Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số.

 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất nêu trên trong bài thực hành tính.

 3. Thái độ: - Tích cực học tập

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV:

 - HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đặt tính và tính:

 329  108 =? 417  322 = ?

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Giới thiệu, ghi đầu bài

b) Ví dụ: Tính chất một tổng chia cho một số

- Viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả :

- Cho HS làm bài:

* (35 + 21) : 7 = 56 : 7

 = 8

* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

- Gợi ý cho HS rút ra kết luận

- Cho HS đọc lại

c) Thực hành:

Bài 1a: Tính bằng 2 cách

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài

- Chốt kết quả đúng:

(15 + 35) : 5 = ?

C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

(80 + 4) : 4 =?

C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21

C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

b) Tính bằng 2 cách theo mẫu:

- Hướng dẫn HS xây dựng mẫu

- Yêu cầuÝH làm các ý còn lại

- Kiểm tra, nhận xét:

M: 12 : 4 + 20 : 4 =?

C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

C2: (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8

 18 : 6 + 24 : 6

C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

Bài 2: Tính bằng hai cách

- Cho HS nêu yêu cầu

- Tiến hành như bài 1b

- Chữa bài yêu cầu nêu cách làm

M: (35 – 21) : 7 =?

C1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2

C2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 – 3 = 2

a) (27 – 18) : 3 =?

C1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3

C2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3

b) (64 – 32) : 8 =?

C1: (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4

C2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4= 4

Bài 3:

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Gợi ý cho HS nêu cách giải

- Cho HS làm bài

- Chấm, chữa bài

Đáp án:

Bài giải

Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

32 : 4 = 8( nhóm)

Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Cả hai lớp có số nhóm học sinh là:

8 + 7 = 15 (nhóm)

 Đáp số: 15 nhóm

4. Củng cố:

- Thế nào là một tổng?

- Muốn nhân một tổng cho một số ta thực hiện như thế nào?

5. Dặn dò:

- Dặn học sinh về ôn bài, làm bài 1b ý 3. - Hát

- HS làm bảng con

- Cả lớp theo dõi

- Theo dõi

- HS làm vào nháp, 1 HS làm trên bảng lớp.

