Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A.TẬP ĐỌC :

 -Luyện đọc đúng: du ngoạn, khóm lau, hoảng hốt, ẩn trốn, hiển linh, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó Chử Xá, du ngoạn, duyên trời, hiển linh.

 + Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước .Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

 - Học sinh biết kính yêu và biết ơn Chử Đồng Tử.

 B.KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 -Dựa vào tranh minh hoạ đặt tên và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26	Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A.TẬP ĐỌC :
 -Luyện đọc đúng: du ngoạn, khóm lau, hoảng hốt, ẩn trốn, hiển linh,  Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó Chử Xá, du ngoạn, duyên trời, hiển linh.
 + Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước .Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
 - Học sinh biết kính yêu và biết ơn Chử Đồng Tử.
 B.KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 -Dựa vào tranh minh hoạ đặt tên và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. 
 * Rèn kĩ năng nghe :
 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II. CHUẨN BỊ :
 	 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên”. ( 5 phút)
 H.Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua voi?(M.Trang )
 H. Cuộc đua diễn ra như thế nào? (Chi)
 H. Nêu nội dung chính? (Hạnh)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: ( Ghi Bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc . ( 10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .( GV kết hợp treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . ( 10 phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2.
H.Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
* Giảng từ : + Chử Xá: Một làng ở xã Vân Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội ngày nay.
H: Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
-Giảng: bàng hoàng: sững sờ, không ngờ tới.
 H.Vì sao công chúa lại kết duyên với Chử Đồng Tử ?
* Giảng từ : duyên trời: chuyện may mắn, hạnh phúc. 
Ý1 : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ.
-Yêu cầu đọc đoạn 3.
H: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
-Giảng từ : hiển linh: (thần thánh) hiện lên giúp người
Ý 2 : Chử Đồng Tử có công lớn với dân, với nước.
-Yêu cầu đọc đoạn 4. 
H.Nhân dân đã làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử ?
Ý3 :Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của Chử Đồng Tử .
 - Cho học sinh đọc lại cả bài, tìm nội dung chính của bài.
- GV chốt, ghi bảng.
Nội dung chính :Câu chuyện ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. ( 10 phút) 
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc bài . 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn, cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại . ( 10 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
-GV theo dõi – Hướng dẫn thêm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương- chốt nội dung bài.
Hoạt động 4 : Kể chuyện. ( 20phút)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Nêu nhiệm vụ: Dựa vào bốn tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung của từng đoạn truyện ; đặt tên cho từng đoạn
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV chốt ý : 
* Tranh 1 : Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con / nghèo khó mà yêu thương nhau 
* Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ / Duyên trời /Ở hiền gặp lành 
* Tranh 3: Truyền nghề cho dân / Giúp dân 
* Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn /Lễ hội hằng năm 
-Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
-Yêu cầu HS tập kể theo nhóm bốn.
-GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Gọi 1 HS kể toàn truyện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc toàn bài và chú giải .
-HS đọc nối tiếp từng câu .
-HS phát âm từ khó .
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Theo dõi - đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm .
-Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha,đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
-Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử, Công chúa rất đỗi bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh gia đình của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- 3 HS nhắc lại ý 1.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm .
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc . 
-3 HS nhắc lại ý 2. 
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS tự trả lời theo ý mình hiểu. Chẳng hạn : Nhân dân đã lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy thánh mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
- 3 HS nhắc lại ý 2.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo – Suy nghĩ, tìm nội dung chính – trình bày.
- 3 HS nhắc lại.
- Học sinh theo dõi. 2 học sinh đọc thể hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn, cả bài .
- Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
-Học sinh đọc nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn
-Các nhóm thi đọc. 
-Học sinh nhận xét và bình chọn nhómđọc hay nhất .
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- làm việc theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS tập kể theo nhóm bốn, mỗi HS kể 1 đoạn.
-Học sinh kể theo tranh. Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 1 HS kể toàn truyện.
 4. Củng cố – dặn dò : ( 5 phút) 
- HS đọc bài , nêu nội dung chính – GV kết hợp giáo dục HS biết kính yêu và biết ơn những người có công với đất nước .
- Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
_______________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng nhanh, chính xác.Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
 - HS biết đặt lời giải ngắn gọn, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh phô tô bài tập 2 SGK.
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc một số tờ giấy bạc theo sự yêu cầu của giáo viên.( Bảo, Duyên) ( 5 phút)
2000 đồng ; 5000 đồng ; 10000 đồng ; 20 000 đồng ; 100 000 đồng.	
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng tính. ( 15 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
H: Chiếc ví nào nhiều tiền nhất?
H: Vì sao em biết ví C nhiều tiền nhất ?
- Gọi HS nhận xét, nêu cách làm – GV nhận xét - sửa sai.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm vào nháp.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài4: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng .
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đi chợ”. ( 10 phút)
- Gọi HS đọc bài 3 – nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát, thảo luận để tìm ra đáp án bài tập 3.
-GV gắn các đồ vật như SGK . Gọi đại diện bốn nhóm lên chơi trò chơi .
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng :
kéo.
Sáp màu, thước kẻ.
