổ sung.
-Lớp trưởng nhận xét.
-GV nhận xét chung,nêu hướng khắc phục những hạn chế.
* Phương hướng tuần tới:
- Đi học đầy đủ,đúng giờ.
- Nghỉ học phải xin phép và chép bài đầy đủ.
- Ôn bài đầu giờ. 
- Trực nhật sạch sẽ.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Ăn mặc đúng đồng phục đã qui định.
- Giữ trật tự trong giờ học.Thi đua học tập tốt
- Ôn tập thi giữa HKI
- Xếp hàng ra vào lớp,tập thể dục giữa giờ ngay ngắn,trật tự
- Lễ phép,vâng lời thầy cô,người lớn.
An toàn giao thông
Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
A/ Mục tiêu : 
-Hs hiểu được đặc điểm của giao thông đường sắt , những qui định bảo đảm an toàn giao thông đường sắt .
-Rèn hs thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không rào chắn ) .
-Giáo dục hs chấp hành tốt luật giao thông , có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu.
B/ Chuẩn bị :
GV: Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga , các biển báo , bản đồ tuyến đường sắt VN.
HS: Sưu tầm tranh , ảnh , phiếu luyện tập .
C/ Các hoạt động :
A/ KTBC : Giao thông đường bộ 
 . Nêu lại những qui định khi đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ .
 . Nêu những điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ .
B/ Bài mới: 
HĐ1: Gv giới thiệu và ghi tựa . 
HĐ2 : Giới thiệu đặc điểm của giao
 thông đường sắt.
-GV nêu câu hỏi
- Để vận chuyển hàng hoá và người còn có loại hình giao thông nào ? 
-Tàu hoả đi trên loại đường nào ?
-Em hiểu thế nào là đường sắt ?
-Trong lớp ta ai đã được đi du lịch bằng tàu hoả , hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? 
-Vì sao tàu phải có đường dành riêng ? 
-Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? 
HĐ3 :Hệ thống đường sắt nước ta 
 -GV nêu câu hỏi
-Mạng lưới đường sắt nước ta đi qua những đâu ? 
-Hệ thống giao thông đường sắt có vai trò quan trọng thế nào ? 
-Hệ thống đường chính ở nước ta có những tuyến đường chính nào ? 
-Em hãy nêu đặc điểm của giao thông đường sắt ? 
 Gv chốt lại sáu tuyến đường sắt chính ở nước ta .
HĐ4: Những qui định về giao thông đường sắt 
-Các em đã bao giờ thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ? Khi tàu chạy qua , nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như thế nào? 
Giáo dục : Không nên đi bộ , ngồi chơi , ném đá , đất vào đoàn tàu gây tại nạn cho người trên tàu .
C/ Củng cố-dặn dò:
- Gv chốt lại bài .
- -Chuẩn bị : Biển báo hiệu giao thông đường bộ
- Nhận xét tiết học . 
- HS trả lời cá nhân
-Tàu hoả , xe lửa .
-Đường sắt , đường ray . 
-Là loại đường dành riêng cho tàu hoả , có hai thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray 
-Tàu có nhiều toa, chở hàng , chở khách , một đoàn tàu có 13 toa.
-Đầu tàu kéo theo các toa , chở nặng chạy nhanh , các phương tiện giao thông khác phải nhường đường cho tàu hoả đi qua .
 -Không dừng được vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh cần phải có thời gian đi chậm lại rồi mới dừng lại . 
-Hs thảo luận và rút ra nội dung, cử đại diện trình bày trước lớp .
-Thuận lợi nhất , nhanh 
-Hà Nội – TP HCM .( dài nhất )
Hà Nội – Lào Cai.
Hà Nội – Hải Phòng 
Hà Nội – Thái Nguyên 
Kép – Hạ Long 
-Vận chuyển nhiều người , nhiều hàng hoá , người đi không bị mệt , có giường nằm , chạy nhanh .
-Hs thảo luận 
-Cử đại diện thi đua trình bày ý kiến đã thảo luận 
-Hs nhận xét , bổ sung ý kiến 
-Hs lưu ý lắng nghe 
-Hs nêu lại phần bài học .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 lop 3(1).doc