- HS nêu

- 2 HS đọc kết luận

- 1 HS nêu

- HS làm bài bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp

- Theo dõi

- Theo dõi

- HS làm bài vào vở

- 1 HS nêu

- HS làm bài vào vở

- Theo dõi, nêu cách chia

- 1 HS nêu

- Nêu cách giải

- HS làm bài vào vở

- Trả lời

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán:
Tiết 66
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất một tổng cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số.
	2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất nêu trên trong bài thực hành tính.
	3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính và tính:
 329 Í 108 =? 417 Í 322 = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Ví dụ: Tính chất một tổng chia cho một số
- Viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả :
- Cho HS làm bài:
* (35 + 21) : 7 = 56 : 7
 = 8
* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Gợi ý cho HS rút ra kết luận
- Cho HS đọc lại
c) Thực hành:
Bài 1a: Tính bằng 2 cách
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chốt kết quả đúng: 
(15 + 35) : 5 = ?
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
(80 + 4) : 4 =?
C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
b) Tính bằng 2 cách theo mẫu:
- Hướng dẫn HS xây dựng mẫu
- Yêu cầuÝH làm các ý còn lại
- Kiểm tra, nhận xét:
M: 12 : 4 + 20 : 4 =?
C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
C2: (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8
 18 : 6 + 24 : 6 
C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
Bài 2: Tính bằng hai cách
- Cho HS nêu yêu cầu
- Tiến hành như bài 1b
- Chữa bài yêu cầu nêu cách làm 
M: (35 – 21) : 7 =?
C1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2
C2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 – 3 = 2
a) (27 – 18) : 3 =?
C1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3
b) (64 – 32) : 8 =?
C1: (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
C2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4= 4
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho HS nêu cách giải 
- Cho HS làm bài 
- Chấm, chữa bài
Đáp án:
Bài giải
Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8( nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Cả hai lớp có số nhóm học sinh là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm
4. Củng cố:
- Thế nào là một tổng?
- Muốn nhân một tổng cho một số ta thực hiện như thế nào?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn bài, làm bài 1b ý 3.
- Hát
- HS làm bảng con
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- HS làm vào nháp, 1 HS làm trên bảng lớp.
- HS nêu
- 2 HS đọc kết luận
- 1 HS nêu 
- HS làm bài bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp
- Theo dõi
- Theo dõi
- HS làm bài vào vở
- 1 HS nêu 
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi, nêu cách chia
- 1 HS nêu 
- Nêu cách giải
- HS làm bài vào vở
- Trả lời
Tập đọc:
Tiết 27
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: - Hiểu từ ngữ trong truyện
	- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa.
	2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên; ngây thơ; nhấn giọng những từ gợi tả; gợi cảm; phân biệt lời người kể với lời chàng kị sĩ; ông Hòn Rấm; chú bé Đất
	 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện và học tập để trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh minh họa bài học ( sgk )
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài “Văn hay chữ tốt” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm và bài học 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn (chia 3 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài
- Cho HS đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau ra sao? (Cu Chắt có chàng kị sĩ cưỡi ngựa; nàng công chúa ngồi trong lầu son; một chú bé bằng đất. Nàng công chúa và chàng kị sĩ được nặn từ bột đất màu rất đẹp, còn chú bé Đất được Cu Chắt nặn bằng đất sét).
- Nội dung của đoạn 1 là gì? ( 1.Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt )
- Cho HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Chú bé Đất làm quen với hai người bột như thế nào? Vì sao chú bỏ đi ? (Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Chú bé nghe thấy chàng kị sĩ phàn nàn với công chúa là đất từ người chú làm bẩn hết quần áo đẹp của chàng. Chú buồn một mình tìm ra cánh đồng)
+ Hãy nêu nội dung đoạn 2 ? ( 2.Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau )
- Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? (Chú đi ra cánh đồng, nhưng mới đến trái bếp thì gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá chú vào bếp sưởi)
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? (Vì chú muốn xông pha, làm được nhiều việc có ích)
- Giải nghĩa từ “xông pha”: Dấn thân vào nơi khó khăn, không quản ngại
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? (Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích)
- Hãy nêu nội dung của đoạn 3? ( 3. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung )
- Hãy nêu ý chính của bài ?
- Nhận xét, bổ sung:
Ý chính: Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc
- Cho HS đọc phân vai
- Cho các nhóm đọc phân vai đoạn 3
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Em học điều gì ở chú đất nung?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Đọc nối tiếp đoạn (3 lượt)
- Lắng nghe
- 1 HS nêu 
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời các câu hỏi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời các câu hỏi
- Lắng nghe
- HS nêu ý chính
- Lắng nghe
- 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc bài
- 2 HS nhắc lại
- Đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm đọc, lớp nhận xét 
- Trả lời
Lịch sử:
Tiết 14
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục ti êu:
1. Kiến thức: HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
	+ Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan; vua với dân rất gần gũi với nhau.
2. Kĩ năng: - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
	- Dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK để tìm kiến thức
3. Thái độ: GD lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Phiếu bài tập ở hoạt động 1
