Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày của gia đình.

II. Tài tiệu, phương tiện:

- SGK đạo đức lớp 4

III. Các HĐ dạy – học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập

HĐ1: làm việc cá nhân

? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì. Vì sao

HĐ2: làm việc theo nhóm

- Viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

HĐ 3: Làm việc cá nhân

- Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt

4. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét chung tiết học

- Làm bài tập 3 SGK- 19

- Quan sát tranh 1,2

- Suy nghĩ và trình bày

- Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn

- Làm bài tập 4 SGK- 20

- Hoạt động nhóm

- Thảo luận những việc đã làm và sẽ làm

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- Làm bài tập 5

- HS trình bày cá nhân

- Nhận xét đánh giá

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Ngày soạn: 2/ 11/2009
Ngày giảng Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
______________________________________
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày của gia đình.
II. Tài tiệu, phương tiện:
- SGK đạo đức lớp 4
III. Các HĐ dạy – học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1: làm việc cá nhân
? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì. Vì sao
HĐ2: làm việc theo nhóm
- Viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Làm bài tập 3 SGK- 19
- Quan sát tranh 1,2
- Suy nghĩ và trình bày
- Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn
- Làm bài tập 4 SGK- 20
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận những việc đã làm và sẽ làm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Làm bài tập 5
- HS trình bày cá nhân
- Nhận xét đánh giá
________________________________________________
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS nhân nhẩm số coa 2 chữ số với 11
* Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- Nhận xét 2 tích riêng 
- Nêu bước thực hiện cộng 2 tích riêng
- Kết luận: Khi cộng 2 tích riêng của phép tính 27 x 11 ta chỉ cần cộng 2 xhữ số của 2 và 7 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27
- Nhận xét kết quả
- Kết luận cách nhân nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9, viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297
- Vậy 27 x 11 = 297
 *Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 
* Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên.
4. Thực hành: 
* Bài 1:
Cho học sinh làm bài vào bảng con
* Bài 3:
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và tóm tắt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS đặt tính rồi tính 
 27
 x 
 11
 27
 27
 297
- giống nhau: đều bằng 27
- Hạ 7; 2 cộng 7 bằng 9 viết 9; hạ 2
- HS nhận xét KQ 297 chính là số 27 sau khi viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa 
KL: 4 + 8 =12
 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
 Bài giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( Học sinh )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( Học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( Học sinh ) 
	Đáp số : 352 Học sinh.
Tập đọc 
Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Nêu ý đoạn 1
- Đọc đoạn 2, 3
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? 
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
- Đó là nội dung đoạn 2, 3
- Đọc đoạn 4 trả lời các câu hỏi
- Nêu ý đoạn 4
? Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- NX và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt.
- 4 đoạn.
Đoạn 1: từ nhỏ.vẫn bay được
Đoạn 2: để tìm điều.tiết kiệm thôi
Đoạn 3: đúng làcác vì sao
Đoạn 4: còn lại 
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- HS trả lời.
- Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- HS đọc
- HS nêu
- Xi-ôn-cốp-xki thành công nhờ có ước mơ đẹp và phấn đấu để dạt được ước mơ đó.
- Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki 
*ND: : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục 
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
_________________________________________________
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
( 1075-1077)
I. Mục tiêu
 - HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truuyền của lí Thường kiệt)
- Vài nét về công lao của lí Thường kiệt người chỉ huy chống quân Tống xâm lược lần 2
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Đọc đoạn :“ Cuối năm 1072 rút về”
? Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì?
HĐ 2 Làm việc cả lớp
? GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
HĐ 3 Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc bài
-> Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Ta thắng là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài .
-> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
Buổi chiều 
Toán 
- Bài 1: Tính nhẩm 
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
- Bài 2: Đặt tính rồi tính 
Tiếng Việt 
Luyện viết 1 bài
24 x 11
56 x 11
42 x 11
78 x 11
24 x 45
52 x 34
657 x 32
456 x 24
************************************************************
Ngày soạn: 2/11/2009
Ngay giảng Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân với số có 3 chữ số ( T1 )
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nhân với số có 3 chữ số
- Giới thiệu phép tính 164 x 123
- Nêu cách thực hiện 
- Giới thiệu các tích riêng 
492 là tích riêng thứ nhất
328 là tích riêng thứ hai
164 là tích riêng thứ ba
4. Thực hành 
- Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Bài 2: Nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập
- Nhận xét kết quả 
- Chốt lại
- Bài 3: Đọc đề, phân tích, tóm tắt rồi giải
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
HS làm bài 
 164
x
 123
 492
 328
164
 20712
Đặt tính rồi tính
 248
x
 321
 248
 496
 744
79608
- HS lên bảng, lớp làm nháp 
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625 (m2)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ý chí- nghị lực
I. Mục tiêu
- Biết thêm 1 số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người bước đầu biết tìm từ (BT1), đặ câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3), sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. hướng dẫn làm bài
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại dện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở .
- 2,3 HS đọc bài 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Khoa học:
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: 
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các chất hoà tan hoặc các vi sinh vật có hại cho sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy-học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: ? Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- GV HD HS làm thí nghiệm 
- HS đọc các mục Quan sátvà thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
Bước 2: Thảo luận
- Tạo nhóm 6 làm thí nghiệm .
- GV đánh giá kết luận.
- Trình bày trứơc lớp.
HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
 Bước1: - Gv giao việc
 Bước 2: - các nhóm báo cáo
- GV kết luận
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
- Thảo luận nhóm 4
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm 
Nước sạchn
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị 
Không vị
4.Vi sinh vật 
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc có các chát khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
4 .Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về tiết học.
- Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27.
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu 
- Dựa vào SGK chọn câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó
- Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ... 
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
a/ nản chí ( nản lòng) b/ kim khâu
 lí tưởng tiết kiệm
 lạc lối tim 
**********************************************************
Ngày soạn: 4/11/2009
Ngày giảng Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tập đọc 
Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quáttrả lời được câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung phần luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.
-> 2 học sinh đọc, nối tiếp theo đoạn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc từng đoạn.
 L1: Đọc từ khó.
 L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn từng cặp.
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
-> Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
Đọc đoạn 1
Câu 1: Vì sao thủo đi học CBQ thường bị điểm kém?
Đọc thầm đoạn 1.
- Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
? Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn.
- CBQ nói: Tưởng việc gì khó,cháu xin sẵn sàng.
- Đọc đoạn 2.
- Đọc thầm đoạn 2.
Câu 2: Sự việc gì xảy ra làm cho CBQ phải ân hận?
- Lá đơn của CBQ và chữ quá xấu.
không giải được nỗi oan.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn cuối.
 Câu 3: CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Sáng ông cầm que vạch lên ..suốt mấy năm trời.
- Đọc toàn bài.
-> 1 học sinh đọc to.
Câu 4:
+ Mở bài: 2 dòng đầu.
+ Thân bài: Từ một hôm.nhiều kiểu chữ khác nhau.
+ Kết bài: Đoạn còn lại.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc theo đoạn.
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn (nối tiếp)
- GV đọc mẫu đoạn phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Luyện từng cặp.
- Đóng vai nhân vật, đọc đúng giọng.
- Thi đọc trước lớp.
-> 3, 4 học sinh thi đọc.
-> Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài, chuẩn bị làm bài sau.
___________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Thực hiện nhân với số có 2 chữ số, có 3 chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tíh
 - Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các đồ dùng dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính 
- Nêu cách làm .
Bài 2: Tính.
- Làm bài cá nhân.
- Tính giá trị của biểu thức.
 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361
 95 x 11 + 206 = 1045 + 206= 1251
 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài.
- áp dụng các tính chất của phép nhân.
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x( 12 + 18)
 =142 x 30
 = 4260.
49 x 365 - 39 x 365 = 365 x ( 49 - 39)
 =365 x 10 = 3650.
Bài 4: Giải toán 
4 x 18 x 25 = 25 x 4 x 18 
 = 100 x 18 = 1.800.
 Tóm tắt
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
 Có: 32 phòng học
Bài giải
 1 phòng: 8 bóng 
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 
 1 phòng: 3.500đ
 8 x 32 = 256 ( bóng)
32 phòng:.đồng?
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32P là
 3500 x 256 = 896.000(đồng)
 Đáp số = 896.000 ( đồng).
Bài 5: Tính diện tích hcn.
 - Làm bài cá nhân.
a. Vơí a = 12 cm, b = 5cm thì 
s = 12 x 5 = 60 (cm2)
 Với a = 15, b = 10 m thì 
s = 15 x 10 = 150(m2)
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu
 	 Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính để nhận biết chúng 
- XĐ được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét 
- Làm BT 1,2,3.
- Đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên bảng phụ gồm các cột.
