Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hữu Hanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hữu Hanh

I .Mục tiêu:

 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

 - Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.

 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .

 -(không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường ) .

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nh, ở trường.

III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:

- Đóng vai.

- Thảo luận

IV/ Phương tiện dạy học::

 -GV: SGK, phiếu thảo luận

 -HS: các thông tin về thực hiện BVMT

V/ Tiến trình dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hữu Hanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC 
BÀI :BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I .Mục tiêu:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
 - Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
 -(không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường ) .
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nh, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
IV/ Phương tiện dạy học::
 -GV: SGK, phiếu thảo luận
 -HS: các thông tin về thực hiện BVMT
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Khởi động :
2. Khám phá : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
3 - Dạy bài mới 
a kết nối:
- Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
 b.1Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
b.2 - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm 
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
c.Thực hành:- Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
d. Áp dụng: - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Hát 
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
- HS nhắc lại kết luận .
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- HS nhắc lại kết luận .
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
- HS nhắc lại kết luận 
- Hs thực hành trong SGK .
- HS tìm hiểu tình hình BVMT .
Chuẩn bị bi tiếp theo.
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I .Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
 ( -HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
--Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
-GV: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 -Nội dung thảo luận, SGK 
 - HS: SGK
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động 
2 .Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ?
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung .
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới 
a.Khám phá:Giới thiệu bài :
- Thế nào là thám hiểm?
 - Bài học hôm nay giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm. 
 b.Kết nối: 
 b1 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- iGV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuoi bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 + GV đọc diễn cảm cả bài
b.2 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
* GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
c.Thực hành
:Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” 
- HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
 d. Vận dụng :
- Thế nào là thám hiểm?
- Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo
Hát 
- HS trả lời cu hỏi .
 - HS nhận xét .
2 HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 + HS luyện đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
 + HS nghe
- HS đọc lướt bài và trả lời. 
-  khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. 
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểmra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan.
+ HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét 
- Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) .
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
Nội dung chính: ( mục tiêu)
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
- HS trả lời cu hỏi .
- HS về xem trước bài mới .
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được các phép tính về phân số .
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó.
II .CHUẨN BỊ :
GV : - SGK
HS : - SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
Bài củ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1: (Phiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Y/C HS tự làm bài
-GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
 -GV nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
Củng cố – dặn dò :
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
-Nhận xét tiết học
Làm BT4 ,5
Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
-Hát 
- HS nêu bài toán
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
-HS nhắc tên bài 
-HS đọc yêu cầu bài.Tính
 - HS lên thực hiện + cả lớp phiếu.
a/;
b/; c/ ; 
d/ .
e/ .
 -HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
 -Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Tổng số của hai số là 63
-Tỉ số của hai số là .
-1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63đồ chơi 
 Ô tô 
 ? ô tô
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô )
 Đáp số : 45 ô tô
- HS nghe Gv nhận xét .
-HS nhắc lại nội dung ôn tập
- HS chuẩn bị bài mới .
LỊCH SỬ 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA
VUA QUANG TRUNG
I MỤC TIÊU :
 - Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dưng đất nước: 
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh te : “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá , giáo dục phát triển,
 - HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vè kinh tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm
II.CHUẨN BỊ :
 - GV : - SGK
 - HS : - SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
 Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
 Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
 Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt  ... hành câu cảm (BT1, Mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm( BT3 ).
(-HS khá ,giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau ).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp,ứng xử thể hiện sự cảm thơng
- Thương lượng.
-Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút.
- Thảo luận nhóm. 
IV/ Phương tiện dạy học::
- GV : -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
 -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập)
