Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.

- Bài hát Cho con.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Ổn định tổ chức

B. Bài mới (25)

1. Khởi động:

- GV bắt nhịp cho HS hát bài hát Cho con.

- Bài hát nói về điều gì?

- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?

- Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?

- GV ghi bảng tên bài

2. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Phần thưởng.

* MT:Giúp HS hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.

* Tiến hành:

- Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai.

- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:

+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng?

+ “ Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu?

- Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.

3. Hoạt động 2: Bài tập 1:

 * MT: HS biết những việc làm, những hành vi thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b, d, đ.

4. Hoạt động 3: Bài tập 2:

* MT: HS biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.

- Nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò:

- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - HS hát.

- HS hát

- HS nêu.

- HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.

- HS cả lớp cùng trao đổi.

- Vì kính yêu bà.

- Bà rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.

- Việc làm của bạn Loan (b) Hoài(d) Nhân (đ) thể hiện tấm lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ. Việc làm của Sinh, Hoàng , là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.

- HS thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

- HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 _______________________________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I.Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. 
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 
II.Tài liệu và phương tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát Cho con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức 
B. Bài mới (25)
1. Khởi động:
- GV bắt nhịp cho HS hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
- Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
- GV ghi bảng tên bài
2. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Phần thưởng.
* MT:Giúp HS hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
* Tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+ “ Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu?
- Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
3. Hoạt động 2: Bài tập 1:
 * MT: HS biết những việc làm, những hành vi thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b, d, đ.
4. Hoạt động 3: Bài tập 2:
* MT: HS biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- HS hát.
- HS hát
- HS nêu.
- HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
- Vì kính yêu bà.....
- Bà rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.
- Việc làm của bạn Loan (b) Hoài(d) Nhân (đ) thể hiện tấm lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ. Việc làm của Sinh, Hoàng , là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
 _____________________________________________
Tiết 3: Toán
Nhân một số với một tổng.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- HSY: Làm đúng bài bài 1(cột 4); bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
- Cho HS hát
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tính giá trị của biểu thức: 
 3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
C. Bài mới (30)
1. GTB: Ghi bảng tên bài
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
3. Quy tắc nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
4. Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng.
- GV kèm HS yếu
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV kèm HS yếu
- Chữa bài.
Bài 3: Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- GV giúp đỡ nhóm yếu
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- HS tính: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS phát biểu thành lời quy tắc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- HSY: Làm cột 4
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720
 C2: 36 x15 + 36 x 5 = 540 = 180 = 720
b, 207 x (21 + 9 ) = 207 x 30 = 6210
 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210
- HSY: Làm phần a
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 3
( 3 + 5) x 4= 32
 3 x 4 + 3 x 5 = 32
 Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
 - HSY: Làm bài 2b
 _____________________________________________________
Tiết 4: Tập đọc
 “ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi.
I. Mục tiêu:
- Đọc được toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong sgk).
- HSY: Đọc đúng đoạn 1; 2 của bài. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
C. Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- HD chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ....ăn học
+ Đoạn 2: Tiếp...... nản chí.
+ Đoạn 3: Tiếp...Trưng nhị
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- GV kèm HS yếu
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c, Hướng dẫn đọc lại:
- HDHS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc .
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS đọc bài.
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải sgk
- HS đọc trong nhóm.
- Nhóm yếu: Đọc đoạn 1; 2.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- HSY: Nhắc lại câu trả lời
- HS luyện đọc .
- HS tham gia thi đọc.
 __________________________________________________________
Tiết 5: Lịch sử
Chùa thời lý.
I. Mục tiêu:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. 
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật
+Thời lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thăng Long thời Lý được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét.
C. Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2. Hoạt động 1: Đền thời Lý đạo phật rất thịnh vượng.
- Vì sao nói: “đến thời Lý, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ?
3. Hoạt động 2: Vai trò, tác dụng của chùa thời lí :
- Điền dấu x vào trước ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét- chốt ý.
Cho HS QS 1 số ngôi chùa thời Lý
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Dưới thời Lý, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã,
- HS quan sát ảnh.
- HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của GV.
 __________________________________________________
 kế hoạch buổi chiều 
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
 * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
3
7
2
3 x (7 + 2) =
3 x 7 + 3 x 2 = 
3
4
5
 3 x ( 4 + 5 ) =
3 x 4 + 3 x 5 =
4
3
5
4 x (3 + 5) =
4 x 3 + 4 x 5 =
* Bài 2: Tính bằng 2 cách:
 135 x 8 + 135 x 2
 _____________________________________________________
Tiết 2 Luyện chữ
 Có chí thì nên
I.Mục tiêu:
- HS viết chính xác câu tục ngữ , chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng 
III. Nội dung:
 - Giáo viên đọc đoạn mẫu
 - Học sinh đọc 
 - Huớng dẫn học sinh cách viết 
 - HS viết bài vào vở
 - GV quan sát – uốn nắn.
 - Chấm – chữa bài.
 _____________________________________________ 
 Tiết 3 Tập đọc 
 “ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài.
 - HSY: Đọc đúng đoạn 3; 4 của bài.
II.Đồ dùng dạy học:
sgk
 III. Các hoạt động dạy học
GV đọc mẫu
HS đọc bài cá nhân.
GV kèm HS yếu
Trả lời câu hỏi
