Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC :

 -Luyện đọc đúng: sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy, sốt ruột, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ : nguyệt quế, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.

 + Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

 B.KỂ CHUYỆN :

 - Rèn kĩ năng nói :

 + Dựa vào tranh minh hoạ từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 -HS có tính cẩn thận, chu đáo, không chủ quan trong mọi công việc.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc .

 HS : Sách giáo khoa .

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28	Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
TẬP ĐỌC :
 -Luyện đọc đúng: sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy, sốt ruột, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh  Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ : nguyệt quế, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan.
 + Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
 B.KỂ CHUYỆN :
 - Rèn kĩ năng nói :
 + Dựa vào tranh minh hoạ từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 
 * Rèn kĩ năng nghe :
 - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. 
 -HS có tính cẩn thận, chu đáo, không chủ quan trong mọi công việc.
II. CHUẨN BỊ :
 	 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc .
 	 HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2.Bài cũ : GV nhận xét kết quả kiểm tra giữa kì II.( 5 phút)
 3. Bài mới : Giới thiệu chủ điểm Thể thao. Giới thiệu bài (dùng tranh) - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc . ( 10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
-Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu: Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-GV theo dõi, sửa sai cho HS kết hợp hướng dẫn phát âm từ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . ( 10 phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
H. Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
Ý 1: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H. Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
* Giảng từ :+ móng: miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới móng chân lừa, ngựađể bảo vệ chân.
H. Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào?
Ýù 2: Ngựa Con không nghe lời khuyên của cha .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
H.Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
* Giảng từ : 
+ vận động viên : người thi đấu thể thao.
+ thảng thốt : hoảng hốt vì bất ngờ.
H. Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Giảng từ : + chủ quan : tự tin quá mức, không lường trước khó khăn.
Ý 3 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc thi.
- Cho học sinh đọc lại cả bài, tìm nội dung chính của bài.
- GV chốt, ghi bảng.
Nội dung chính : Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. ( 10 phút)
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc đoạn văn, cách đọc bài. 
- GV theo dõi, sửa sai. 
- GV đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
-GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét, sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh hát .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo) ( 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc nhóm 3 theo các vai: Người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
-GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai . 
- Giáo viên gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
-GV tuyên dương, chốt nội dung bài.
Hoạt động 4 : Kể chuyện. ( 20 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào bốn tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 
H. Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào?
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK và nói nhanh nội dung từng tranh.
- GV chốt : 
* Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
* Tranh 2: Ngựa Cha khuyên Ngựa Con đến gặp bác thợ rèn.
* Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
* Tranh 4 : Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
-Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo lời của Ngựa Con. Lưu ý HS bắt đầu câu chuyện bằng từ Năm ấy, Hôm ấy, Hồi ấy,
- Yêu cầu HS kể trong nhóm 4.
- GV gọi 4 HS thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay, tuyên dương .
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc toàn bài và chú giải .
-HS đọc thầm và tìm hiểu .
+ Các nhân vật : Ngựa Cha, Ngựa Con, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, 
- HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy bàn.
-HS phát âm từ khó.
-4 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn.
-Theo dõi, đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
+ Chú sửa soạn không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh của mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng nhà vô địch.
-3 HS nhắc lại ý 1.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm.
+ Người Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .
+ Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- 3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc - Lớp đọc thầm .
+ Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm cho chú phải bỏ dở cuộc đua.
+Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
-3 HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, tìm nội dung chính, trình bày.
- HS nhắc lại.
 - HS theo dõi, 2 đọc thể hiện.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp hát.
-HS đọc phân vai trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc. 
-HS nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
+ Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện xưng “Tôi” hoặc xưng “Mình”.
- Quan sát, nêu nội dung từng tranh.
- HS theo dõi.
- Theo dõi. 
- Kể trong nhóm cho nhau nghe.
- 4HS kể nối tiếp nhau, mỗi HS kể 1 đoạn.
 Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
 4. Củng cố – Dặn dò : ( 5 phút)
 -HS nêu nội dung chính. GV kết hợp giáo dục HS: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe; chuẩn bị bài tiếp.
______________________________
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Rèn HS cách tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số. Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
 - HS viết số rõ ràng, có tính cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
 1.GV: SGK.
 2. HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Hát.
 2. Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài tập.(Minh, Hạnh), lớp làm bài 2 vào vở nháp.
 Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ trước dãy số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
15 457; 15 478; 15 487; 15 475.
36 660; 36 560; 35 066; 35 606.
43 320; 43 230; 42 320; 42 230.
 Bài 2 : Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống: 
 120  1230 47584759 
 4789  987 78939081
 - GV cùng HS nhận xét, sửa bài. 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài -ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000. ( 10 phút)
a) So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
 - GV nêu và viết bảng : 99 999 100 000
 H. Số 99 999 là số có mấy chữ số?
 H. Số 100 000 có mấy chữ số?
-Yêu cầu HS điền dấu >; < ; = thích hợp vào chỗ trống( Lớp làm vở nháp, 1 HS làm bảng lớp.)
- Yêu cầu học sinh giải thích : Vì sao em điền dấu < ?
- GV chốt lại : Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. 
- Yêu cầu HS so sánh 100 000 với 99 999 .
- Yêu cầu HS giải thích vì sao điền dấu >.
- GV yêu cầu HS so sánh thêm các cặp số khác để khắc sâu cho các em về so sánh 2 số có số chữ số khác nhau: 4886 và 48 866; 69 999 và 6999.
b) So sánh hai số có cùng số chữ số:
- GV ghi bảng: 76 200  76 199
- Yêu cầu HS nhận xét về số chữ số chữ số của mỗi số trên.
- Yêu cầu HS làm vở nháp theo nhóm 2 . Gọi vài nhóm trình bày.
H. Khi so sánh các số có bốn chữ số với nhau, ta làm như thế nào?
-GV nhận xét - Yêu cầu HS giải thích: Vì sao điền dấu > khi so sánh 2 số trên?
-GV nhận xét, sửa sai. 
- Yêu cầu HS so sánh ngược lại : 
 76 199  76 200
- GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số khác nhau: 
 +Với các số có năm chữ số, khi so sánh ta cũng thực hiện như so sánh các số có bốn chữ số : So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số.
- Yêu cầu HS so sánh các cặp số : 
 45 220  45 221; 48 999  48 998.
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành. ( 15 phút)
Bài1:
- Gọi HS đọc bài tập.
H Bài tập yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào sách, 2 HS nối tiếp nhau làm bảng lớp mỗi em một cột.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu một số HS giải thích cách làm và đổi chéo sửa bài.
Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào sách , 2 HS 
- Cho 2 lên thi Điền nhanh – Điền đúng . 
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng và giải thích cách điền các dấu .
- GV nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu HS dưới lớp  ... iết bài . GV theo dõi, nhắc nhở thêm.
- GV yêu cầu 3 –5 học sinh đọc bài trước lớp.
-Chấm một số bài, nhận xét.
-1 HS đọc đề, lớp đọc thầm theo .
- 2 HS đọc câu hỏi gợi ý, cả lớp đọc thầm theo.
-HS trả lời .
- Cả lớp theo dõi .
- 1 HS kể mẫu . Cả lớp theo dõi .
- HS kể theo nhóm .
- 3 đến 4 HS nối tiếp nhau kể trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất .
- 2 HS nêu.
- Theo dõi, tự chọn đề tài.
-HS viết bài vào vở .
-HS đọc bài viết của mình . Lớp nhận xét.
- Theo dõi rút kinh nghiệm.
 4. Củng cố – Dặn dò: (5phút)
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Về nhà xem lại bài, tìm đọc các bản tin thể thao, xem các trận thi đấu thể thao trên ti vi hoặc xem trực tiếp tại sân vận động; chuẩn bị bài tiếp.
______________________________
TOÁN 
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH .
XĂNG –TI –MÉT VUÔNG 
I.MỤC TIÊU:
-Qua bài học, giúp HS biết xăng - ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
-HS biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng -ti - mét vuông . 
-HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
 1. GV : Hình vuông cạnh 1 cm (bằng bìa hoặc nhựa ). Bảng phụ kẻ BT1.
 2. HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 1.Ổn định: Hát .	 
 2.Bài cũ:Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vở nháp. (5phút)
 Điền số hoặc dấu thích hợp vào chỗ chấm: (Xuân)
 + Hình A có  ô vuông.
 + Hình B có  ô vuông.
 + Diện tích hình A .diện tích hình B .
 A B
 - GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