-HS: -SGK
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.khám phá:Hoạt động1: Giới thiệu
b.kết nối:Hoạt động 2: Nhận xét
 HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
c.Thực hành:Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng. 
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2: 
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
d.Áp dụng:Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 
- Hát
-HS sửa bài làm về nhà .
- HS Nhận xét 
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS nối tiếp nhau đọc BT
- HS nhận xét 
-HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nói cuối các câu trên có dấu chấm than .
- HS nhắc lại kết luận .
-HS đọc nội dung ghi nhớ. 
-HS làm bài tập 
-HS trình bày
-HS làm bài tập 
-HS trình bày
-HS làm bài tập 
-HS trình bày
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- HS về xem trước bài mới .
 Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm 2011
KHOA HỌC 
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT 
I- MỤC TIÊU:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
- GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II-CHUẨN BỊ :
 - GV : -Hình trang 120,121 SGK.
 -Phiếu học tập nhóm.
 - HS : - SGK ,vở .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ:
-Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng?
3.Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
-Không khí có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật?
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Kết luận:
Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật 
-Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó?
-Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
-Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật.
-Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng.
Kết luận:
Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
4.Củng cố -Dặn dò:
Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS Kể ra.
-Hỏi và trả lời theo cặp:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 
+Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? 
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
-Trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét 
- HS nghe GV giảng sự hấp thụ và tạo chất dinh dưỡng .
- HS nêu ứng dụng trồng trọt về nhu cầu không khí .
- HS nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật .
- HS trả lời .
- HS nhắc lại kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem trước bài mới .
TẬP LÀM VĂN 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I - MỤC TIÊU :
 -Biết điền đúng nội dung vào những cho trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng(BT2) .
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
 -GV: SGK, giấy khổ to
 -HS: VBT
V/ Tiến trình dạy học:
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: đặt câu hỏi
-Nhận xt
3. Bài mới: 
a. Khám phá:Giới thiệu: 
b. Kết nối:Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 1:
GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
c.Thực hành:GV phát phiếu cho từng HS .
GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
d.Áp dụng: Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài mới .
ht
HS trả lời
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. 
-Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài tập .
-HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
-HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
- HS nhận phiếu làm bài tập .
- HS nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS về xem trước bài mới .
TOÁN 
THỰC HÀNH
I . MỤC TIÊU :
-Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
-( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.)
II CHUẨN BỊ:
- Gv : -Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
 -Phiếu thực hành để ghi chép.
- HS : - SGK ,VBT 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
Kiểm tra lại bằng thước đo. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài trong SGK
-HS sửa bài tập .
-HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS biết đo đoạn thẳng trên mặt đất .
- HS biết gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
- HS chia nhóm nhỏ .
- HS nhận nhiệm vụ , để mỗi nhóm thực hành .
-HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT)
- HS dùng thước đo kiểm tra. 
- HS về xem trước bài mới .
ÂM NHẠC
	Ôn tập 2 bài hát: + Chú voi con ở Bản Đôn
	+ Thiếu nhi thế giới liên hoan
I.	Mục tiêu cần đạt:
	- HS hát thuộc bài và biết hát hoà giọng, lĩnh xướng, đối đáp.
	- Tập biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ, đệm đàn
III. Các họat động dạy học:
	1. Ổn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
	2. Bài cũ: - Kiểm tra nhóm
	 - Nhận xét, đánh giá
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát
	 Chú voi con ở Bản Đôn
- GV đàn giai điệu cho HS hát thầm theo
- Hướng HS hát diễn cảm
- Tập cho HS hát lĩnh xướng, hoà giọng.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ chức cho HS thi đua biểu diễn trước lớp với các hình thức: song ca, tam ca, đơn ca, tốp ca.
- Nhận xét đánh giá
	Ý nghĩa giáo dục của bài
b. Hoạt động 2: Ôn bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan
- GV hướng HS trình bày bài hát theo giai điệu đàn.
- Hướng dẫn cả lớp hát nối tiếp
- GV đệm đàn cho HS múa vận động theo bài
- Tổ chức biểu diễn trước lớp
- Nhận xét đánh giá
	Ý nghĩa giáo dục của bài
c. Hoạt động 3: Bài đọc thêm
	 Nghệ sĩ nhân dân Đặng Thái Sơn
- GV gọi 1 HS đọc bài
- GV giới thiệu thêm
	Đất nước ta sinh ra nhiều tài năng nghệ thuật và nghệ sĩ Đặng Thái Sơn là một tài năng nổi bật. Đặng Thái Sơn thuộc vào số ít tái năng âm nhạc thế giới đoạt giải nhất cuộc thi âm nhạc tài năng Sôpanh.
4. Củng cố dặn dò:
	- Hỏi HS nội dung bài học, bài hát, tác giả. Cả lớp hát múa lại 2 bài hát.
	- Qua 2 bài hát giáo dục các em tinh thần lao động và đoàn kết.
	- Nhận xét giờ học
	- Dặn dò về nhà
- HS hát ôn 
- HS hát diễn cảm bài hát
- Lời 1: 1 HS lĩnh xướng “ Chú voi con . ham chơi. Phần cuối cả lớp hát hoà giọng, vừa gõ đệm theo phách.
- Lời 2: HS làm tương tự
- HS hát và vận động theo nhạc
- HS tham gia biểu diễn
- Cả lớp hát ôn bài
- HS nữ hát: Ngàn dặm xa thân tình (gõ đệm theo phách)
- HS nam hát nối tiếp
* Lời 2 làm tương tự
- HS vận động
- HS tham gia 
	+ Đơn ca
	+ Tam ca 
	+ Song ca
	+ Vận đông phụ họa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 LOP 4 BVMTKNS.doc