Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Hoàng Thị Phượng Trường - Tiểu học Thị trấn Lam Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Hoàng Thị Phượng Trường - Tiểu học Thị trấn Lam Sơn

Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

I, Mục tiêu:

1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ ghi các tình huống

 - Giấy màu xanh - đỏ – vàng cho mỗi HS.

 

doc 41 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - GV: Hoàng Thị Phượng Trường - Tiểu học Thị trấn Lam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ 2. 10.11.2008
Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I, Mục tiêu: 
1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II, Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ kẻ ghi các tình huống
	- Giấy màu xanh - đỏ – vàng cho mỗi HS.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
+ Cho phép hát tập thể bài: “Cho con”
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tìm hiểu truyện kể
+ Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho HS nghe câu chuyện: “Phần thưởng”
+ YC HS trả lời các câu hỏi
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng?
- Theo em bà bạn Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm của Hưng.
- Vậy chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
+ Nhận xét "Rút ra bài học.
3. HĐ2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập1 SGK)
+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.
+ Phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu.
+ Nêu từng tình huống, YC HS đánh giá các tình huống bằng cách giơ thẻ giấy màu.
+ YC HS giải thích các ý kiến không tán thành, phân vân.
- Nhận xét, bổ sung tiểu kết.
Việc làm của các bạn: Loan (tình huống b), Hoài (d), Nhâm (đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Việc làm của Sinh (a), Hoàng (c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
4. HĐ3:Thảo luận nhóm (Btập2 SGK)
+ Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ YC HS quan sát tranh vẽ trong SGK, thảo luận đặt tên cho tranh đó và nhận xét việc làm của mỗi bạn trong tranh.
+ Nhận xét, kết luận về nội dung các bức tranh. Khen các nhóm đã đặt tên phù hợp.
+ Hát tập thể
+ Lắng nghe
Trao đổi trả lời các câu hỏi
+ Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm chăm sóc bà.
+ Bà cảm thấy rất vui.
+ Với ông bà, cha mẹ chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
- Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Đọc thầm các tình huống.
+ Màu đỏ: tán thành; xanh: không tán thành; vàng: phân vân.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ Chia nhóm. Các nhóm nhận n/vụ
+ Thảo luận nhóm: quan sát tranh, đặt tên tranh.
+ Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan. Hành động của cậu bé chưa đúng vì: Cậu chưa quan tâm và tôn trọng bố và ông đang xem thời sự đòi xem kênh khác theo ý mình.
- Tranh 2: Một tấm gương tốt. Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm. Việc làm của cô bé đáng để ta học tập và noi theo.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
I, Mục tiêu: 
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
II, Đồ dùng dạy học: 	- Tranh minh họa SGK
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
+ Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Luyện đọc (9’)
+ Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (lượt 1)
+ YC HS đọc chú giải (lượt 2)
+ YC HS đọc tốt hơn (lượt 3)
- HD HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc những câu dài:
+ Bạch Thái Bưởi/đường thủy/người Hoa/
+ Chỉ trong 10 năm kinh tế/ cùng thời
+ Đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài (15’)
YC HS đọc đoạn 1,2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có ý chí?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
YC HS đọc 2 phần còn lại, YC HS trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là “bậc anh hùng thời kinh tế”
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?
4. HĐ3: Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
YC 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2
+ YC HS tìm ra những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc đoạn này?
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét cho điểm
+ Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
+ Nhận xét, cho điểm.
+ YC HS nêu nội dung chính của bài
ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành “vua tàu thủy”.
+ 2-3 HS lên bảng dọc
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 HS khá đọc toàn bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu ăn học
Đoạn 2: Tiếp nản chí
Đoạn 3: Tiếp... Trưng Nhị
Đoạn 4: Còn lại
+ 2-3 HS luyện đọc
+ Lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 2 HS đọc toàn bài
+ 2 HS đọc đoạn 1,2
+ Lớp đọc thầm
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôivà cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
ý1: Bạch Thái Bưởi là người có ý chí.
+ 2 HS đọc – Lớp đọc thầm.
+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông MB
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều người Hoa, Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
+ Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. Là người lập nên nhiều thành tích phi thường trong kinh doanh.
+ Là nhờ ý chí, nghị lực có chí trong kinh doanh.
+ Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Là người có đầu óc kinh doanh, biết tổ chức công việc kinh doanh.
ý 2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
+ Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét, bổ sung.