Gọi 1 số em đọc bài
NX- cho điểm
 ____________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
Nhân một số với một hiệu.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- HSY : Làm đúng bài 1 ; bài 2a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B.Kiểm tra bài cũ (3)
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
 ( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
C. Bài mới (30)
1. GTB : Ghi bảng tên bài
2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5
3. Quy tắc một số nhân với một hiệu:
 - Y/c HS nêu quy tắc.
a x ( b – c) = a x b – a x c.
4. ... - Chuẩn bị 1-2 còi.
III. Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1,Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản.
2.1, Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 6 động tác đã học.
- Học động tác nhảy.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp đội hình.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
12-14 phút
2-3 lần
4-6 phút
- HS tập hợp hàng
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức cho HS cho HS ôn tập.
+ ôn theo tổ.
+ ôn cả lớp.
- HS quan sát mẫu.
- HS thực hiện động tác.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Tiết 6 hđngll
 Múa hát tập thể 
 _________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- HSY: Làm đúng bài 1(a;b);2.
II. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
C. Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- Hướng dẫn HS làm bài theo bảng.
- GV giúp đỡ
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- GV giúp đỡ
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- 3 HS lên thực hiện các phép tính
 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính và tính.
 86 428 2057
 x 53 x 39 x 23
 258 3852 6171
 430 4284 4114
 4558 46692 47311
- HSY: Làm phần a, b.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- HSY: Làm cột 1; 2
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải
 Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
 Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108 000 lần.
- HSY: Làm bài 2 ( cột 3; 4)
 ______________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
kể chuyện – kiểm tra viết.
I. Mục tiêu:
- HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu; trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( 12 câu).
- HSY: Viết được 6 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Kiểm tra viết (30)
- GV ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho HS viết bài.
- GV lưu ý nhắc nhở HS chưa chuyên tâm vào viết bài, giúp đỡ HS yếu.
- Thu bài viết của HS.
- GV chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- HS viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- HS nộp bài.
 _______________________________________________________
Tiết 3: Khoa học
Nước cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. 
+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A3, băng dính, kéo, bút .
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
C.Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
MT: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ Đối với con người.
+ Đối với thực vật
+ Đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
MT: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- HS các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, 
- HS thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
Tiết 4: Âm nhạc
 Học hát bài: cò lả.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đây là bài hát dân ca.
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
- Máy nghe băng nhạc.
- Tranh ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
1.1, Ôn tập:
1.2, Giới thiệu bài hát mới:
- GV giới thiệu tranh, ảnh về cảnh làng quê Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam, xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
2, Phần hoạt động:
2.1, Dạy bài hát Cò lả:
- GV mở băng bài hát.
- GV dạy hát từng câu.
- Tổ chức cho HS luyện tập hát.
2.2, Nghe băng bài Trống cơm.
- Bài dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
- GV mở băng.
- GV giải thích thêm:Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà Lí...Nhạc cụ này thường được dùng trong dàn nhạc chèo,tuồng và cácban nhạc tang lễ.
3, Phần kết thúc
- Hát lại bài hát Cò lả.
- Kể tên một số bài dân ca?
- HS xem tranh về phong cảnh làng quê, cảm nhận vẻ đẹp, mượt mà thanh bình của làng quê Việt Nam.
- HS xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- HS nghe bài hát.
- HS chú ý hát từng câu theo hướng dẫn 
- HS luyện tập hát toàn bài.
- HS nghe băng bài Trống cơm.
- HS tìm hiểu về nhạc cụ dân tộc.
- HS hát lại toàn bài.
- HS kể tên các bài dân ca các em biết.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 12
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ.
- Trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ.
- Trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Chú, Túng
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập: Sàng, Phiên
- Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Dơ. Hay mất trật tự trong giờ học: Phiên, Sàng.
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo.
- Trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương hướng tuần sau:
Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
Phát huy những gì đã làm được.
Kĩ thuật:
Tiết 23: thêu móc xích.( tiếp)
I, Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 22.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1,Tổ chức cho HS thựchành thêu móc xích.
- Nêu quy trình thêu.
- Thực hiện 2-3 mũi thêu minh hoạ.
- GV củng cố kĩ thuật thêu.
B1: Vạch dấu đường thêu.
B2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- GV nêu yêu cầu thực hành và quy định thời gian thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung.
2.2, Đánh giá kết quả thực hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chỗi mắt xích.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng quy định.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu quy trình thêu.
- 1-2 HS thực hiện thêu minh hoạ.
- HS thực hành.
- HS trưng bày kết quả thực hành.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Kĩ thuật:
Tiết 24: Thêu móc xích hình quả cam.( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu móc xích hình quả cam.
- Vật liệu dụng cụ cần thiết để phục vụ tiết học: vài, mẫu thêu, giấy than, kim, chỉ thêu,..
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
- Hình 5 sgk.
- GV phân tích mẫu.
2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Hướng dẫn sang ( in) mẫu lên vải.
- Làm thế nào để sang được mẫu lên vải?
- Hình 1b sgk- cách sang mẫu.
- GV lưu ý HS: phân biệt mặt trái,mặt phải của giấy than, dùng bút chì để tô theo đường nét mẫu vẽ, nên tô theo thứ tự để tránh bỏ sót nét vẽ.
b, Hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam:
- Hình 2,3,4 sgk.
- GV lưu ý HS một số điểm khi thêu:
+ Chia các điểm để thêu cho đều.
+ Nếu hết chỉ ở giữa đường thêu thì kéo hết chỉ ra mặt trái, nút chỉ và cắt chỉ.
+ Màu sắc chỉ theo ý thích.
+ Cố thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát mẫu.
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của quả cam.
- HS nêu dựa vào hiểu biết.
- HS quan sát hình nhận ra cách sang mẫu lên vải.
- HS nhắc lại quy trình thêu móc xích.
- HS nêu lại các bướ căng vải lên khung thêu cầm tay.
- HS chú ý theo dõi thao tác kĩ thuật.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12- v.doc