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2?
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 thắng lợi có ý nghĩa gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
- Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ XII nhà Lý suy yếu phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cánh rồi buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm và phát phiếu 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Lớp theo dõi, nhận xét 
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
+ Điền dấu x vào ô trống trước những chính sách được nhà Trần thực hiện:
x
- Đứng đầu nhà nước là vua.
x
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
x
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điến sứ.
x
- Đặt chuông trước cung điện để dân đến đánh chuông khi có điều oan ức, hoặc cầu xin.
x
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, huyện, xã.
x
- Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân 
đội, thời bình thì sản xuất, có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời 
+ Tìm sự việc chứng tỏ giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự phân biệt quá xa? 
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
+ Đặt chuông ở  oan ức hoặc cầu xin
+ Ở trong triều có các buổi yến tiệc  ca hát vui vẻ.
* Ghi nhớ: ( SGK)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Nhà Trần thành lập vào thế kỷ bao nhiêu?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 5, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét
 - Theo dõi
 - Lắng nghe
 - Thảo luận, tìm câu trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc
Đạo đức:
Tiết 14
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Học sinh hiểu công lao của các thầy, cô giáo đối với mình
	2. Kĩ năng: - Học sinh kính trọng thầy cô, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
	3. Thái độ: - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Các bảng chữ để sử dụng cho hoạt động 3
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
- Nêu tình huống và yêu cầu HS dự đoán các tình huống ứng xử có thể xảy ra.
- Yêu cầu HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Thảo luận về cách ứng xử
- Nhận xét, kết luận: Các thầ, cô giáo đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bài 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài 
- Gọi từng nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, đưa ra phương án đúng:
+ Các tranh 1, 2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
Bài 2 (SGK)
- Chia nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bảng chữ viết tên 1 sự việc trong bài.
- GV hướng dẫn: Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo, ghi vào băng giấy
- Yêu cầu HS trình bày bài trên bảng
- Nhận xét đưa ra kết luận: Có nhiều cách để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo
+ Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Hoạt động nối tiếp.
	- Củng cố bài, nhận xét tiết học
	- D ... dõi, nhận xét 
- Thảo luận, làm bài nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét 
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
Toán:
Tiết 70
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Học sinh nhận biết cách chia một tích cho một số
	2. Kĩ năng: - Biết vận dụng vào tính toán một cách hợp lí.
	3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính giá trị biểu thức: 
 28 : (7 Í 2) = ? 80 : ( 8 x 2 ) = ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Ví dụ:
* Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)
- Ghi 3 ví dụ lên bảng:
 (9 Í 15) : 3; 9 Í (15 : 3); (9 : 3) Í 15
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét 
(9 Í 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 Í (15 : 3) = 9 Í 5 = 45
(9 : 3) Í 15 = 3 Í 15 = 45
* Nhận xét: Giá trị của ba biểu thức trên đều bằng nhau 
(9 Í 15) : 3 = 9 Í (15 : 3) = (9 : 3) Í 15
- Giúp HS nhận biết (9 Í 15) : 3 là chia một tích cho một số.
- Gợi ý cho HS nêu kết luận.
- Nhận xét, bổ sung
Kết luận: Vì 15 và 9 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trong trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
(7 Í 15) : 3 và 7 Í (15 : 3)
- Tiến hành như ý trên
Ta có:
 (7 Í 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 Í (15 : 3) = 7 Í 5 = 35
- Gợi ý cho HS nhận xét 
Nhận xét: Giá trị của hai biểu thức bằng nhau: 
(7 Í 15) : 3 = 7 Í (15 : 3)
- Nêu câu hỏi: Vì sao không tính (7 : 3) Í 15?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời (vì 7 không chia hết cho 3)
- Gợi ý giúp HS rút ra kết luận 
* Kết luận: (SGK)
c) Thực hành:
Bài 1: Tính bằng hai cách
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài 
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a)
(8 23) : 4
(8 Í 23) : 4 
(8 Í 23) : 4
= 184 : 4 = 46
= 8 : 4 Í 23 = 2 Í 23 
= 46
b)
(15 24) : 6
(15 Í 24) : 6 
(15 Í 24) : 6
= 360 : 6 = 60
= 15 Í (24 : 6)
=15 Í 4 = 60
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
(25 Í 36) : 9 = 25 Í (36 : 9)
 = 25 Í 4 = 100
Bài 3: 
- Cho HS đọc bài toán
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm, chữa bài
Bài giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 Í 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30 mét vải
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà làm bài 3 theo cách khác.
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Tính ra nháp, 1 HS lên bảng 
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Lắng nghe, HS nêu kết luận
- Lắng nghe, HS nêu nhận xét 
- Nghe câu hỏi
- Suy nghĩ, trả lời
- HS nêu kết luận
- 1 HS nêu 
- Làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng 
- Theo dõi, nhận xét 
- Theo dõi
- HS làm bảng con, 1HS lên bảng
- 1 HS đọc bài toán
- Nêu yêu cầu, nêu cách giải
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Theo dõi
Tập làm văn:
Tiết 28
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài; kết bài; trình tự miêu tả trong phần thân bài.
	2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Viết sẵn lời giải bài tập 1a; 1b.
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV trước )
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
I. Nhận xét:
Bài 1: Đọc bài văn “ Cái cối tân “ và trả lời câu hỏi (SGK trang 143)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1
