Giáo án Lớp 4 - Tuần 2-8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hương Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2-8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hương Giang

I- MỤC TIÊU:

1- Đọc rành mạch trôi chảy ; Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẩn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ.

( Sừng sững, năc nô, co rúm lại, béo múp béo míp,quang hẳn)

2- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu,nặc nô, kéo bèo cánh, cuống cuồng,

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

A- Kiểm tra bài cũ.

- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi

-Yêu cầu HS lên bảng đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý chính của phần 1.

B- Dạy bài mới .

 HĐ1: Giới thiệu bài.

 HĐ2: luyện đọc và tìm hiểu bài.

a- Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp (HS1: Bọn nhện .hung dữ ; HS2: Tôi cất tiếng .giã gạo ; HS 3: Tôi thét quang hẳn.)

Gọi HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ mới được giới thiệu

- GV đọc mẫu lần 1( Chú ý giọng đọc)

b- Tìm hiểu bài :

- Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào ?( Truyện xuất hiện thêm bọn nhện.)

- Dế mèn gặp bọn nhện để làm gì ? (Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công bằng , bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu )

GV: Dế mèn hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ nhà trò ta cùng tìm hiểu nội dung từng đoạn

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2-8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 2)
I- Mục tiêu:
1- Đọc rành mạch trôi chảy ; Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẩn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ.
( Sừng sững, năc nô, co rúm lại, béo múp béo míp,quang hẳn)
2- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu,nặc nô, kéo bèo cánh, cuống cuồng,
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy và học :
A- Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS lên bảng đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý chính của phần 1.
B- Dạy bài mới .
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 HĐ2: luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a- Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp (HS1: Bọn nhện..hung dữ ; HS2: Tôi cất tiếng.giã gạo ; HS 3: Tôi thétquang hẳn.)
Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ mới được giới thiệu 
- GV đọc mẫu lần 1( Chú ý giọng đọc)
b- Tìm hiểu bài :
- Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào ?( Truyện xuất hiện thêm bọn nhện.)
- Dế mèn gặp bọn nhện để làm gì ? (Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công bằng , bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu )
GV: Dế mèn hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ nhà trò ta cùng tìm hiểu nội dung từng đoạn 
* Đoạn 1: + Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Với trận mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
( Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia Chúng mai phục để bắt Nhà trò phải trả nợ)
+ Em hiểu " sừng sững " , " lủng củng" nghĩa là như thế nào?
(Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . 
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?( Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ).
* Đoạn 2: + Dế mèn làm cách nào để bọn nhện phải sợ? (Dế mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bư bọn này? ra đây ta nói chuyện- Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế mèn quay phắt
lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
+ Dế mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?( Dễ mèn dùng lời lẽ thách thức "chóp bu bọn này" để ra oai.)
+ Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế mèn ?( Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô.)
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? ( Dế mèn ra oai với bọn nhện )
* Đoạn 3: - Yêu cầu HS đọc 
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ( Dế mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.)
+ Sau lời lẽ đanh thép của dế mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào ? (Dế Mèn thét lên, chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng)
+ Từ ngữ "cuống cuồng " gợi cho em cảnh gì ?( Cuống cuồng gợi tả cảnh bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng.)
+ ý chính của đoạn 3?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 ở SGk 
GV kết luận: Dế mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì dế mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp ...
- Đại ý bài này nói lên điều gì?( Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh..)
c- Thi đọc diễn cảm. - Để đọc 2 đoạn trích này các em cần đọc như thế nào?
GV yêu cầu HS luyện đọc bảng phụ theo cách hướng dẫn.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm . 
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Đoạn 1; giọng đọc chậm căng thẳng , hồi hộp. Lời của dế mèn giọng mạnh mẽ dứt khoát, đanh thép như ra lệnh...
- 5 HS đọc - 2HS đọc toàn bài
3 -Củng cố dặn dò. - Qua đoạn trích em học tập được Dế mènđức tính gì đáng quí ?