 3.Bài mới: Giới thiệu bài -Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Giới thiệu xăng –ti –mét vuông . (10phút)
- GV giới thiệu xăng –ti –mét vuông : Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích : xăng -ti –mét vuông . 
 Xăng –ti – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. 
 - Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 xăng - ti - mét vuông và giới thiệu đó là 1 xăng - ti - mét vuông.
 - Yêu cầu HS vẽ, cắt hình vuông cạnh 1cm . 
-GV giới thiệu và viết bảng : Xăng - ti - mét vuông viết tắt là : cm2 .
- Yêu cầu HS viết bảng con : cm2 .
- GV nhận xét, lưu ý HS khi viết kí hiệu xăng - ti - mét vuông (cm2), các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của cm.
Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành . (15phút)
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
- Treo bảng phụ, gọi HS nêu lại yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét , sửa sai.
-Yêu cầu HS đọc các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu .
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trao đổi theo cặp.
-Gọi HS nhận xét, sửa bài .
-GVchốt: Hai hình có cùng diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau .
Bài 3:Gọi HS đọc đề.
 - Yêu cầu HS làm vở, 4 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
-GV cùng HS nhận xét, sửa sai. 
Bài4: Gọi HS đọc bài tập.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm.
-GV thu một số bài chấm - Nhận xét, sửa bài.
-HS theo dõi .
- Quan sát .
- HS thực hành vẽ và cắt, 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại .
- HS viết, 2 HS lên viết bảng.
-1 HS đọc đề .
-HS theo dõi, 1 HS nêu.
-1HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào SGK.
- HS nhận xét bài trên bảng, tự sửa bài.
-2 HS đọc lại .
-2 HS đọc đề, nêu nêu cầu.
-HS quan sát theo cặp, 1 em hỏi – 1 em trả lời và điền vào SGK.
+ Hình A gồm 6 ô vuông , mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 . 
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 , vậy diện tích của hình B là 6 cm2.
+ Diện tích hai hình này bằng nhau .
- Nhận xét bài bạn. Đổi chéo sửa bài.
- 1 HS đọc đề .
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, đổi chéo sửa bài .
- 2 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện bằng cách gạch vào SGK, 2 cặp HS thực hiện trước lớp. 
H. Bài toán cho biết gì ? 
H .Bài toán hỏi gì ? 
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm .
Bài giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
 300 – 280 = 20 ( cm2) 
 Đáp số : 20 cm2.
- Theo dõi, sửa bài vào vở.
 4.Củng cố - Dặn dò:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài. 
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài.
___________________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa : 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa T ( Th )
Viết tên riêng: 	Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa T ( Th ) viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu T ( Th ), tên riêng: Thăng Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Tân Trào
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa T ( Th ), tập viết tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ
Ghi bảng: Ôn chữ hoa: T ( Th )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh viết chữ viết hoa T ( Th ), viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ Th trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ Th gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết L 
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ Th hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ L hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: Thăng Long
Giáo viên giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ ( Lí Công Uẩn ) đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ( vùng đất nay thuộc tỉnh Ninh Bình ) ra thành Đại La ( nay là Hà Nội ), Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Thăng Long là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, L
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Thăng Long 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : 
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Thể. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa T ( Th ) viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp: thực hành 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Th : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ L: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Thăng Long: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. 
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Lí Thái Tổ”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là: T, D, N ( Nh )
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời 
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ T, h, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă , n, o cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Chữ T, h, g, y, b cao 2 li rưỡi ; chữ ê, u, c, ư, ơ, n, x, ă, i, ô, c cao 1 li ; chữ d cao 2 li ; chữ t cao 1 li rưỡi 
Câu ca dao có chữ Thể được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
 - Nhận xét tiết học –Tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về viết bài ở nhà; chuẩn bị bài tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc