Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

A.Bài mới:

- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a.Luyện đọc:

- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.

- Gv đọc mẫu cả bài.

b.Tìm hiểu bài:

- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ ntn?

- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?

- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?

- Nêu nội dung chính của bài.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.

- HD đọc diễn cảm đoạn 2.

 - Gv đọc mẫu.

3.Củng cố dặn dò:

- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?

- Về nhà học bài,.

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc 
 dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp theo ).
I.Mục tiêu : 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chi Nhà trò yếu đuối.
 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ ntn?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? 
- Về nhà học bài,.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường.
- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
- Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
+Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 chọn danh hiệu cho Dế Mèn.
Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất.
- Hs nêu ( mục I ).
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Tiết 2:Toán
 các số có sáu chữ số.
I.Mục tiêu : 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gv viết viết bảng:
87 235
28 763
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành tổng.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Các số có 6 chữ số.
a.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn.
b.Hàng trăm nghìn.
c.Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- HD hs đọc các số và viết các số.
3.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
b.Gv đưa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:Đọc các số tương ứng.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4(a,b): Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con
4.Củng cố dặn dò:
- 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng, lớp làm vào bảng con.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm.
- Hs nêu :
10 chục nghìn = 100 000
- Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị đến 100 000
- Hs đếm kết quả.
- Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số vào bảng con.
- Hs lập thêm 1 số các số khác.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu phần a.
- Hs nêu kết quả cần viết
 523 453
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
93 315 : Chín mươi ba nghìn ba trăm mười lăm.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.
63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
Tiết 3:chính tả(N-V)
mười năm cõng bạn đi học.
I.Mục tiêu :
-Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng các BT2,BT3 (a) phân biệt những tiếng có âm đầu s/x và vần ăn / ăng đễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học :
- Chép sẵn bài tập 2 vào bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu s/x và vần ăng / ăng
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
3.Củng cố dặn dò:
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ; chăng ; xin...;
- Bà khách xem phim làm sai không xin lỗi còn có những lới nói thật thiếu văn minh.
ý nghĩa: cần sống có văn hoá .
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.
a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao.
b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
Tiết 4:LLGT Biển báo giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các biển báo giao thông đường bộ, đặc điểm các biển báo.
- Học sinh chấp hành tốt luật lệ giao thông đường bộ
II. Đồ dùng dạy học:
- Các biển báo.
III. Các hoạt động dạy học
- HĐ1( 10 p): Biển báo giao thông đường bộ
HĐ2(20p): Những biển báo cần biết:
a) Biển báo cấm
b) Biển báo hiệu lệnh
c) Biển báo nguy hiểm
HĐ3( 1p) Ghi nhớ ( SGK)
HĐ4(1p): Củng cố dặn dò
- Gồm 5 nhóm
+) Biển báo cấm
+) Biển báo hiệu lệnh
+) Biển báo chỉ dẫn
+) Biển báo phụ
- HS quan sát SGK
- Hình tròn màu trắng viền đỏ
- Hình tròn xanh lam có hình vẽ
- Hình tam giác màu vàng viền đỏ
- HS đọc SGK
- Thực hiện tốt luật lệ giao thông.
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:Toán
 luyện tập.(2t)
I.Mục tiêu :
- Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết số có sáu chữ số và đọc , phân tích hàng
B.Bài mới:
1.Ôn lại các hàng.
- Cho hs ôn lại các hàng đã học và mối quan hệ giữa các hàng.
+Gv viết số: 825 713
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích số
2.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
Bài 3(a,b,c): Viết các số sau.
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4(a,b):Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
3.Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài,.
- 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và thực hiện theo yêu cầu.
-Hs xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.
- Hs đọc các số:
850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
425 301 ; 728 309
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
762543:Bảy trăm sáu hai nghìn năm trăm bốn ba.
53620:Năm ba nghìn sáu trăm hai mươi.
VD: 2453:Chữ số 5 ở hàng chục
762543:Chữ số 5 ở hàng trăm
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
4300 ; 24316 ; 24301
180715 ; 307421 ; 999 999
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng thi viết tiếp sức.
a.600 000 ; 700 000 ; 800 000
b.38 000 ; 39 000 ; 400 000
Tiết 2:Luyện từ và câu
 mở rộng vốn từ : nhân hậu , đoàn kết.
I. Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân(BT1,BT4); Nắm được một số từ có tiếng " nhân" theo hai nghĩa khác nhau: Người, lòng thương người.(BT1,BT3)
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- Một số tờ giấy trắng khổ to.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con các tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần chỉ có 1 âm , 2 âm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1.Hướng dẫn hs làm bài tập.
 Bài 1: Tìm các từ ngữ.
a.Thể hiện lòng nhân hậu.
b.Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.
d.Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tìm nghĩa của từ "Nhân".
a.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là người?
b.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Bài 3:Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. 
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4(HS khá, giỏi): Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì và chê điều gì?
2.Củng cố dặn dò
- Hs viết:
VD: bố , mẹ , chú , dì
- Bác , thím , ông , cậu
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của từng phần.
a.Nhân đức, bao dung , nhân ái
b.Căm ghét , độc ác, bạc ác
c.Lá lành đùm lá rách , 
d.Thờ ơ , lạnh nhạt , bàn quan , 
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp.
+Người : công nhân , nhân dân , nhân loại , nhân tài.
+Lòng thương người: nhân hậu , nhân ái , nhân đức , nhân từ.
- Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu vừa đặt được.
- Hs trao đổi về nội dung của 3 câu tục ngữ- tiếp nối nói về nôi dung khuyên bảo, chê bai ở từng câu.
a.Khuyên ta sống hiền lành , nhân hậu.
b.Chê người có tính xấu, hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc.
c.Khuyên ta phải đoàn kết.
Tiết 3:Kể chuyện
 kể chuyện đã nghe , đã đọc .
i.Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
1 Giới thiệu bài .
- Giới thiệu tranh về câu chuyện.
2. Tìm hiểu câu chuyện:
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
Đoạn 1: 
- Bà lão nghèo đã làm gì để sinh sống?
- Bà lão đã làm gì khi bắt được ốc?
Đoạn 2:
- Từ khi có ốc , bà thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3:
- Khi rình xem , bà lão đã nhìn thấy gỡ?
- Câu chuyện kết thúc ntn?
2. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a,HD hs kể lại bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
b.Kể theo nhóm.
- Nêu được ý nghĩa 
3.Củng cố dặn dò
- 2 hs kể , nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs theo dõi .
- Hs theo dõi.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
- Bà thương  ... nh chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Cách sử dụng bản đồ.
*MT: Hs biết cách sử dụng bản đồ theo 3 bước.
B1: Thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam?
B2:Gọi hs trả lời.
B3:Gv kết luận : sgv.
2.HĐ2:Thực hành theo nhóm.
*MT: Hs xác định được 4 hướng chính trên bản đồ.Biết được các đối tượng địa lí , lịch sử và kí hiệu thể hiện trên bản đồ.
- Hs làm việc theo nhóm : xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gọi hs các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét.
3.HĐ3: Làm việc cả lớp.
*MT: Củng cố cho hs về cách sử dụng bản đồ.
- Treo bản đồ hành chính, địa lí Việt Nam lên bảng , yêu cầu hs lên thực hành chỉ và nêu các kí hiệu , các hướng.
- Gv nhận xét.
4.HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, .
- Hs theo dõi.
- Nội dung thể hiện trên bản đồ.
- 3 hs nêu.
- 2 hs lên chỉ.
- Nhóm 6 hs quan sát bản đồ thảo luận và chỉ bản đồ theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 4 - 5 hs lên bảng chỉ bản đồ.
Tiết 5:Kỹ thuật:
 vật liệu , dụng cụ cắt, khâu , thêu ( tiết 2).
I.Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu , thêu , 
- Biết cách thực hiện động tác xâu kim , vê nút chỉ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Khung thêu , kim , chỉ , thước vẽ, khuy cài.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
- Gv nêu mục đích bài học.
2.HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Yêu cầu hs quan sát H4 sgk.
- Em hãy mô tả đặc điểm của kim khâu?
- Em hãy nêu cách xâu chỉ và vê nút chỉ?
*Gv làm động tác minh hoạ và lưu ý hs cách thực hiện động tác.
3.HĐ3: Thực hành:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của hs.
- Tổ chức cho hs thực hành cá nhân.
- Gv giúp hs yếu.
4.HĐ4:Đánh giá kết quả thực hành:
- Gọi hs lên bảng thực hành xâu kim , vê chỉ.
- Gv đánh giá.
5.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát H4 sgk.
- Làm bằng kim loại , cứng , không gỉ.
- Xâu vào lỗ tròn cuối kim, vê chỉ thành nút nhỏ, chặt.
- Hs quan sát.
- 3 - 4 hs lên thực hiện động tác xâu kim , vê nút chỉ.
- Hs thực hành xâu kim , vê nút chỉ theo nhóm 6.
- 3 hs lên bảng thực hiện động tác.
.
Thứ 6 ng ày 27 th ỏng 8 n ăm 2010
Tiết 1:Toán 
 triệu và lớp triệu.(2t)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm ntn?
B.Bài mới:
1.Ôn luyện kiến thức.
- Gv viết số : 653 720
+Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy hàng,là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
 Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2.Giới thiệu lớp triệu:
- Gv giới thiệu: Lớp triệu gồm hàng triệu , chục triệu , trăm triệu.
- 10 trăm nghìn gọi là một triệu.
+Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? 
- 10 triệu còn gọi là một chục triệu
- 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
3.Thực hành:
Bài 1:Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Tổ chức cho hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
 -Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm.
Bài 3(Cột 2): Viết các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con
4.Củng cố dặn dò:
- 2 hs nêu và lấy ví dụ.
- Hs đọc số:Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi.
- Lớp đơn vị gồm hàng:Trăm, chục , đơn vị
Lớp nghìn gồm hàng:nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Hs lên bảng viết các số:
1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000
- Sáu chữ số 0.
- 3 - 4 hs nêu lại các hàng từ bé đến lớn.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
1 triệu , hai triệu , , 10 triệu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp lên bảng viết thi tiếp sức.
10 000 000 60 000 000
100 000 000 200 000 000
300 000 000 80 000 000
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết số vào bảng con, 2 hs lên bảng viết.
50 000 ; 7 000 000 ; 36 000 000 ; 
900 000 000
Tiết 2:Tập làm văn
 tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.(2t)
I.Mục tiêu :
- Hs hiểu : Trong bài văn kể chuyện , ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách ( BT1, mục 3); Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng Tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2) 
II.Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 1.
- 1 tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
- Khi kể hành động của nhân vật ta cần lưu ý điều gì?
- Tính cách của nhân vật thường thể hiện qua những phương diện nào?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét:
- Gọi hs đọc các yêu cầu bài tập 1 ; 2.
- Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3.
- Gọi hs trình bày.
+Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn?
+Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị?
3.Phần ghi nhớ:
4.Thực hành:
Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả tính cách chú bé liên lạc.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
+Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về chú bé?
Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật.
+Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , kể chuyện theo cặp.
- Đại diện cặp kể thi trước lớp( HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện)
5.Củng cố dặn dò:
+Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì?
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn , rất yếu.
Trang phục :mặc áo thâm dài.
- Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp , đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- 2 hs đọc ghi nhớ
- 1 hs đọc to đoạn văn.
- Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- Chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo.
Đôi mắt sáng và xếch cho thấy chú là người rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh.
- Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể theo nhóm 2.
- Hs thi kể trước lớp.
- Tả hình dáng, vóc người, trang phục, cử chỉ, khuôn mặt
Tiết 3: Địa lí:
 dãy núi hoàng liên sơn.
i.mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+) Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thờng hẹp và sâu.
+) Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ( Lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1,7.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan - xi - păng.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra.
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.HĐ2: HLS dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
B1: Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu hs đọc tên bản đồ , chú giải.
+Hãy chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ?
- Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của nớc ta? Dãy nào dài nhất?(HS khá, giỏi)
- Dãy núi HLS ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh núi , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS ntn?
B2: HD hs sửa chữa.
3.HĐ3: Thảo luận nhóm.
B1: Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 và cho biết độ cao của nó?
- Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng đợc gọi là nóc nhà của Tổ Quốc ?
- Mô tả đỉnh Phan - xi - păng?
B2: Gọi các nhóm trình bày.
B3: Gv nhận xét.
4.HĐ4:Khí hậu lạnh quanh năm.
B1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu hs đọc thầm mục 2 ở sgk.
+Khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
+Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam?
- Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
B2: Gv kết luận : sgv.
B3: Tổng kết :
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình, khí hậu của dãy HLS?
5.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, .
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên dãy núi HLS.
- 3 - 4 hs chỉ.
- Sông Gâm ; Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều , HLS .Dãy HLS dài nhất.
- Phía trái của sông Hồng, phía phải của sông Đà.
- Chiều dài: khoảng 180 km , chiều rộng:gần 30 km.
- Sườn núi: rất dốc; thung lũng : hẹp và sâu.
- Hs chỉ bản đồ và nêu : Độ cao của dãy HLS là 3143 m.
- Vì Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất nớc ta.
- Có nhiều đỉnh nhọn , quanh năm mây phủ.
- Hs đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Lạnh quanh năm.
- 3 - 4 hs chỉ bản đồ vị trí Sa Pa.
- Tháng 1: 90C ; tháng 7: 280C
Khí hậu Sa Pa mát mẻ , có nhiều phong cảnh đẹp, là nơi du lịch , nghỉ mát lý tởng.(HS khá, giỏi giải thích).
- Hs nêu lại các nội dung vừa học.
Tiết 5:âm nhạc:
 học hát " em yêu hoà bình".
i.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II.Đồ dùng dạy học :
- Nhạc cụ gõ: thanh la ; mõ ; trống; thanh phách.
- Tranh ảnh về quê hương , đất nước.
- Băng hát nhạc lớp 4.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu về nhạc sĩ Đức Toàn.
B.Phần hoạt động:
1.Nội dung 1: Dạy hát bài" Em yêu hoà bình"
- Gv hát mẫu bài hát.
- Tổ chức cho hs đọc lời ca.
- HD hs hát từng câu cho đến hết bài.
2.Nội dung 2:.Tập hát kết hợp gõ đệm , vận động theo nhạc.
- Gv làm mẫu.
- Tổ chức cho hs thực hành hát kết hợp gõ đệm.
C.Phần kết thúc.
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà ôn bài.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc lời ca:
Lần 1: đọc chính tả lời ca.
Lần 2: đọc lời ca theo tiết tấu cảu bài.
- Hs tập hát từng câu đến hết bài.
- Hs theo dõi.
- Hs hát kết hợp gõ đệm.
- Hs ôn bài hát theo nhóm.
- Cá nhân , nhóm xung phong trình diễn.
Sinh hoạt cuối tuần:
I/ Nhận xột:
Nhỡn chung HS cú ý thức trong mọi hoạt động của lớp cũng như của đội.
Đi học đầy đủ và chuyờn cần...
Tham gia tốt cụng tỏc đội, vệ sinh...
Đầu năm GV chủ nhiệm đó kiểm tra sỏch vở đồ dựng cơ bản HS thực hiện nghiờm tỳc và sỏch vở đầy đủ...
+ Lao động tham gia đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 2.doc