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 2 HS nêu.
- HS tự làm bài.
- Ví C.
- Vì khi cộng số tiền ở mỗi ví thì được :
Ví a : 6300 đồng ; ví b: 3600 đồng ; ví c : 10000 đồng ; ví d : 9700 đồng.
* Trong các ví trên thì ví c nhiều tiền nhất.
- Nhận xét – nêu cách làm.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS làm vào nháp.
a) Lấy các tờ giấy bạc : 1 tờ 2000 đồng ; 1tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng thì được 3600 đồng. 
 b) Lấy 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 500 đồng thì được 7500 đồng.
 c)Lấy 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 100 thì được 3100 đồng.
- HS nêu kết quả.Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu bài – 2 cặp HS thực hiện trước lớp. 
 H. Bài toán cho biết gì?
 H. Bài toán hỏi gì?
- HS tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài.
 Tóm tắt:
 Mẹ mua : sữa : 6700 đồng, kẹo : 2300 đồng.
Đưa cho người bán : 10000 đồng.
Tiền trả lại :  đồng ?
 Bài giải:
 Số tiền mẹ phải trả :
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số : 1000 đồng. 
- HS nhận xét, sửa bài vào vở.
- 2 học sinh đọc đề bài – nêu yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm cặp.
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm hoàn chỉnh vở bài tập.
_________________ ... t vấn đề cho cả lớp trình bày ý kiến .
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn .
+ Nêu được ích lợi của cá.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá.
Bước 2 : Trình bày trước lớp.
-Tổ chức cho HS trình bày lại các vấn GV đã gợi ý.
- GV nhận xét chung.
3. Kết luận :
 + Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa hiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
 + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
-Thực hiện theo nhóm 3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một con cá. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, thực hiện theo yêu cầu.
- 4 HS trình bày - lớp nhận xét, bổ sung.
 4.Củng cố - Dặn dò : ( 5 phút)
 - Cho HS đọc nội dung : Bạn cần biết . 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn về đọc nội dung: Bạn cần biết.
___________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Rèn kĩ năng nói : Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý với lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. 
 - Rèn kĩ năng viết : Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
- HS có thói quen tìm hiểu về các lễ hội, phong tục đẹp của địa phương và của dân tộc Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý bài tập 1.
 Một số tranh ảnh về các lễ hội. Tranh Lễ hội trong SGK( phóng to).
 -HS : Vở , SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Nề nếp. 
 2. Bài cũ : Gọi 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở bài miệng tuần trước. ( 5 phút)
Bức tranh 1 (H.Trang)
Bức tranh 2 ( Tuấn)
- GV nhận xét, chấm điểm .
 3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm miệng bài tập 1. ( 10 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ - Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý.
H. Em chọn kể về ngày hội nào?
- Cho HS xem một số tranh ảnh về các ngày hội, các lễ hội.
- GV lưu ý HS :
 + Có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.(Ví dụ : lễ hội kỉ niệm một vị thánh có công với làng, với nước: Hội Gióng, hội đền Kiếp bạc,)
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Gọi 2 HS kể mẫu (theo 6 câu hỏi gợi ý.)
- GV nhận xét.
- Cho vài HS nối tiếp nhau thi kể.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.(kể viết) (15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS tự viết bài của mình vào vở.
-Yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp.
- GV và HS nhận xét. GV chấm điểm một số bài làm tốt. Tuyên dương. 
-1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS tự nêu.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc - lớp theo dõi.
-2 HS kể, cả lớp theo dõi.
- Vài HS nối tiếp nhau thi kể.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
Ví dụ : Lễ hội Đâm trâu là lễ hội truyền thống của các dân tộc Tây Nguyên. Trong hội đâm trâu , người ta dùng giáo dài đâm trâu theo nhịp chiêng trống, máu trâu được pha với rượu để cúng thần, thịt trâu được nấu lên để mọi người ăn uống.
- 1 HS đọc - lớp theo dõi SGK.
- HS viết bài vào vở.
- 5 HS đọc .
- Lớp nhận xét bài của bạn.
 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
- Đọc bài văn mẫu.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
_________________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA : 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa T
Viết tên riêng: 	Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa T viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu T, tên riêng: Tân Trào và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Sầm Sơn 
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa T, tập viết tên riêng Tân Trào và câu ca dao 
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
Ghi bảng : Ôn chữ hoa: T
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa T, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ T trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ T gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết D, Nh 
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ D, Nh hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ D, Nh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: Tân Trào
Giáo viên giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng tong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam ( 22 – 12 – 1944 ), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8 – 1945 ) 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Tân Trào là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Tân Trào 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng ( tỉnh Phú Thọ ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Dù, Nhớ . 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa T viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp: thực hành 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ D, Nh: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Tân Trào: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. 
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “ Tố Như”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là: T, D, N ( Nh )
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời 
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ T cao 2 li rưỡi, chữ â, n, r, a, o cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Chữ D, g, nh, T, h, b cao 2 li rưỡi
Chữ u, a, i, n, ư, o, c, v, ê, x, ô, ơ, m cao 1 li 
Chữ đ cao 2 li
Chữ t cao 1 li rưỡi 
Câu ca dao có chữ Dù, Nhớ được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : Ôn tập – Kiểm tra Tập đọc, Học thuộc lòng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc