Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Trường TH Biển Bạch Đông

Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Trường TH Biển Bạch Đông

(T67) Tập đọc

 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát .

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Trường TH Biển Bạch Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 34
	Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2010	
(T67) Tập đọc 
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát .
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định lớp :
2. KT bài cũ :HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:Tiếng cười là liều thuốc bổ
b. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
- GV tìm ra những từ HS phát âm sai, cho HS phát âm lại .
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
- GV đọc mẫu toàn bài 
c. Tìm hiểu bài:
-Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
-Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
-Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
-Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
- HS tìm nêu NDC của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài ? Tiếng cười đem lại điều gì đối với con người ?
- Về dọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ăn “mầm đá” 
-Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Lớp đọc thầm 
- Một, hai HS đọc nối tiếp đoạn của bài lượt 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi . 
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc diển cảm, thi đọc trước lớp 
(T34) Keå chuyeän
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC TIÊU :
-HS chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện ?
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. KT bài cũ : 1 hs kể lai một câu chuyện đã nghe , đă đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời .
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
a.Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
+Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
+Có thể kể theo hai hướng:
*Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó( kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này..
*Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc vể một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Yêu cầu hs nói giới thiệu nhân vật muốn kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- Những câu chuyện các em vừ kể có chung nội dung gì ?
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII
-Nhận xét tiết học .
- HS kể 
-HS đọc đề.
- 3 HS đọc gợi ý.
-Giới thiệu nhân vật muốn kể.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
 (T166	
) Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I.MỤC TIÊU:Giúp HS :
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích ; bài tập cần làm (BT1 , 2 , 4 )
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ :Điền vào chỗ chấm 
4 phút = giây ; 3 phút 25 giây =  giây
 2 giờ = giây phút =  giây
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan đến đơn vị này.
*Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
-GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 
- Nhận xét 
Bài 3: (nếu còn thời gian) HS nêu yêu cầu của bài 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- HD tìm hiểu đề .
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày .
3. Củng cố- dặn dò :
-1-2 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học.
- Nhận xét tiết học ?
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
1m2 =100 dm2 ; 1km2 = 1 000 000m2 
1m2 = 10 000 cm2 ; 1dm2 = 100 cm2
-1 số HS nêu cách làm của mình trước lớp
a. 15 m2 = 150 000 cm2 ; 103 m2 = 10 300 dm2
 2110 dm2 = 211 000 cm2 
 m2 = 10 dm2 ; dm2 =10 cm2 ; m2 = 1000 cm2
b. 500 cm2 = 1 dm2 1 cm2 = dm2
 1300dm2 =13 dm2 1 dm2 = m2
 60 000 cm2 =6 m2 1 cm2 = m2
c. 5 m2 9dm2 =509 dm2 700 dm2 =7 m2
 8 m2 50cm2 = 80 050 cm2 50 000cm2 = 5m2
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng điền 
2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4m2
3dm2 5cm2 = 305cm2 65m2 = 6500 dm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ.
(T34) Địa lý
ÔN TẬP HỌC KỲ II 
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
- Chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam:
 + Dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan-xi –păng , đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
 + Một số thành phố lớn.
 + Biển Đông , các đảo và quần đảo chính ...
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh , Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ , Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ , các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung , Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , cao nguyên , đồng bằng , bỉên , đảo.
-Yêu thiên nhiên , đất nước ,con người Việt Nam .
II. Hoạt động dạy học :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ : 2 hs trả lời câu hỏi :
-Nước ta có những thành phố lớn nào ?
-Đồng bằng lớn nhất nước ta là đồng bằng nào ?
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài :Ôn tập HKII :
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi :
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ?
- Nêu đặc điểm của Biển , Đảo và Quần Đảo .
- Tài nguyên khóang sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là gì ?
-Ngoài khai thác khoáng sản , nhân dân ở biển còn khai thác gì ?
3.Củng cố - dặn dò :
-Nêu tên các đồng bằng em đã học ?
-HS chuẩn bị tiết sau : KTĐKCHKII.
-Nhận xét tiết học .
-Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố HCM, Cần Thơ 
- Đồng bằng Nam Bộ .
-Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ... đê ngăn lũ .
-Đồng bằng Nam bộ nằm ở phía Nam nước ta ... đất mặn cần phải cải tạo .
-ĐB Duyên Hải Miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ ... dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh .
-Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo ... khai thác hợp lí.
-dầu mỏ và khí đốt .
-Khai thác thuỷ hải sản .
Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010
(T34 ) Lịch sử 
ÔN TẬP HKII
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: 
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS trả lời các câu hỏi sau : 
-Mô tả sơ lược kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? Kinh thành Huế được công nhận là gì ?Em miêu tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế ?
-GV nhận xét
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: Ôn tập HKII 
HĐ 1: Làm việc cá nhân 
-GV đưa băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác
HĐ 2: Làm việc cả lớp 
-GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử : 
+An Dương vương +Hai Bà trưng 
+Ngô quyền +Đinh bộ Lĩnh 
+Lê Hoàng +Lý Thái Tổ 
+Lý Thường kiệt +Trần hưng đạo 
+Lê thánh tông +Nguyễn trãi 
+Nguyễn huệ .. 
-GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên.
HĐ 3 : Làm việc cả lớp : 
-GV đưa ra một số địa danh , di tích lịch sử , văn hoá có đề cập trong SGK như : 
+Lăng vua Hùng +Thảnh Cổ Loa 
+Sông bạch Đằng +Thành Hoa Lư 
+Thành thăng long +Tượng Phật A-di-đà
+.
-GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử văn hoá đó.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tên một số nhân vật lịch sử mà em biết ?
- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau KT CKII
-Hát .
-2HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp nhận xét. 
-HS dựa vào các kiến thức đã học thực hiện theo yêu cầu GV . 
- ...  tổ ba góp là:
 38 + 2 = 40 (quyển)
 Tổng số vở cả 3 tổ góp là:
 36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển vở.
-1 HS đọc đề, lớp đọc thầm .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải 
Số máy chở lần đầu được là:
 16 x 3 = 48 ( máy)
Số máy chõ lần sau được là: 
24 x 5 = 120(máy)
 Trung bình mỗi ô tô chỡ được là 
 (48 + 120) : (3 + 5 ) = 21 (máy )
 Đáp số : 21 máy
(T68) Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
 I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
-Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẩu giấy tờ cần điền 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài mới: 
-Giới thiệu :Điền vào giấy tờ in sẳn 
HĐ 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
-GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
-GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: 
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập
-GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
-Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
-GV nhận xét. 
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nêu tên bài học ? Khi điền vào giấy tờ in sẳn, cần lưu ý điều gì ?
-Về tập diền vào giấy tờ in sẳn, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII.
-Nhận xét tiết học. 
-HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
-HS làm việc cá nhân. 
-Một số HS đọc trước lớp. 
-HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
-HS thực hiện điền vào mẫu. 
-Một vài HS đọc trước lớp. 
(T68) Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT)
I- Mục tiêu :
- Ôn tập về :
 + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thúc ăn của một nhóm sinh vật.
 + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Học sinh thích khám phá tự nhiên .
II- Chuẩn bị :
Hình trang 136 , 137 SGK . 
III- Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 KT bài cũ :
- Một học sinh lên bảng vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài :Ôn tập Thực vật và động vật (tt)
a- Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên .
- Học sinh quan sát các hình trang 236 , 137 SGK .
- Kể tên những gì được cẽ trong sơ đồ và hình 
- Dựa vào các hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn , trong đó có con người .
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý .
3- Củng cố dặn dò : 
- Hãy nói về vai trò chuỗi thức ăn trong đó con người .
- Học sinh chuẩn bị tiết sau : Ôn tập học kỳ II .
- Nhận xét tiết học :
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- H7 : Người đang ăn cơm và thức ăn
- H8 : Bò ăn cỏ .
- H9 : Các loại tảo " Cá nhỏ "Cá lớn " Cá hộp ( thức ăn của người ) 
- Cỏ " Bò " Người . 