-----------------------------------------------------
Chính tả(nghe- viết)
Mười năm cõng bạn đi học
I- Mục tiêu :
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn mười năm cõng bạn đi học 
- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh,Hanh.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x; giải được câu đố ở bài tập 3a
II- Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III- Hoạt động chủ yếu.
A- Kiểm tra bài cũ ;
- Gọi HS làm bài tập 
- Nhận xét 
B- Dạy học bài mới 
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn nghe- viết chính tả 
a- Tìm nội dung đoạn văn : Yêu cầu hS đọc đoạn văn .
-- Bạn Sinh đã làm gì để giúp đờ Hanh ?
- Việc làm của Hanh đáng được trân trọng ở điểm nào ?
b- Hướng dẫn viết từ khó .
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.( Tuyên Quang, Ki- lô -mét. khúc khuỷu, liệt,.)
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c- Viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu 
d- Soát lỗi và chấm bài.
3- Hướng dẫn là bài tập chính tả .
*Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm 
 Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc chuyện vui Tìm chỗ ngồi.
+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?( Truyện đáng cười ở chỗ : ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗ iông nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm 
lại chỗ ngồi.
*Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài tập a.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.( + Chữ sáo và sao .Chữ sáo tên của một loài chim. bỏ săc thành chữ sao )
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------
Khoa học
Trao đổi chất ở con người ( tiếp theo)
I- Mục tiêu 
- Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.
II- Đồ dùng học tập.
- Phiếu minh hoạ trang 8 SGK ;- Phiếu học tập theo nhóm.
III- Hoạt động dạy và học 
 A - Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Thế nào là trao đổi chất?
- Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì?
B - Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Gv tổ chức cho HS học theo nhóm .
- Hs lên bảng chỉ vào hình minh hoạ và giới thiệu . 
+ H1: vẽ cơ quan tiêu hoá, nó có chức năng trao đổi thức ăn.
+ H2: Vẽ cơ quan hô hấp, nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ H3: Vẽ cơ quan tuần hoàn, nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quancủa cơ thể .
+H4:Vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường 
 GV- Nhận xét câu trả lời của HS.
 Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng tìm hiểu bài tập 1VBT
Hoạt động 2: Sơ đồ sự trao đổi chất
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
+ Chia lớp thành 6 nhóm , GV phát phiếu học tập cho HS
+ HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào thải ra những chất gì ?( Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ô - xi và thái ra khí các - bon - níc.)
+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?( Quá trình trao đổi thức ăn do tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và thức ăn sau đó thải ra phân.)
+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?( Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện , nó lấy vào nước và thỉa ra nước tiểu, mồ hôi.)
- Nhận xét câu trả lời của HS. GVkết luận theo 3 câu hỏi trên
Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất.
- GV treo sơ đồ trang 7 được phóng to 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập 2 
- Quan sát sơ đồ rồi trả lời câu hỏi 
+ Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. 
Hoạt động kết thúc :
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
-----------------------------------------------------------------
Toán
Các số có sáu chữ số
I- Mục tiêu.
- Biết mối liên hệ giữa đơn vị hàng liền kề : 10 đơn vị = 1chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1nghìn, 10 nghìn= 1chục nghìn, 10 chục nghìn= 1trăm nghìn.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II- Đồ dùng dạy học 
- Các hình biểu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK.
- Các thẻ ghi số được gắn trên bảng; Bảng các hàng
III- Các hoạt động dạy và học 
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm các bài tập luyện thêm của tiết 5
- GV chữa bài- nhận xét.
B- Bài mới .
1- Giới thiệu bài.
2- Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGk và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề:
+ Mấy đơn vị bằng một chục? ( 1chục bằng mấy đơn vị?)
+ Mấy chục bằng một trăm ? ( 1 trăm bằng mấy chục?
.
+ Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn? ( 1trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? )
- HS viết số 1 trăm nghìn
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những số nào?( Số 100.000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1)
3- Giới thiệu số có sáu chữ số .
- GV treo bảng các hàng của số sáu chữ số như phần đồ dùng dạy học.
- GV giới thiệu thẻ số 100000 là một trăm nghìn.
- Yêu cầu HS viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số 
a Giới thiệu viết số 432516.
- HS dựa vào cách viết số có 5 chữ số để viết. GV nhận xét - sửa sai
+ Khi viết chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
b- Hướng dẫn cách đọc số .
