Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thanh Tùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thanh Tùng

TOÁN

Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000, .

 Chia cho 10, 100, 1000, .

I.Mục tiêu: Giúp hs

-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, .

* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)

II.Hoạt động dạy học:

 GV

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 TẬP ĐỌC
Tiết 21: Ông Trạng thả diều
I.Mục tiêu::
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng: Tranh trong sgk
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học: 
 GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
 a)Luyện đọc
-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
 +Lượt 1:Rèn từ khó
 +Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Gọi 1 hs đọc lại bài
-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
b)Tìm hiểu bài
-Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả :
 +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
+Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
-NX
c)Đọc diễn cảm và HTL
-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài 
-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp : “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong” . Nhấn giọng : kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
-NX,tuyên dương hs
3)Củng cố,dặn dò
-Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đọc
-Đọc tiếp nối
-Đọc
-Nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :
 +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
 +Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ
 +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích 
chơi diều
 +Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện
-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
-NX
-Đọc
-Nghe
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc
-NX
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công /  
-Nghe
_______________________________________________
TOÁN
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000,.
 Chia cho 10, 100, 1000,..
I.Mục tiêu: Giúp hs
-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
II.Hoạt động dạy học:
 GV	HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs lên bảng làm BT của tiết trước 
-NX-cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
-Gv ghi 35 x 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350 
-NX chung như sgk
-Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại
-Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? và 3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? và 35000 : 1000 = ?
-NX
b) Thực hành
 Bài 1a,b(cột 1,2) 
-Gọi hs đọc y/c 
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương
 Bài 2(3dòng đầu)
-Gọi hs đọc y/c 
-Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu
-Y/c hs tự làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX ,tuyên dương,cho điểm
3)Củng cố,dặn dò
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Làm theo y/c của GV 
-NX
-QS
- 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) . Vậy 35 10 = 350
-Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350) 
-NX và nghe
-QS
- 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = 35
-NX và nêu 
-Làm bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Nghe
_______________________________________________
KHOA HỌC
Tiết 21: Ba thể của nước
I.Mục tiêu: Giúp hs
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng , khí , rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
*Lồng ghép GDBVMT theo mức độ tích hợp: liên hệ.
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)KT bài cũ
-Nước có hình dạng nhất định kg ?
-Nước có các t/c nào ?
-NX-cho điểm
2)Bài mới: Giới thiệu bài 
 a)Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
-Không
-Lỏng trong suốt, kg màu, kg mùi, kg vị và hoà tan một số chất
-NX
-Cho hs nêu VD về nước ở thể lỏng
-Nước còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó
-Dùng khăn ướt lau bảng và gọi hs lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và NX
-Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy kg ? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
-Y/c hs làm thí nghiệm như H.3 để trả lời câu hỏi trên
-Chuẩn bị và làm thí nghiệm. Nhắc hs cẩn thận khi dùng đèn cồn, nến hay bếp,.để đun nước
-Y/c hs QS nước nóng đang bốc hơi. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy ra
-Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. QS mặt đĩa. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy ra
-Gọi hs nêu kết quả thí nghiệm
-NX- KL
-Nước mưa, nươc sông, nước suối, biển,
-Nghe
-Sờ và nêu NX (ướt tay)
-Nghe
-Làm thí nghiệm
-Nghe và làm thí nghiệm
-Có khói bay lên. Đó là sự bay hơi của nước
-Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước
-Nêu : nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
-Nghe
b)Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
-Y/c hs QS H. 4, 5 trang 45 và hỏi :
 +Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
 +NX nước ở thể này
 +Hiện tượng chuyển thể của nước ở trong khay gọi là gì ?
 +QS hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên hiện tượng đó
 +Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn
 -NX– KL 
c)Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
-Nước tồn tại ở những thể nào ?
-Nêu t/c chung của nước ở các thể đó và t/c riêng của từng thể
-Y/c hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình bày
*GDBVMT: Sự tồn tại của nước ở các thể (lỏng, rắn, khí) đều có ích lợi cho con người. Bảo vệ, giữ sạch nguồn nước không bị ô nhiễm chính là BV sức khỏe con người.
3)Củng cố,dặn dò:
-Gọi hs đọc mục bạn cần biết
-NX tiết học và dặn dò hs
-Nghe, QS và trả lời
 +Nước ở thể lỏng trong khai đã biến thành nước ở thể rắn
 +Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định
 +Gọi là sự đông đặc
+Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Gọi là sự nóng chảy
 +Nêu
-Nghe
-Thể lỏng, thể rắn, thể khí
-Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, kg màu, kg mùi, kg vị ; Nước ở thể lỏng, thể khí kg có hình dạng nhất định, ở thể rắn có hình dạng nhất định
-Vẽ và trình bày với bạn bên cạnh
- Nghe
-Đọc
-Nghe
_______________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
_______________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TA Û
 Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
-Làm đúng BT chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã ; bài 3 ( viết lại chữ sai ct trong các câu đã học)
II.Đồ dùng:
 HS: bảng con
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 a)Hướng dẫn viết chính tả
-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 4 đoạn cần viết
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai
-Cho hs viết bảng con các từ trên
-Y/c hs tự ôn lại bài để chuẩn bị viết chính tả
-Y/c hs tự viết chính tả
-Y/c hs hs tự soát lại bài viết
-Chấm và NX bài chấm
 b)Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2/b
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương 
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương 
(a)gỗ.sơn ; (b)Xấu.
3)Củng cố,dặn dò
-Gọi hs đọc lại BT 2/b và BT 3 đã hoàn chỉnh
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đọc
-Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom, ruột, đúc thành,..
-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Ôn bài
-Viết chính tả
-Soát bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài : Nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – thuở – phải – hỏi – của – bữa – để – đỗ 
-NX và đọc
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài 
-NX 
(c)..sông.bể ; (d).tỏ.sao ; Dẫulở.
-Đọc
-Nghe
 _______________________________________________
 TOÁN
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
I.Mục tiêu: Giúp hs 
-Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân
-Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
* BTCL : Bài 1a,2a; HS khá giỏi làm được bài 3
II.Đồ dùng: hs bảng con
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa số để tính bằng cách thuận tiện nhất :
 5 745 2 ; 5 789 200
-NX-cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a) So sánh giá trị của hai biểu thức 
-Viết : (2 3) 4 và 2 (3 4)
-Gọi hs lên bảng tính
-NX và KL : (2 3) 4 = 2 (3 4)
 b) Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
-Kẻ bảng khung trong sgk
-Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c hs tính và điền vào 
-Y/c hs so sánh kết quả (ab) c và a (bc) . 
-NX và nêu : (ab) c gọi là một tích nhân với một tổng ; a (b ...  fê, cao su, hồ tiêu, chè trên đất đỏ Ba dan
Nghề thủ công : dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc
Nghề thủ công : kg nổi bật lắm
Chăn nuôi : dê, bò
Chăn nuôi : trâu, bò, voi
Khai thác khoáng sản : Apatit, đồng, chì, kẽm, gỗ và lâm sản khác
Khai thác sức nước và rừng : làm thuỷ điện và các loại lâm sản
 c)Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
-Nhân dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
-NX-KL
3)Củng cố,dặn dò
-NX tiết học 
-Dặn dò hs
-Là vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
-Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả
-NX
-Nghe
_______________________________________________
KHOA HỌC
Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào ? 
Mưa từ đâu ra ?
I.Mục tiêu: Giúp hs
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
 *Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: bộ phận.
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs vẽ và trình bày lại sơ đồ chuyển thể của nước
-NX-cho điểm
2)Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi để nghiên cứu Cuộc phiêu lưu của giọt mưa trang 46, 47. Sau đó nhìn hình vẽ để kể lại với bạn bên cạnh
-Mây được hình thành ntn ?
-Nước từ đâu ra ?
-Y/c hs nêu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
-NX-KL : như mục bạn cần biết 
*GDBVMT: Nhờ có mưa nên trái đất mới có sự tồn tại được sự sống của thực vật, động vật và cả con người. 
b) Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước”
-Y/c hs phân vai theo: giọt nước; hơi nước; mây trắng; mây đen; giọt mưa
-Gọi 1 số hs lên hướng dẫn mẫu trước lớp
-Y/c hs tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ
-QS giúp đỡ hs
-Gọi hs đóng vai trước lớp
-NX- tuyên dương hs 
3)Củng cố,dặn dò
-NX tiết học và dặn dò hs
 Bay hơi Ngưng tụ
 Nóng chảy Đông đặc
-NX
-Nghe và thảo luận nhóm đôi 
-Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ kết lại thành các đám mây
-Những giọt nước li ti trong các đám mây rơi xuống đất thành mưa
-Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xay ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- HS nghe.
-Phân vai theo y/c của GV và làm việc theo nhóm
-Làm mẫu
-Đóng vai theo nhóm
-Đóng vai trước lớp
-NX
-Nghe
_______________________________________________
ThĨ dơc
Kiểm tra 5 động tác của bài TD phát triển chung.
Trò chơi: “Kết bạn”
I. Mục tiêu:
Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp.
Trò chơi: kết bạn. Yêu cầu: chơi nhiệt tình, chủ động.ư
II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: 1 còi, đánh dấu 3-5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1-1,5m bằng phấn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
Tổ chức
TG
SL
CL
Phần mở đầu:
Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
