Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Ngọc Trường

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Ngọc Trường

AỔn định tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- GV nhận xét ghi điểm.

C. Bài mới.

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:

2. Luyện đọc:

-Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng.

-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:

- Đọc đúng các tiếng khó.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Ngọc Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Sáng Ngày soạn: 
 Ngàygiảng: 2/27/8/2012
20/8 à24/8 tập huấn VNEN
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 +3: Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
I. Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch cỏc từ, cụm từ trong cõu, ngắt nghỉ hơi đỳng và rừ ràng.
- Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Người bạn đỏng tin cậy là người sẵn lũng cứu người, giỳp người.
- Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK.
*Tăng cường TV cho học sinh ở phần luyện đọc
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
GV
HS
Aổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
-Hát
- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
c. Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc:
-Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. 
- HS chú ý nghe.
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng các tiếng khó.
Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- HS nêu phần chú giải trong SGK 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS dọc theo nhóm 4 
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)
e. Cả lớp đọc ĐT
- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí keo Nai Nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói
Câu hỏi 3:
Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- HS nêu ý kiến
HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con.
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
4. Luyện đọc lại:
-Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
- GV nhận xét 
- Mỗi nhóm 3 em.
D. Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà đọc lại truyện.
-Nghe
- Nhận xét chung tiết học:
Tiết 4: Toán 
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.
- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề bài:
Bài1. Viết các số: - Từ 70 – 80
 - Từ 89 - 95
Bài2. - Số liền trước của 61 là:
 - Số liền sau của 99 là:
Bài 3. Tính:
42
54
84
31
60
25
66
16
 5
23
Bài 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
 Đáp án
Bài 1: 3 điểm.
Mỗi số viết đúng 1/6 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.
* Điểm trình bày bài toán 1 điểm.
Chiều
Tiết 1: Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vỡ sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
- Biết nhắc bạn bố nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
*Tăng cường TV cho hs
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1.
III. hoạt động dạy học:
GV
HS
Aổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phân tích truyện:
 Cái bình hoa
*Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý 
nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa
 chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện.
- Thảo luận nhóm 4.
- GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại.
- HS nghe
- GV nêu câu hỏi
- HS TLN và phán đoán đoạn kết.
- Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
- Không ai biết
- Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó.
- Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe.
Vô-Va viết thư xin lỗi cô.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
- Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ?
- GV kể nốt đoạn kết 
- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm 
- HS nhận phiếu 
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Thảo luận và TLCH
*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng 
có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa 
tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
-Nghe
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý
 kiến thái độ của mình.
*Cách tiến hành: Giáo viên quy định 
cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Ai đồng ý thì giơ tay.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a. Người nhận lỗi là người dũng cảm.
- Đúng
b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi 
- Cần thiết những chưa đủ
c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi.
- Chưa đúng
d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
- Đúng
e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết.
- Sai
*Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa 
lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được 
mọi người quý mến.
- Hướng dẫn thực hành ở nhà:
Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em.
- HS về nhà chuẩn bị.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 3/28/8/2012
Tiết 1: Thẻ dục
Bài 5: Quay phải, quay trái
Trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác quay phải, quay trái.
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi” Nhanh lờn bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 
 II.Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
ND
ĐL
PP
A. Phần mở đầu: 
1-2'
ĐHTT X X X X
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
 X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 s
- GV điều khiển lớp 
- Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp.
1-2 lần
2. Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
50-60cm
X X X X X
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
1-2 phút
B. Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết.
1-2 lần
- Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD.
ĐHHD: X X X X
 X X X X
 X X X X
+ Học quay phải, quay trái.
4-5lần
+ GV làm mẫu giải thích động tác.
 s
L1-2: Tập chậm
L3-4: Nhịp hô nhanh hơn
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ quay phải – trái, điểm số từ 1 đến theo tổ.
* Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
2 lần
L1: Chơi thử
L2: Chơi chính thức.
C. Phần kết thúc. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
1-2'
- Trò chơi. Có chúng em.
1'
- Hệ thống bài học
1-2'
- Ôn cách chào nhau.
- Giao bài tập về nhà.
1-2'
* Nhận xét chung tiết học
Tiết 2: Toán
phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hai số cú tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng để tỡm một số chưa biết trong phộp cộng cú tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đú cú một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số cú một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phỳt chỉ vào 12.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 que tính.
- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục.
III. Các hoạt động dạy học.
GV
HS
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài kiểm tra 1 tiết
c. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10
-Hát
a. Bước 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ?
- 6 que tính – HS lấy 6 que tính.
GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục – GV viết 6 vào cột đơn vị. 
- Viết 6 vào cột đơn vị
- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ?
- 4 que tính – học sinh lấy 4 que.
- GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Số 4
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 10 que tính – HS kiểm tra số que tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10 que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
6 + 4 = 10
 6
 4
 10 
Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục.
b. Bước 2: GV nêu phép cộng 6+4=
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc.
 6
 4
 10 (Đặt tính rồi tính)
2. Thực hành:
Bài 1:
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.
Nêu yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
- Cấu tạo số.
9 + 1 = 10
10 = 9 + 1
1 + 9 = 10
10 = 1 + 9
8+2=10
2+8=10
10=8+2
10=2+8
Bài 2: Tính
-1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
- Giáo viên nhận xét.
7
5
2
1
4
3
5
8
9
6
10
10
10
10
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS nêu miệng cách tính nhẩm.
- HD cách nhẩm
7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15
9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
2 + 8 + 9 = 19
Bài 4 HD học sinh nhìn đồng hồ 
- HS quan sát và nêu
A: 7 giờ
B: 5 giờ
C: 10 giờ
D. Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học
Tiết 3: Kể chuyện
Bạn của nai nhỏ
I. Mục tiêu 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mỡnh( BT1 ); nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ SGK
- Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật.
III. các hoạt động dạy học
GV
HS
Aổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét ghi điểm
-Hát
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.
- GV yêu  ... ầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Bố Nam là Công an.
3. Củng cố dặn dò.
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 5/30/8/2012
Tiết 1: Thể dục
Bài 6: quay phải - quay trái - Động tác vươn thở và tay
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cỏch thực hiện quya phải, quay trỏi.
- Biết cỏch thực hiện 2 động tỏc vươn thở và tay của bài thể dục phỏt triển chung.
- Biết cỏch chơi và thực hiện theo yờu cầu của trũ chơi
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường – vệ sinh sạch sẽ an toàn sân chơi.
- Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
ND
ĐL
PP
A. Phần mở đầu: 
- Lớp trưởng tập hợp lớp: 
Điểm danh báo cáo sĩ số.
1-2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
B. Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát.
1-2'
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
1-2'
C. Phần cơ bản. 
+ Học quay phải, quay trái.
- GV nhắc lại cách thực hiện động tác.
4-5 lần
L1, 2: GV làm mẫu
L3, 5: CS điều khiển.
- GV nhận xét đánh giá.
+ Động tác vươn thở.
- GV làm mẫu
3-4lần
2x8 N
- Động tác tay
4 lần
2x8 N
- Nêu tên động tác.
- GV tập mẫu
+ Ôn 2 động tác mới học
1 - 2 lần
- Trò chơi: "Qua đường lội"
2x8 N
D. Phần kết thúc.
1'
- Đứng vỗ tay và hát.
6 - 8 lần
- Cúi người thả lỏng.
Cúi người hai tay bắt chéo trước ngực sau đó nhổm người hai tay dang ngang.
- GV hệ thống bài học.
Tiết 3: Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh
I. Mục tiêu
- Sắp xếp đỳng thứ tự cỏc tranh; kể được nối tiếp từng đoạn cõu chuyện Gọi bạn
- Xếp đỳng thứ tự cỏc cõu trong truyện Kiến và Chim Gỏy( BT2); lập được danh sỏch từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1, SKG.
- Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học.
- HS quan sát tranh
- HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2
- Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh
- Kể lại truyện theo tranh.
- HS giỏi kể trước.
- Kể trong nhóm 
- Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh)
- GV khen HS kể tốt
Bài 2: Miệng
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự
- HS làm việc độc lập
-Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c
Bài 3: Viết vở.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi nhóm 6 em.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Mỗi nhóm 6 em.
- GV phát giấy khổ to.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét cho điểm
- Dán bài làm trước bảng lớp.
-HS làm bài vào vở.
D. Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục.
- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học
-SGK
III. Hoạt động dạy học.
GV
HS
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài 
* HD làm bài tập
Bài 1:Tớnh nhẩm
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15
Nờu yờu cầu và làm bài
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11
-Chữa bài và nhận xét
Bài 2: 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán
- Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục.
36
7
25
52
19
4
33
45
18
61
40
40
70
70
80
Bài 3:
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
26
 4
30
48
12
60
 3
27
30
Bài 4: 
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
- Hướng dẫn HS TT và giải bài toán
Tóm tắt:
- Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì?
Nữ : 14 học sinh 
Nam : 16 học sinh 
Tất cả có: ...học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh )
ĐS: 30 học sinh 
Bài 5:
 - HS làm bài trong vở toán và nêu miệng.
- GV nhận xét
 Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
D. Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6/31/8/2012
Tiết 1: Tập viết
Chữ hoa : B
I. Mục tiêu
- Viết đỳng chữ hoa B( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ) chữ và cõu ứng dụng: Bạn (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), Bạn bố sum họp( 3 lần )
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
GV
HS
a.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â 
- 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ.
Cả lớp viết bảng con.
- Viết bảng con: Ăn
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát nhận xét
- Chữ B cao mấy li ?
- 5 li (6 dòng kẻ)
- Chữ B gồm mấy nét ?
- 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hướng dẫn cách viết chữ
Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên ĐK2
Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS B, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết.
B: Bạn bè sum họp.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu ứng dụng
- 1 em đọc câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng.
- 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- Hướng dẫn quan sát.
- Các chữ cái B, b, h cao ? li
- Cao 2,5 li
- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?
- Các chữ còn lại cao ? li.
- Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.
- GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ theo quy định
- GV viết mẫu chữ Bạn
+ Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con 
- HS viết 2 lần
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên.
GV Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh.
5. Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
D. Củng cố dặn dò 
-Nhắc lại nọi dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 3: Toán
9 cộng với một số: 9 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5,từ đó thánh lập và học thuộc các công thức 9cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5 và 49 + 25.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 9+5:
- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT
- Em làm thế nào để tính được số que tính ?
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.
Bước 1: Có 9QT
 Thêm 5QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9 + 5 =
Bước 2: Thực hiện trên QT
- HS quan sát.
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục.
- 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14 QT (10 + 4 là 14).
Chục Đơn vị
 9
 5
 14
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục.
C. Bài mới:- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).
 9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14
9+5 = 14
9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
5
14
 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
2. Hướng dẫn học sinhtự lập bảng 
cộng dạng 9 cộng với một số.
9 + 2 = 11
9 + 3 = 12
9 + 4 = 13
9 + 9 = 18
3. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS làm miệng
- Củng cố tính chất giao hoán
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12
Bài 2:
- Lưu ý cách đặt tính.
- GV nhận xét kết quả.
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài
Tính:
9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15
9 + 9 + 1 = 9 + 9 = 18
- 1 em đọc đề bài.
Bài 4:
- Bài tập cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán
Có : 9 cây táo
Thêm: 6 cây táo
Tất cả có: cây táo.?
 Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 cây táo
D. Củng cố - dặn dò:
ĐS: 15 cây táo
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.
-Nghe
Tiết 4: Chính tả ( NV )
Gọi bạn
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chớnh xỏc, trỡnh bầu đỳng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.
-Làm được bài tập2; BT3 a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
- Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
-Hát
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng..
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc.
- Ghi tên bài ở giữa
- Nêu cách trình bày bài
- Chữ đầu mỗi dòng cách..
- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài 
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.
*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
a. nghiêng ngả, nghi ngờ.
b. nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài 3: (lựa chọn).
-HS làm bài tập vào vở.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
D. Củng cố dặn dò.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BTTV.
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2.doc