- Gọi HS đọc bài văn 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK), đọc thầm và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
a) Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre
b) Các phần mở bài và kết bài mỗi phần nói một nội dung
+ Phần mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
+ Phần kết bài: Nêu kết thúc của bài (Nói lên tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)
c) Các phần mở bài và kết bài đó giống các kiểu bài và kết bài trong văn kể chuyện.
d) Phần thân bài tả hình dáng cái cối xay theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong; từ phần chính đến phần phụ.
Bài 2. Theo em khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả bài 1 suy nghĩ trả lời
- Gọi HS trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung 
- Chốt lại đáp án đúng
Đáp án: 
+ Tả bao quát sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm đối với đồ vật
II. Ghi nhớ (SGK – trang 145)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1: (SGK trang 145)
- Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ dựa vào câu hỏi SGK trả lời 
- Nhận xét, bổ sung:
Đáp án: 
a) Anh chàng trống này  trước phòng bảo vệ
b) Mình trống; ngang lưng trống; hai đầu trống
c) Hình dáng: tròn như cái chum được ghép vào những mảnh gỗ đều chằn chặn  rất phẳng
- Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã: “ Tùng! Tùng! Tùng ”
 d) Viết thêm phần mở bài và kết bài 
- Cho lớp suy nghĩ rồi viết vào VBT
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài
- Nhận xét 
- Cho HS đọc lại bài văn hoàn chỉnh
- Nhận xét 
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc bài văn
- 1 HS đọc chú giải
- Quan sát tranh, đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi
- HS trả lời trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Suy nghĩ, trả lời
- 1 số HS trả lời trước lớp
- Theo dõi, nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc ghi nhớ
- 2 HS nối tiếp đọc nội dung
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe
- Làm vào vở bài tập
- 1 số HS đọc bài làm 
- Theo dõi, nhận xét 
- 2 HS đọc 
- Lắng nghe
Mỹ thuật
Tiết 14
BÀI 14: VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ 2 ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được tỷ lệ, hình dáng của 2 mẫu vật.
2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
3. Thái độ: HS yêu thích các đồ vật.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một vài mẫu có 2 đồ vật để vẽ theo nhóm. Vải làm nền cho mẫu vẽ. Bục để vật mẫu. Hình gợi ý cách vẽ. Một số bài vẽ của học sinh các lớp trước.
- Học sinh: Sách giáo khoa, mẫu để vẽ theo nhóm, giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì đen, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới:
- Khởi động
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (5’)
- Yêu cầu học sinh quan sát vào sách giáo khoa.
Em có thấy các mẫu đều có 2 mẫu vật không
Vậy 2 vật mẫu có giống nhau không
Em hãy tả lại hình dáng, tỷ lệ và sự đậm nhạt của từng mẫu.
Em hãy tả lại vị trí của từng vật mẫu trong 1 mẫu.
- Khoảng cách giữa 2 vật mẫu thế nào
- Giáo viên bày mẫu.
Cô giáo có 2 vật mẫu gì
Hãy so sánh tỷ lệ, hình dáng, đậm nhạt của chúng.
- Vị trí của chúng ra sao.
- Có thấy.
- Không giống nhau.
- Học sinh tả lại.
- Vật nhỏ đứng trước.
- Vật to hơn đứng sau.
- Tùy từng góc mà trả lời.
- Lọ hoa và cái chén.
- Cái lọ thì to cao.
- Cái cốc thì thấp hơn.
- Cái lọ đậm, cái chén nhạt.
- Học sinh tùy từng góc nhìn mà trả lời
Hoạt động 2: Cách vẽ
- So sánh tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung. Sau đó phác khung hình của từng mẫu vật.
- Vẽ đường trục từng vật rồi tìm tỷ lệ của chúng, miệng, cổ, vai, thân.
- Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu.
Hoạt động 3: Thực hành (20’)
- Giáo viên quan sát lớp và nhắc học sinh quan sát mẫu kỹ rồi vẽ.
- Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy.
- Học sinh độc lập làm bài, không dùng eke hay compa, thước kẻ.
- Chú ý đến độ đậm nhạt của mẫu.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên cùng học sinh treo một số bài vẽ lên bảng.
- Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ
- Giáo viên nhận xét lại, khen ngợi những bài vẽ đẹp.
- Dặn dò: Quan sát kỹ chân dung.
- Học sinh nhận xét về:
Bố cục
Hình vẽ
Màu sắc
Kĩ thuật:
Tiết 14
THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS biết thêu cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
	2. Kĩ năng: - HS bước đầu biết cách thêu các mũi thêu móc xích.
	3. Thái độ: - Hứng thú học thêu và yêu thích sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy học
	- GV: Mẫu thêu móc xích; Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo...
	- HS: Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 3: Thực hành thêu móc xích.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước thêu móc xích.
- GV nhận xét, chốt lại các bước thêu móc xích:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu móc x ích theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Cho HS thực hành thêu
- Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Nêu các tiêu chí đánh giá
+ Thêu đúng kĩ thuật
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vầo nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
- Nhận xét
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau..
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS thực hành thêu
- HS trưng bày sản phẩm
- Lắng nghe
- HS nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 14
I) Nhận xét các ưu, nhược điểm trong tuần:
1. Ưu diểm: 
	- Thực hiện tương đối tốt các nề nếp do nhà trường, liên đội và lớp đề ra: đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt 15’ đầu giờ tốt, đồ dùng học tập đầy đủ.
	- Giữ gìn sách vở tương đối tốt
	- Đa số học sinh có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp
2. Nhược điểm: 
	- Một số học sinh còn quên sách vở, chưa thuộc bài trước khi tới lớp
	- Trang phục đến trường chưa gọn gàng
	- Một số em còn mất trật tự trong giờ học
II) Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
	- Duy trì việc rèn chữ, giữ vở
	- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 14.doc