Kiểm tra: GIậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.
Xoay các khớp
Phần cơ bản:
a. Kiểm tra bài TD phát triển chung:
Ôn 5 động tác của bào TD phát triển chung
Kiểm tra 5 động tác của bài TD phát triển chung
+ Nội dung kiểm tra: mỗi hs thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
+Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt tử 2-5 em.
+ Cách đánh giá: Dựa trên mức độ thực hiện kiểm tra động tác và thành tích đạt được của từng em theo mức sau:
Hoàn thành tốt : đủ 5 động tác
Hoàn thành: đúng 4 động tác
Chưa hoàn thành: thực hiện sai 2,3 động tác
b. Trò chơi vận động:
Trò chơi “Kết bạn”
Phần kết thúc:
Gv nhận xét, đánh giá công bố kết quả
Tuyên dương
6-10’
2,3’
2’
18-22’
14-18’
3-4’
4-6’
1,2e
3 hàng dọc
3 hàng ngang
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22: Tính từ
I.Mục tiêu: HS
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,(ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn ahoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học
1)KT bài cũ
-Gọi hs đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa time cho động
-NX,cho điểm
2)Bài mới 
 Giới thiệu bài
 a)Nhận xét
 Bài 1, 2
-Gọi hs đọc BT 1, 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL :
 (a)Chăm chỉ, giỏi ; (b)Cầu trắng phau và tóc xám
 Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc 
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL: Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
 b)Ghi nhớ
c)Luyện tập
 Bài 1
-Gọi hs đọc BT 1
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL :
(a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
 Bài 2
-Gọi hs đọc BT 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
3)Củng cố,dặn dò
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đặt câu có các từ: đã, sắp , đang,. 
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
 (c)Thị trấn: nhỏ; Vườn nho: con con ; Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính ; Dòng sông: hiền hoà; Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
- hs đọc ghi nhớ
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
 (b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe
_______________________________________________
TOÁN
Tiết 55: Mét vuông
I.Mục tiêu: Giúp hs
- Biết m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
* BTCL : Bài 1,2(cột 1),3
II.Đồ dùng: 
 HS: bảng con
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs làm BT sau :
 700 cm2 = ? dm2 ; 1700 cm2 = ? dm2
 50 dm2 = ? cm2 ; 97 dm2 = ? cm2 
-NX-cho điểm	
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a) Giới thiệu mét vuông
-Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị là mét vuông
-Cho hs xem hình vuôg cạnh 1 m đã chuẩn bị 
-Chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : Mét vuôg là diện tích hình vuông có cạnh dài 
1 m, đây là m2
-Giới thiệu cách đọc và viết m2 
-Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 m có cấu tạo ntn ?
-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2
-NX
 b)Thực hành
 Bài 1
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
 Bài 2(cột 1)
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài 
-Gọi hs sửa bài
-NX, tuyên dương, cho điểm
3)Củng cố,dặn dò
- 1m2 = ? dm2
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Làm bài theo y/c của GV
-NX
-Nghe
-QS và đo thấy cạnh đúng 1 m
-QS và nghe
-Nghe và đọc lại
-Được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 dm2 )
- 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại
-NX và ngược lại
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
BÀI GIẢI
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là
30 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là
900 200 = 180 000 (cm2) = 18 m2
ĐS :
-Nghe
_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học
1)KT bài cũ
-Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống
-NX,cho điểm
2)Bài mới 
 Giới thiệu bài
 a)Nhận xét
 Bài 1, 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL: Đoạn mở bài là : “Trời mùa thu mát..cố sức tập chạy”
 Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc 
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và gián tiếp
 b)Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
 c)Luyện tập
 Bài 1
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL :
(a) Trực tiếp
-Gọi hs kể lại các cách mở bài trên
 Bài 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
 Bài 3Bá
3)Củng cố,dặn dò
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đóng vai 
-NX
-Đọc y/c
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Đọc y/c BT 1
-Làm việc
-Nêu
-NX
 (b) , (c), (d) Gián tiếp
-Kể
-Đọc y/c BT 2
-Làm việc
-Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp
-NX
-Đọc
-Nghe
_______________________________________________
KĨ THUẬT
Tiết 11: Khâu viền đường gấp mép vải 
 bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Hs 
 Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
II.Đồ dùng: 
 Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu,.của GV và HS 
 Lấy cc3-nx3.
III.Hoạt động dạy học:
 GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs nhắc lại quy trình và cách khâu đã học ở tiết 1 và đọc lại ghi nhớ
-NX,tuyên dương 
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 : HS thực hành
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp vải
-GV NX và chốt lại
 +Bước 1 : gấp vải
 +Bước 2 : Khâu viền
-Cho hs thực hành cá nhân
-QS giúp đỡ hs
3)Củng cố, dặn dò
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Nhắc lại
-NX
-Nhắc lại và làm mẫu
-NX và nghe
-Thực hành
-Đọc
-Nghe
Việt Hịa,ngày tháng năm 2011
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2011_2012_vu_thanh_tung.doc