Nhấn giọng ở các từ ngữ:mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm
+ 3-5 HS thi đọc
+ Lớp theo dõi, nhận xét
+ Vài HS nêu – Lớp nhận xét, bổ sung
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán: Nhân một số với một tổng
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách thực hiện nhân 1 số với một tổng, một tổng với 1 số.
- áp dụng nhân 1 số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
 + Gọi HS lên bảng thực hiện tính 1234 x 10; 124 x 100; 38 x 1000
+ Nhận xét, bổ sung
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức (5’)
+ Viết lên bảng 2 biểu thức 4x(3+5) và 4x3 + 4x5
+ YC HS tính giá trị 2 biểu thức trên
+ YC HS so sánh giá trị 2 biểu thức trên
+ Nêu. Vậy ta có:
4x(3+5) = 4x3+4x5
3. HĐ2: Hướng dẫn cách nhân 1 số với một tổng (5’)
+ Chỉ và giới thiệu cho HS biểu thức 4x(3+5) là 1 số nhân với một tổng. Biểu thức 4x3+4x5 là biểu thức (1 số nhân) là tổng giữa số đó với từng số hạng của tổng.
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với 1 tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Nhận xét " Rút ra quy tắc SGK
+ Giới thiệu dạng biểu thức ax(b+c) = axb + axc
4. HĐ3: Luyện tập (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ HD HS chữa bài
Bài 1: YC HS đọc YC bài 1
+ 1 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 1 HS đọc lại phép tính
+ 1 HS lên bảng làm
+ Lớp làm vào giấy nháp
4x(3+5) = 4x8 = 32
4x3+4x5 = 12+30 = 32
- Giá trị 2 biểu thức trên bằng nhau
+ Vài HS nhắc lại
+ Ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng.
+ Vài HS nhắc lại
+ Đọc lại công thức trên
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập
+ 1 HS lên bảng chữa
+ Lớp theo dõi nhận xét
a
b
c
ax(b+c)
axb + axc
4
5
2
4x(5+2) = 28
4x5+4x2 = 28
3
4
5
3x(4+5) = 27
3x4+3x5 = 27
6
2
3
6x(2+3) = 30
6x2+6x3 = 30
+ Nhận xét, c2 lại quy tắc nhân 1 số với một tổng.
Bài 2: Gọi HS đọc YC
+ YC HS tiếp tục làm các bài còn lại
+ Nhận xét cách làm của HS, c2 và hướng dẫn HS phát hiện những cách làm nhanh.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự như trên
Bài 4: Gọi 1 HS đọc YC
Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa nếu sai.
a, 36x11 = 26x(10+1)
 = 26x10 + 26x1
 = 260 + 26
 = 286
35x101 = 35x(100+1)
 = 3500 + 35
 = 3535
+ Nhận xét, c2 và cho điểm
+ Vài HS nhắc lại
+ 1 HS đọc YC – Lớp tự đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ 2 HS lên bảng chữa bài. VD:
C1) 36x(15+5) = 36x20 = 720
C2) 36x(15+5) = 36x185 + 36x5
 = 540 + 180
 = 720
+ 1 HS đọc
+ Lớp tự đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau
+ 1 số HS lên bảng chữa
+ Nhận xét, bổ sung.
VD:
b, 213x11 = 213x(10+1)
 = 213x10 + 213
 = 2130 + 213
 = 2343
123x101 = 123x(100+1)
 = 12300 + 123
 = 123123
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học.
	- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
Lịch sử : Chùa thời Lý
I, Mục tiêu: 
- Đến thời nhà Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II, Đồ dùng dạy học: 	- Tranh ảnh sưu tầm về chùa thời Lý
	- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4’)
Gọi HS lên bảng trả lời:
+ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào năm nào? Nhà Lý xây dựng kinh thành Thăng Long ra sao?
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tìm hiểu sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ YC HS nghiên cứu SGK thảo luận nội dung sau
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ, có đạo lí như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ta lại tiếp thu đạo Phật?
+ Những sự việc nào cho thấy đạo Phật dưới thời Lý rất thịnh đạt?
3. HĐ2: Tìm hiểu về chùa trong sinh hoạt của nhân dân
+ YC HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. Phát phiếu cho HS.
+ Nhận xét, tiểu kết
4. HĐ3: Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý
+ Chia lớp thành các tổ. YC các tổ trưng bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được.
+ Tổng kết, khen ngợi các tổ sưu tầm được nhiều tư liệu.