- Tảo " Cá nhỏ " Cá lớn " Cá hộp " Con người .
Thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2010
(T68) Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I - MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? – ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1 , mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2).
- Biết vận dụng vào nói, viết .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. KT bài cũ: 
- 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu :Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu 
a. Nhận xét
-Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
-GV chốt lại lời giải đúng. 
+Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
+Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. 
b. Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
d. Luyện tập
Bài tập 1:HS nêu yêu cầu BT
- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
- Cả lớp, GV nhận xét
Bài tập 2:HS nêu yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ?
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.
-Nhận xét tiết học .
-HS thực hiện yêu cầu 
-HS đọc yêu cầu. 
-HS phát biểu ý kiến
- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào? Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a. Bằng một giọng thân tình, thầy 
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người chiến sĩ 
- Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
Ví dụ :
+ Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở cho đàn con .
+ Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết máng cám .
(T170) Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 3).
- Ham mê học toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a. 137 ; 248 ; 395 
b. 348 ; 219 ; 560 ; 275
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 2. Bài mới :
 a. Giới thiệu:Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: HD tìm hiểu đề
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài này thuộc dạng toán gì ?
-Tổng của bài toán này là gì ?
- Để tìm nửa chu vi ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, bảng lớp
-GV nhận xét cho điểm 
Bài 5: (nếu còn thời gian) GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm 
3.Củng cố – Dặn dò :
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài làm của bạn.
-Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
* Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
* Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số 
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé 
138
929
1389
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, vì bài toán cho tổng số cây hai đội trồng được, cho số cây đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây mỗi đội.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải 
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
(1375 + 285) : 2 = 830 (cây )
Đội thứ hai trồng được số cây là :
1375 – 830 = 545 (cây )
-1 HS đọc đề bài toán.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
- Nửa chu vi 
- Lấy chu vi chia cho 2 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
Bài giải 
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là :
530 : 2 =265( m )
 Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là :
( 265 + 47 ) : 2 = 156 ( m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
265 - 156 = 109 (m)
-1 HS đọc trước lớp.
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999.
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải 
Số lớn là :(999+ 99 ) :2 =549
Số Bé là : 999 – 549 = 450
(T34) Chính tả ( Nghe – viết )
NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát .
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)..
-GD tính cẩn thận khi viết bài .
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT bài cũ : 2 hs lên bảng viết , hs dưới lớp viết vào bảng con : trắng trẻo , chông chênh
- Nhận xét 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:(Ngh- v) : Nói ngược
b.Hướng dẵn hs nghe - viết :
-GV đọc bài vè Nói ngược .
- 2 HS đọc lại bài 
+ Nêu một số câu nói ngược trong bài ?
-Nêu nội dung của bài vè .
- HS tìm một số từ khó, GV kết hợp phân tích , cho HS viết bảng con, bảng lớp.
- GV đọc bài lần 2 lưu ý HS cách trình bày 
-GV đọc cho hs viết bài .
-GV đọc cho hs soát bài .
-GV thu 7 bài chấm , nhận xét .
c. Hướng dẫn hs làm bài tập :
-GV nêu yêu cầu bài tập .
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu nội dung bài vè .
- Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Ôn tập cuối học kỳ II .
-Nhận xét tiết học .
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
-HS theo dõi SGK .
+ Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
 Hùm nằm cho lợn liếm lông 
- Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười .
- HS viết vào bảng những từ dễ viết sai : liếm lông, nậm rượu ,lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu ,...
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài 
-HS đọc thầm đoạn văn ,làm vào VBT.
-HS giải miệng :
tham gia-dùng một thiết bị -theo dõi- bộ não-kết quả- bộ não -bộ não - không thể .
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:	
- Duy trì được sĩ số, nề nếp .	
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Môït số em ý thức học tập chưa cao
 II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp lớp học . 
Tiếp tục duy trì vệ sinh cá nhân, lớp học.
Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
Gặp gỡ gia đình HS cá biệt 
 Tăng cường KT đọc, viết, bảng nhân, chia .
Ôn tập KT cuối năm .
 III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu. 
PHẦN KIỂM TRA , KÝ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG CM
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 T34.doc