- HS đọc số 432516. Hs nêu cách đọc
+ GV cho HS đọc một vài số khác .
4- Luyện tập
Bài 1. - Yêu cầu HS đọc số 313 214, số 523453 
- GV nhận xét; Yêu cầu HS lấy một số ví dụ - Thực hành
Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài .
- GV yêu cầu HS nhận xét .
Bài 3: - Gv viết các số có sáu chữ số trong bài tập .
+ HS đọc số bất kì . HS đọc số 
- HS nhận xét .
Bài 4: - GV thi viết chính tả toán , GV đọc HS viết 
+ GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
4- Củng cố dặn dò.
- Gv tổng kết và cho HS ghi bài tập làm thêm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 31 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng- trò chơi " Thi xếp hàng nhanh"
I- Mục tiêu .
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải,quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh ... ợc lại số nào có ít hơn thì số đó bé hơn.
b- So sánh các số có số chữ số bằng nhau.
- GV yêu cầu HS so sánh số : 693251 và 693500.
+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Hai số cùng là các số có 6 chữ số .
+ Hai số cũng có hàng trăm nghìn là 6.
+ So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều bằng 9.
+ Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn là 3.
+ So sánh tiếp đến hàng trăm thì đựơc 2<5
- Vậy 693251 < 693500. ( 693251 bé hơn 693 500) 
- 693500 > 693251 ( 693500 lớn hơn 693251) 
- Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta cần:
+ So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
+ Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
*HĐ 3 : Luyện tập, thực hành
Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Điền dấu , = vào chỗ chấm )
- Để điền được dấu thích hợp thì chúng ta phải làm gì?( Chúng ta phải so sánh các số với nhau)
- HS làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài
.Bài 2: - Bài tập yêu cầu HS chúng ta làm gì?( Tìm số lớn nhất trong các số đã cho)
- Để tìm được số lớn nhất thì chúng ta phải làm gì?( Chúng ta phải so sánh các số với nhau)
- GV yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.
Bài3:Bài tập yêu cầu chúng ta đièu gì?( Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn)
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?( Phải so sánh các số với nhau.)
- GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số .
- Vì sao em lại sắp xếp được các số theo thứ tự như trên ?
- Gv nhận xét ghi điểm .
Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi)
- Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào?(Số 999 vì các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999.)
- Có 3 chữ số nào bé nhất là số nào không?( Là số 100, vì các số có 3 chữ số khác đều lớn hơn 100.)
- Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào ?( Số có 6 chữ số lớn nhất là số 999999, vì tát cả các số có 6 chữ số khác đều bé hơn 999999.)
- Số có 6 chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?( Số có 6 chữ số bé nhất là số 100000, Vì tất cả các số có 6 chữ số khác đều lớn hơn 100000.)
C : Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn .
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I- Mục tiêu.
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhân vậtđó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật tong bài văn kể chuyện.
II- Đồ dùng dạy học .
- Giấy khổ to viết bài tập 1,để học sinh điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu .
A- Kiểm tra bài cũ .
- Kể lại hoạt động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã giao.
B- dạy bài mới .
1- Giới thiệu bài.
- Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ?( Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ,)
2- Nhận xét .
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn ; HS chia nhóm , phát phiếu và dụng cụ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Gọi HS nêu kết quả 
1- Ghi vắn tắt đặc điẻm ngoại hình của Nhà trò:
- Sức vóc : gầy yếu .
- Thân mình: Bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh: Hai cánh mỏng như hai cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
- Trang phục: Mặc áo thâm dai, đôi chỗ chấm điểm vàng.
2- Ngoại hình của nhà trò nói lên điều gì về :
- Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đang thương, dễ bị băt nạt.
* Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn
3- Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4- luỵện tập .
Bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc bài.
- yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé .
- Gọi HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?( Thân hình gầy gò, bộ cánh nâu,quần ngắn gần đầu gối )
Kết luận: Yêu cầu HS trả lới câu hỏi
+Chi tiết ấy nói lên điều gì ? (cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.)
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV đi giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS kể chuyện.
3- Củng cố - dặn dò: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điều gì ?
+ Nhận xét tiết học .
+ Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .làm bài tập 2
--------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật :
VẬT LIỆU DỤNG CỤ, CẮT, KHÂU THấU( t2)
I. MỤC TIấU : 
- Biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
- Biết tac dụng, cỏch sử dụng, bảo quản những dụng cụ đơn giản để cẳt, khõu, thờu.
HS nắm được cỏch xõu kim, gỳt chỉ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Kộo, thước, kim, chỉ, khung thờu
- Một số sản phẩm may thờu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1.Kiểm tra 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
2. Bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2: Hướng dẫn HS quan sỏt, nhận xột về vật liệu khõu, thờu .
a) Vải : - Nờu những sản phẩm, đồ dựng được làm từ vải 
- Cú những loại vải nào ?
GV: Cỏc loại vải rất phong phỳ ...cho HS quan sỏt một số loại vải ;một số sản phẩm, đồ dựng được làm từ vải 
b) Chỉ : - Tiết trước em đã biết được có những loại chỉ nào? ( Chỉ khâu, chỉ thêu)
* HĐ3: Tỡm hiểu đặc điểm và cỏch sử dụng kộo,kim 
a) Kộo : HS quan sỏt vật mẫu, tranh vẽ SGK - Trả lời cõu hỏi
- Kộo cú 2 loại (kộo cắt vải, kộo bấm chỉ )
HD cỏch sử dụng : HS quan sỏt hỡnh 3 để trả lời cõu hỏi về cỏch cầm kộo cắt vải 
HS thực hành cắt – GV hướng dẫn 
b) Kim : HS quan sỏt kim, thực hành xõu kim, gỳt chỉ (GV hướng dẫn)
3/ Củng cố : Nhận xột - Dặn dũ 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau .
--------------------------------------------------------------
Toán
Triệu và lớp triệu .
I- Mục tiêu 
- Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu .
1- Giới thiệu bài .
2- Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu .
- Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Hãy kể các lớp đã học.
- Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu : 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
+ 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số , đó là những chữ số nào?
- Em có thể cho cô biết 10 triệu có mấy chữ số , đó là những chữ số nào?
GV -10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- Em nào có thể viết cho cô số 10 chục triệu?
GV giới thiệu : 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu.
+ 100 triệu có mấy chữ số , đó là những chữ số nào? 
- GV giới thiệu hàng triệu, hàng chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triẹu.
+ lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- kể tên các hàng, lớp đã học.
3- các số tròn triệu từ 1.000.000 đến 10.000.000 .
- 1 Triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - 2 Triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- GV cho HS thêm 1 triệu đến 10 triệu ; Yêu cầu HS viết các số trên.
- HS đọc các số trên không theo thứ tự.
4- Các số tròn chục triệu từ 10.000.000 đến 100.000.000.
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu? Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục.
triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì?
- đọc các số từ 1chục triệu đến một trăm triệu. GV chỉ cho HS đọc lại các số trên .
4 - Luyện tập thực hành.
Bài 3: - Yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập .
- Yêu cầu HS vừa đọc vừa lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết .
- Yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Bài 4( HS khá giỏi ) : - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn nào có thể viết được số Ba trăm mười hai triệu?
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 312.000.000.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại. 
3- Củng cố - dặn dò.
Về nhà làm bài luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Hát nhạc
( GV chuyên trách dạy )
 -----------------------------------------------------
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn- vai trò của chất bột đường
I- Mục tiêu .
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn có nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn.
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II- Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh hoạ trang 10,11 SGK; Phiếu học tập ; Các thẻ ghi chữ.
III- Hoạt động dạy và học
 A- Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét - ghi điểm 
B- Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân loại thức ăn và đồ uống .
- HS quan sát tranh minh hoạvà trả lời câu hỏi .
+ Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật.
HS làm vào vở bài tập 
- HS nêu kết quả.
+ HS nhận xét .
- HS phân biết các loại thức ăn khác .
GV kết luận : - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
 - Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm.
 - Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo.
 - Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất vi ta minvà chất khoáng
*Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng .
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
+ HS quan sát các hình minh hoạ trang 11 và trả lời câu hỏi 
+ GV kêt luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều gạo, ngô, bột mì, ở một số loại như khoai, sắn, đậu và đường ăn.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập .
 C-Hoạt động kêt thúc .
- HS trình bày các ý kiến của mình qua các câu hỏi.
+ về nhà đọc nội dung bạn cần biết trang 11,SGK.
+ Về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn để có chất dinh dưỡng.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docG.An 4 TUAN2B- Theo chuan KT-kN.doc