+ Gọi 1 vài HS mô tả cảnh chùa ... HS nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trao đổi trả lời
- ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn nhất với từ trắng bằng trắng hơn, trắng nhất.
+ Lắng nghe
+ Vài HS đọc
+ Lớp đọc thầm
+ 1 HS đọc
+ HS từ dùng bút chì gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất vào vở
+ 1 HS lên bảng gạch chân các từ đó trên bảng phụ
- Các từ:
thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọt, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ 2 HS ngồi cạnh nhau, trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu.
+ Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung các từ vừa tìm được mà nhóm bạn chưa có.
+ 1 HS đọc
+ Lớp tự làm vào vở
+ 1 số HS đọc câu mình vừa đặt 
+ Lớp theo dõi, nhận xét
VD: - Bầu trời cao vút
 - Mẹ về làm em vui quá
 - Em rất vui mừng khi được điểm 10
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
- Lớp nhận xét, bổ sung
Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện
I, Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng.
II, Đồ dùng dạy học: 	
- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp “Hai bàn tay”
+ Nhận xét, đánh giá
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tìm hiểu VD: (10’)
Bài 1,2:
+ Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông Trạng thả diều”
+ YC HS trao đổi và tìm đoạn kết truyện
+ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3: Gọi HS đọc YC và nội dung
+ YC HS làm việc trong nhóm
+ Gọi HS phát biểu
+ Giáo viên nhận xét sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
Bài 4: + Gọi HS đọc YC và nội dung
+ Treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so sánh.
+ Nhận xét, kết luận (vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ)
+ cách kết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng.
+ Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng.
+ Rút ra nội dung cần ghi nhớ
3. HĐ2: Luyện tập (20’)
Bài 1: Gọi HS đọc YC và nội dung
+ YC 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, kết luận chung về lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS đọc YC và nội dung
+ Gọi HS nêu ý kiến
Bài 3: Gọi HS đọc YC
+ YC một số HS đọc bài làm của mình. Giáo viên sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
+ 2 HS đọc bài
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ 2 HS đọc
+ Lớp đọc thầm
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi thảo luận tìm đoạn kết truyện.
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi Việt Nam ta”
+ Vài HS đọc lại đoạn kết bài
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
- 1 số HS nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ 1 số HS nêu ý kiến nhận xét
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Cách a là kết bài không mở rộng 
+ Cách b, c, d, e là kết bài mở rộng và đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của truyện
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện
+ 1 số HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa có kết bài theo cách nào
+ 1 HS đọc YC
+ Lớp tự làm vào vở bài tập
+ 5-7 HS đọc kết quả bài làm của mình
C, Củng cố – dặn dò: (3’)	- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện Toán: Tuần 12
I, Mục tiêu: 
- Cách thực hiện nhân1 số với một tổng, nhân 1 số với một hiệu và vận dụng để tính nhanh.
- Cung cấp kĩ thuật nhân với số có 2 chữ số
- áp dụng để giải bài toán có liên quan
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HĐ1: Ôn tập hệ thống hóa một số kiến thức đã học về nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với một hiệu
+ Muốn nhân một số với tổng ta làm như thế nào?
+ Muốn nhân 1 số với một hiệu ta làm như thế nào?
+ YC HS vận dụng để thực hiện tính nhanh
a, 28 x 17 + 39 x 28 + 28 x 44
b, 125 x 103 – 125 x 3
+ Hướng dẫn HS nhận xét, cung cấp lại cách nhân 1 số với 1 tổng và nhân 1 số với một hiệu
2. HĐ2: Luyện tập (20’)
+ Ra đề bài
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ Tự làm bài tập vào vở
Bài 1: Tính nhanh
a, 124 x 28 + 124 x 72
b, 156 x 135 – 156 x 34 x 156
c, 120 x 95 + 600
d, 124 x 103 – 372
e, (124 x 103 – 372) – (120 x 95 + 600)
Bài 2: áp dụng tính chất nhân 1 số với một tổng để tính
25 x 1100 	25 x 1110
48 x 1100	44 x 1110
Bài 3: áp dụng nhân 1 số với một hiệu để tính nhanh
	123 x 99	456 x 999
	240 x 89	157 x 9999
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 1200cm, chiều dài hơn chiều rộng 24cm. Tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 132m. Nếu tăng chiều rộng lên 8m và giảm chiều dài đi 12m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật lúc ban đầu.
