Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt - Trường tiểu học Lai Hòa 5

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt - Trường tiểu học Lai Hòa 5

II / Phần đọc thầm.

• Đọc bài: Ông trạng thả diều ( TV 4 ; tập 1 ; trang 104 )

• Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng.

Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?

A. Tối tối , mượn vở của bạn về học .

B. Mới sáu tuổi đã có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày .

C. Trong lúc chăn trâu , vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ .

Câu 2 : Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

A. Lúc còn bé đã biết làm lấy diều để chơi .

B. Bài thi luôn vượt xa các học trò của thầy .

C. Không có bút viết thì lấy ngón tay , mảnh gạch vỡ để viết .

 

doc 7 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt - Trường tiểu học Lai Hòa 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC LAI HÒA 5
Họ Và Tên:...
Lớp: 4
 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Thứ..ngày.tháng..năm 2012
ĐIỂM
Nhận Xét Của Giáo Viên
II / Phần đọc thầm.
Đọc bài: Ông trạng thả diều ( TV 4 ; tập 1 ; trang 104 )
Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? 
Tối tối , mượn vở của bạn về học .
Mới sáu tuổi đã có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày .
Trong lúc chăn trâu , vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ .
Câu 2 : Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Lúc còn bé đã biết làm lấy diều để chơi .
Bài thi luôn vượt xa các học trò của thầy .
Không có bút viết thì lấy ngón tay , mảnh gạch vỡ để viết .
 Câu 3 : Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều”?
Vì khi đỗ trạng nguyên , Hiền vẫn là một chú bé ham thích chơi diều .
Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh .
Vì khi còn nhỏ , Hiền là một chú bé ham thích chơi diều .
Câu 4 : Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện ?
Lá lành đùm lá rách .
Có chí thì nên .
Đói cho sạch , rách cho thơm .
Câu 5 : Các từ nào dưới đây nói lên ý chí nghị lực của con người ?
Quyết tâm, kiên nhẫn .
Thách thức , gian lao .
Quyết chí , gian khổ . 
ĐÁP ÁN VÀ BẢN ĐIỂM
A. Phần đọc ( 10đ)
 I. Đọc thành tiếng (5đ)
 -Đọc trôi chảy , lưu loát tiếng ,từ ,câu (1đ) 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1đ)
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1đ)
 - Đọc bước đầu có giọng biểu cảm . (1đ)
 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu (1đ)
 II. Đọc thầm (5đ) . Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.
 Câu 1: (1đ) Ý B
 Câu 2: (1đ) Ý C
 Câu 3: (1đ) Ý A
 Câu 4: (1đ) Ý B
 Câu 5: (1đ) Ý A
B. Phần viết (10đ)
 I. Chính tả: (5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng (5đ).
 - Bài viết sai ( phụ âm đầu, vần, thanh) mỗi từ trừ (0,5đ)
 II. Tập làm văn: (5đ)
 - Mở bài: Giới thiệu được đồ chơi (1đ)
 - Thân bài: 
 + Tả được phần bao quát (1đ)
 + Tả được các bộ phận của đồ chơi (2đ)
 - Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của mình với đồ chơi (1đ)
 Lai Hòa 5, ngày 17 tháng 12 năm 2012
 Duyệt của BGH	 Khối Trưởng
 Lý Trường Sơn
 PHÒNG GD& ĐT VĨNH CHÂU
 TRƯỜNG TH LAI HÒA 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 Khối 4 + 5 . MÔN: TIẾNG VIỆT 4
A. Phần đọc.
 I. Đọc thành tiếng.
Học Sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau:
 1. Ông Trạng thả diều TV4 tập 1 trang 104
 2. “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi TV4 tập 1 trang 115
 3. Người tìm đường lên các vì sao ? TV4 tập 1 trang 125
 4. Văn hay chữ tốt TV4 tập 1 trang 129
 5. Tuổi ngựa TV4 tập 1 trang 149 
 6. Kéo co TV4 tập 1 trang 155 
* Học Sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi ứng với nội dung vừa đọc.
B. Phần viết.
I. Phần chính tả (nghe viết ) .
 Bài: Cánh diều tuổi thơ . ( TV4 tập 1 trang 147)
 - Viết từ đầu.. đến những vì sao sớm .
II. Phần tập làm văn.
 Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC LAI HÒA 5
Họ Và Tên:...
Lớp: 4
 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Thứ..ngày.tháng..năm 2012
ĐIỂM
Nhận Xét Của Giáo Viên
B/ Phần viết :
I / Chính tả (nghe viết ) 	 Bài Cánh diều tuổi thơ 	 	
TRƯỜNG TIỂU HỌC LAI HÒA 5
Họ Và Tên:...
Lớp: 4
 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 MÔN: TOÁN 
 Thứ..ngày.tháng..năm 2012
ĐIỂM
Nhận Xét Của Giáo Viên
Câu 1 : Đọc và viết số sau:
 A. Số 7 600 508 đọc là:.
 B. Mười bảy triệu hai trăm nghìn bốn trăm bảy mươi mốt viết là:
Câu 2 : Số gồm có : 5 triệu,7 chục nghìn,6 trăm được viết là : 
 A. 5 700 600 B. 5 070 600 C. 5 007 600
Câu 3 : Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là dãy số nào ?
8 605 ; 8 650 ; 8 560 ; 8 506
8 506 ; 8 560 ; 8 605 ; 8 650
8 650 ; 8605 ; 8 560 ; 8 506
Câu 4 : Gía trị của chữ số 4 trong số 548 671 là:	
 A. 400 B. 4000 C. 40000 D. 400000
Câu 5 : Trong hình bên , cặp cạnh song song với nhau là cặp nào ? A B
AB và AD 
AD và DC
AB và DC
 D C
Câu 6 : Đặt tính và tính :
A/ 65494+44364 B/ 30951- 15846 
  .
 .  
 . 
C/ 396 x 240 . D/ 7416 : 36 
 .. 
 .. ..
 . ..
 .. .
Câu 7 : Bài toán 
 Một hồ cá có 156 con cá chép và cá rô . Tính số cá mỗi loại , biết rằng số cá rô nhiều hơn số cá chép là 34 con .
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 : (1đ)
 A. Đọc đúng (0.5 đ)
 B. Viết đúng (0.5đ)
Câu 2 : 1đ
 Ý – B
Câu 3 : 1đ
 Ý- B
Câu 4 : 1đ
 Ý –1 C 
Câu 5 : 1đ
 Ý – C
Câu 6 : 3đ
 A/ 109858 0.5đ
 B/ 15105 0.5đ
 C/ 95040 1đ
 D/ 206 1đ
Câu 7 : Bài toán (2đ) 
Hai lần số cá chép là
 156 - 34 = 122 (con ) 0.5đ
 Số con cá chép là : 
 122: 2 = 61 (con ) 0.5đ
 Số con cá rô là :
 61 + 34 = 95 (con ) 0.5đ 
 Đáp số : Cá chép 61 con
 Cá rô 95 con 0.5đ
 Lai Hòa 5, ngày 17 tháng 12 năm 2012
 Duyệt của GBH Khối Trưởng
 Lý Trường Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA LOP 4 HK1 2012.doc