Câu hỏi: Của ai, hỏi ai, dấu hiệu.
Bài 1: Tìm câu hỏi.
- Đọc lại bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- Chép các câu hỏi trong chuyện vào cột câu hỏi.
1. Vì saovẫn bay được.
2. Câu làm thế nào.như thế? 
Bài 2,3: Ghi vào nội dung các cột.
- Làm bài theo cặp.
 - Của ai.
1. Xi - ôn - cấp - xki 
2. Một người bạn.
 - Hỏi ai.
1. Tự hỏi như thế nào; 
2. Xi - Ôn - Cốp - Xki
1. Tự hỏi vì sao? dâú hỏi.
 - Dấu hiệu.
2. Từ thế nào? Dấu?
c. Phần ghi nhớ.
-> 3,4 học sinh đọc nội dung phải ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
B1: Tìm các câu hỏi
- Đọc bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay em.
- Làm bài vào vở, ghi theo mẫu: 
 câu hỏi câu hỏi của ai? Từ nghi vấn. 
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
1. Con vừa bảo gì? 
 Ai xui con thế?
2. Anh có yêu nước không?
 Anh có thể giữ bí mật không?...
B2: Đặt câu hỏi trao đổi về ND bài.
- Nêu yêu cầu cảu bài.
- Đọc VD: Mẫu
- Chọn 3,4 câu trong bài "văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung.
- Học sinh thực hành:
+ Tạo cặp: Chọn câu.
+ Hỏi - đáp theo nội dung câu đó.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B3: Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào?
- Đọc yêu cầu cảu bài.
- Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu.
- Lần lượt học sinh đọc các câu mà mình đặt.
VD: Hôm nay mình để quên cái áo đơ đâu nhỉ
-> Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau
Hoạt động ngoài giờ
***********************************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn:
Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu.
- Nắm được một số đực điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt chuyện), kể được câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn ôn tập.
B1: Phân tích đề bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đề thuộc loại văn bản nào?
a. Văn viết thư.
b. Văn kể chuyện.
c. Văn miêu tả.
? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện.
- Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biễn, ý nghĩa.
B 2,3: Kể lại câu chuyện.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tự chọn đề tài.
- Nói đề tài mà mình chọn kể.
- Tập kể 
- Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện.
- Trao đổi về nội dung bài.
-> 1 vài nhóm thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh đọc nội dung.
-> Giáo viên KL ( Viết bảng phụ).
+ Văn KC:
+ Nhân vật: 
+ Cốt truyện:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung, dặn dò.
- Ôn và tập kể lại bài
- Chuẩn bị bài sau ( tiết 27).
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2)
- Thực hiện phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số 
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
B1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài cá nhân.
- Ôn đơn vị đo.
a. 10 kg = 1yến b. 1000kg = 1 tấn
- Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng?
 50 kg = 5 yến 8000kg = 8 tấn
 80 kg = 8 yến 15000kg = 15 tấn
c.100cm2= 1 dm2; 
 800cm2 = 8dm2
 1700cm2 = 17dm2.
B2: Tính.
- Làm bài vào vở.
- Đặt tính, rồi tính
- Nêu cách làm.
c. Tính giá trị biểu thức.
x
x
x
x
 268	324	 475	309
 235	250	 205	207
 1340 000 2375 2163
 804	 1620 000 000
536 648 950 618
62980 81000 97375 63963
B3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài vào vở.
- áp dụng tính chất của phép nhân.
2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390
302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 )
 = 302 x 20 = 60+ 40
769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75)
 = 769 x 110 = 7690.
B4: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
 Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước)
1 giờ 15 phút = 75 phút.
Vòi 2, 1phút : 15 (lnước)
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 
1 giờ 15 phút; 2 vòil nước?
 25 + 15 = 40 (l)
Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là:
 40 x 75 = 300(l)
 Đáp số = 300(l).
B5: Công thức tính S hình vuông 
- Đọc yêu cầu của đề bài.
a. Viết công thức 
-> S = a x a
b. Tính S hình vuông khi a = 25m
 - Với a + 25m thì S = a x a = 25 x 25 =625m2
4. Củng cố,dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học 
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người, lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy-học:
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC 
3. Bài mới: 
HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânlàm nước ở sông, hồ kênh, rạch ..bị ô nhiễm.
- Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương.
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi
- H1 -> H8 ( 54, 55 SGK).
Bước 2: Thảo luận
- Tạo nhóm 2 thảo luận.
+ Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?...
- HS tự quan sát và mô tả.
+H1,4: Nước sông, hồ.
- Trình bày trứơc lớp.
+H2: Nứơc máy.
+ H3: Nước biển.
+ H7,8: Nước mưa. 
+ H5,6,8: Nứơc ngầm.
? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước?
-xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu...
HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 Bước1: - Gv giao việc
 Bước 2: - các nhóm báo cáo
? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 
- GV kết luận
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK của con người.
- Thảo luận nhóm 4
- Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt...
Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
4 .Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về tiết học.
- Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27.
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docL4-Tuan 13.doc