3. HĐ3: Chấm, chữa bài
T: + Gọi 1 số HS lên bảng chữa
 + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
Củng cố – dặn dò:	- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ 7.15.11.2008
Tập làm văn: Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I, Mục tiêu: 
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
- Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của HS
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành viết
+ Giáo viên có thể sử dụng 3 đề gợi ý SGK cho HS làm bài
+ HS lựa chọn 1 trong 3 đề để viết bài
3. Thu bài để chấm
- Nhận xét, đánh giá chung
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ 6.14.11.2008
Toán: Tiết 60 Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp HS C2 về
- Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số
- áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (4’)
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 86 x 15; 78 x 32
+ Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Củng cố cách nhân với số có hai chữ số (12’)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc YC
+ Giáo viên hướng dẫn HS chữa bài, YC HS chữa bài nêu rõ cách tính của mình. Giáo viên nhận xét, c2 lại kĩ thuật nhân với số có 2 chữ số.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc YC
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa, c2 lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
3. HĐ2: Giải toán (18’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hướng dẫn HS nhận xét (sửa chữa). Kết luận cách làm đúng
C1: 24 giờ có số phút là
24 x 60 = 1440 (phút)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108000 (lần)
Đáp số: 108000 lần
+ Hướng dẫn HS chữa bài 4 tương tự như trên.
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 1 HS đọc YC
+ Lớp tự làm vào vở bài tập
+ 2 HS lên bảng chữa
+ Lớp nhận xét, bổ sung
VD:
 428
 x 39
 3852
 1284
 16692
+ 1 HS đọc YC
+ Lớp tự làm vào vở
+ Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau
+ 2 HS nêu miệng kết quả
+ 2 HS lên chữa bài
+ Tự đọc đề bài 3, 4
+ Tự làm vào vở
+ 2 HS lên bảng chữa
+ Lớp nhận xét, bổ sung
VD: Bài 3: Giải
C2: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500 (lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 4500 x 24 = 108000 (lần)
Đáp số: 108000 lần
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau
dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề
Bảo vệ môi trường
Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
I, Mục tiêu :Giúp HS hiểu được tác dụng của môi trường đối với con người và thiên nhiên.
-Giáo dục các em có ý thức bảo vệ môi trường và thiên nhiên ,thể hiện qua lời nói cử chỉ,hành động của bản thân mình.
-Giáo dục các em học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II, Nội dung :
Bước 1 : Tổ chức 
-GV chia lớp thành 4 nhóm 
-GV tổ chức cho HS sưu tầm tranh ảnh về môi trường ,sau đó thuyết minh qua tranh ,ảnh mà mình đã sưu tầm được.
* Bước 2 : Cách tiến hành :
-Các nhóm thảo luận tìm đề tài vẽ tranh,kể chuyện có nội dung bảo vệ môi trường 
-GV đi quan sát theo dõi,giúp đỡ nhóm lúng túng.
* Bước 3: Trình bày sản phẩm:
-Đại diện các tổ lên trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung 
-GV nhận xét,khen ngợi.
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật : Khâu viền đường gấp mép vải
 bằng mũi khâu đột.(tiết 3)
I,Mục tiêu :
+HSbiết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau .
+Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật 
II,Đồ dùng dạy học :- Mẫu khâu sẵn ,một số sản phẩm có đường khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
 -Một mảnh vải có KT:20cm x30cm
 -Kim, chỉ,kéo ,thước ....
III,Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
A,Bài cũ :
+Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B,Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*HĐ1:HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải(20 phút )
+GVgọi 2 HS nhắc lại các thao tác gấp mép vải .
+GVnxét ,đánh giá .
+GV yêu cầu HS lấy dụng cụ ra thực hành ,nêu thời gian 
+Trong khi HS thực hành ,GV đi quan sát ,uốn nắn ,sửa những thao tác sai cho HS 
*HĐ2:Đánh giá kết quả học tập của HS:(10phút )
+GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm 
+GVnêu các tiêu chuẩn đánh giá -
-Gấp được mép vải ,tương đối phẳng ,đúng kĩ thuật .
-Mũi khâu tương đối phẳng ,không bị dúm 
-Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
+GV nxét ,đánh giá KQ học tập của HS.
+2HS nêu lại các thao tác 
+Lớp theo dõi ,nxét .
-Bớc 1: Gấp mép vải .
-Bớc 2:Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
+HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+HS trng bày sản phẩm theo nhóm 
+HS dựa vào các tiêu chuẩn GV đa ra để tự đánh giá sản phẩm thực hành .
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T12 Lop 4 Theo chuan KTKN.doc