Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - GV: Phạm Viết Phú Sang

Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - GV: Phạm Viết Phú Sang

ĂNG – CO VÁT

 Theo Những kì quan thế giới

I Mục đích – Yêu cầu.

- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ang – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.( TL cc cu hỏi SGK)

- Biết đọc diễn cảm một đoạn bài văn giọng chậm ri thể hiện tình cảm kính phục .

II Đồ dùng dạy - học

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III Các hoạt động dạy – học

1 – Khởi động

2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo

- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.

 

doc 30 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 933Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - GV: Phạm Viết Phú Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31( ngày 19/4 đến 23/4/2010)
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ hai
Chào cờ
Tập đọc 
Toán 
Khoa học
Đạo đức 
 Tuần 31
Ăng –co vát
Thực hành.(TT)
Trao đổi chất ở thực vật.
Bảo vệ mơi trưịng.(TT)
Thư ba
LT&C
Toán 
Chính tả 
L ịch s ử
Thêm trạng ngữ cho câu
Ơn tập về số tự nhiên
Nghe viết : Nghe lời chim nĩi
Nhà Nguyễn thành lập
Thứ tư
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Đ ịa l í 
Con chuồn chuồn nước
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Ơn tập về số tự nhiên(TT)
Thành phố Đà Nẵng
Thứ năm
LT&C
Toán
Khoa học 
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Ơn tập về số tự nhiên(TT).
Động vật cần gì để sống.
Thứ sáu
Toán
Làm văn
K ể chuy ện
Sinh hoạt 
Ơn tập về phép tính với số tự nhiên.
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
Kể chuyện được kiến hay tham gia.
Tuần 31
Tập đọc: Thứ hai ngày 19/4/2010
ĂNG – CO VÁT
 Theo Những kì quan thế giới
I Mục đích – Yêu cầu.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.( TL các câu hỏi SGK)
- Biết đọc diễn cảm một đoạn bài văn giọng chậm rãi thể hiện tình cảm kính phục .
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Aêng – co Vát . 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Aêng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Aêng – co Vát thật huy hoàng .
+ Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Tốn : THỰC HÀNH (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ
II Chuẩn bị:
 Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
 Phi ếu thực hành (trong VBT)
III Các hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động: 
Bài cũ: Thực hành
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
HS thực hành vẽ. 
- HS khá giỏi làm
Bài: 27 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP 
I.Mục tiêu :
 -HS biết : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ,kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn .
 - Nêu một số chính sách cụ thể của nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
II.Chuẩn bị :
 Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
 -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
 GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
 -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn 
 - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
 - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
 *Hoạt động nhóm:
 -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ?
 - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp .
 -GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố :
 GV cho HS đọc phần bài học .
 -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 -Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét. 
-HS lặp lại tựa bài.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
-Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
Tốn: : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập về : 
Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 Nắm được Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể.
Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 
II Chuẩn bị: VBT
III Các hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động: 
Bài cũ: Thực hành (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3a
- Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. 
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
HS tự làm và chữa bài. 
Bài tập 5:
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS giỏi làm
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS giỏi làm
 Thứ ba ngày 20/4/10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ .
2. Biết nhận diện BT1 mục III và đặt được câu có trạng ngữ trong đoạn văn ngắn. BT2. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Hai HS đọc ghi nhớ. 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạ ... ngày 22/4/10
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ? ).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.bước đầu thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa cĩ trạng ngữBT2- bước đầu viết được đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẳn.BT3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết :
Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).
Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. 
Bài 1: 
GV chốt lại lời giải đúng: 
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Ba HS đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập 
Cách thực hiện như bài tập trên. 
Bài tập 1: 
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2: 
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3: 
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
 Thứ sáu ngày 23/4/10
Tốn: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên : Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm ), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, ., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ . 
II Chuẩn bị: VBT
III Các hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:(dịng 1,2)
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4: (Dịng 1)
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS giỏi làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . 
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
 Ôn lại kiến thức về đoạn văn, và ý chính qua bài văn con chuồn chuồn BT1 và biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn BT2- Bước đầu viết được một đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẳn BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết. 
Bài : 29	BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu,Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
 -Vai trò của Biển Đông , các đảo và quần đảo đối với nước ta .
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC : 
 -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
 -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Vùng biển Việt Nam:
 *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
 GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ .
 +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
 Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2/.Đảo và quần đảo :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
 Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 -Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 -Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 -Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
 GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố : 
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm.
-HS trình bày.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
Thứ năm :
BÀI 62
MÔN TỰ CHỌN –TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
I-MUC TIÊU:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và tham gia trò chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông vai..
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Môn tự chọn: Đá cầu
Ôn tâng cầu bằng đùi.
Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. 
Ném bóng: Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. 
Thi ném bóng trúng đích. 
b. Trò chơi vận động: Con sâu đo.
 GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Một số động tác hồi tĩnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS thực hành 
HS chơi.
HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31 lop 4.doc