Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

I. Mục tiêu: Giúp HS

-Bước đầu đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các CH trong SGK)

- Giáo dục HS yêu lao động, biết kính trọng những người lao động.

 GDKNS:

-Lắng nghe tích cực

-Giao tiếp

-Thương lượng

II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85 SGK

 - Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 814Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
?&@
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: Giúp HS 
-Bước đầu đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Giáo dục HS yêu lao động, biết kính trọng những người lao động.
F GDKNS:
-Lắng nghe tích cực
-Giao tiếp
-Thương lượng 
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85 SGK
 - Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : 
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn: + Đoạn1: “Từ đầukiếm sống.” + Đoạn 2: Còn lại.
- Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần1: GV theo dõi sửa lỗi – luyện đọc các từ khó: mồn một, quan sang, phì phào.
- Lần 2: Kết hợp giảng từ khó: 
H: Thưa có nghĩa là gì?
H: Kiếm sống là gì?
H: Thế nào gọi là đầy tớ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
- H: Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- H: Ý đoạn 1 nói gì?
- H: Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
-H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Ý đoạn 2 nói gì? 
- Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con.
- GV nhận xét chốt lại:
+ Cách xưng hô
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 2 em đọc nối tiếp bài 
*Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: “Cương thấy nghèn nghẹn . khi đốt cây bông.”
+ Gọi HS đọc phân vai. (Cương, mẹ Cương, người dẫn chuyện), 
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-GV Và HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- GV liên hệ giáo dục, nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc.
- HS đọc chú giải SGK
- Trình bày với người trên.
- Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
- Người giúp việc cho chủ.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
- Để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
-Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ.
- Bà ngạc nhiên phản đối và cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
-Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- HS nêu
- Lắng nghe
- 2 em đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm 
- 3 em thi đọc, lớp nhận xét. 
- 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS nghe và nhận xét cách đọc.
* Ý nghĩa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
Tiết 2: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
II.Chuẩn bị: + GV: ê-ke, thước thẳng.
 + HS: ê-ke, thước nhỏ.
III.Các hoạt động dạy –học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đặt tên cho các góc đó và cho biết các góc đó lớn hơn hay bé hơn so với góc vuông.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng :
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. 
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
 A	B
	 D C M
 N
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? 
-GV thao tác, nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
H: Hãøy cho biết góc: BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
H: các góc này có chung đỉnh nào?
GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
-Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống.
* Có thể dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- HD HS cách dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
c. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b như SGK và hỏi:
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra bằng ê-ke.
- GV nhận xét chấm chữa bài. 
Bài 2: Gọi đọc đề bài. 
- GV vẽ lên bảng hình HCN ABCD, Y/C HS suy nghĩ và nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. 
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: (b dành cho HS khá giỏi)
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.
 GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 4: (dành cho HS khá giỏi)
YC HS đọc bài và tự làm bài. 
Gọi HS nêu kết quả. 
GV nhận xét chốt kết quả đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị thước thẳng và ê-ke để học bài Hai đường thẳng song song.
-Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảnh vẽ, mỗi em vẽ một hình. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
- Hình ABCD là HCN
- Là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
- Là các góc vuông. 
 - Chung đỉnh C. 
- Lắng nghe
-VD: Hai mép quyển sách, vở, hai cạnh phòng học, bảng đen, bàn học
-HS theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc trên bảng, cả lớp theo dõi.
1/ Dùng êke để kiểm tra.
- 1 em lên bảng KT, lớp nhận xét.
- HI và KI vuông góc với nhau còn PM và MQ không vuông góc.
2/ 1 HS đọc.
- HS quan sát rồi nêu, lớp nhận xét sửa bài
- Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC, DC và BC, AB và CB.
3/Dùng ê-ke để kiểm tra.
-HS làm bài, nêu KQ.
a) Hình: ABCDE có AE vuông góc với ED và CD vuông góc với ED
b) Hình: MNPQR có MN vuông góc với NP; NP vuông góc với PQ.
4/ 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét.
a) AB vuông góc với AD và DA vuông góc với DC
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau: AB và BC; BC và CD
- Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc bạn bè, người thân. 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
F GDKNS:
-Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực
-Đặt mục tiêu
-Kiên định 
II. Chuẩn bị: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
 + Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra: 
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc) về những ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa câu chuyện.
* GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. Tìm hiểu đề. 
+ Gọi HS đọc đề bài
+ GV đọc, phân tích đề bài, gạch dưới các từ: ước mơ đẹp của em, bạn bè, người thân.
H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
H: Nhân vật chính trong chuyện là ai?
b. Gợi ý kể chuyện:
+ GV gọi HS đọc 3 hướng xây dựng cốt truyện.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+ Những cố gắng để đạt ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
- Y/C HS đọc gợi ý 2 SGK/88.
- Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
- GV nhận xét nêu VD:
c. Đặt tên cho truyện:
- Gọi HS đọc gợi ý 3 
- Y/C HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện. Y/C HS dựa vào dàn ý để kể chuyện.
4. Thực hành kể chuyện: 
a. Kể theo cặp: 
+ YC từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện mơ ước của mình rồi cùng nhau trao đổi ý nghĩa.
b. Kể trước lớp: 
+ Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
* GV và HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hấp dẫn nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 
Có mấy hướng xây dựng cốt truyện, đó là hướng nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.
- 3 HS lần lượt lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cùng phân tích tìm hiểu đề.
- Đây là ước mơ phải có thật.
- Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. 
- HS lần lượt giới thiệu đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. VD: Một ước mơ nho nhỏ, Mơ ước như bố,... 
- Hoạt động nhóm đôi kể chuyện rồi cùng nhau trao đổi ý nghĩa.
- 5 HS tham gia kể chuyện, lớp theo dõi và đặt câu hỏi cho bạn.
- HS đánh giá bài kể chuyện theo tiêu chuẩn.
- HS nêu 
- HS lắng nghe và ghi nhận.
BUỔI CHIỀU	
Tiết 1: KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS 
1. Thực hành, hoàn thành sản phẩm.
2. Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
3. Giáo dục tính cẩn thận và ý thức tự phục vụ.
II. Chuẩn bị: - Mẫu vật, dụng cụ để thực hành.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra dụng cụ và kết quả làm ở tiết trước của HS.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động chính: 
* Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa.
- YC HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và nhắc lại kĩ thuật khâu đột thưa. 
* Lưu ý: + Khâu đột thưa phải theo từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa phải thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Khâu mũi cuối cùng thì xuống kim để kết thúc mũi khâu.
- GV KT sự chuẩn bị của HS và YC HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu đường thẳng, cách đều mép vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
+ Yêu cầu HS tự đánh giá SP theo các tiêu chí trên.
* GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận tiết học. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, để tiết sau học bài Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi nhận xét.
-  ... .
Bài 1: (Tr 55) BT (b) HSKG 
- Bài tập YC chúng ta làm gì? 
- Muốn tính chu vi và diện tích hình vuông ta làm thế nào?
+ YC HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: (Tr 55) BT (b) HSKG
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình
* GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông với nhau.
C. Củng cố, dặn dò: (5)
+ GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Luyện tập.
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS đặc điểm của hình chữ nhật, lớp nhận xét
- HS quan sát thao tác vẽ của GV để nắm cách vẽ rồi thực hành vẽ.
 A B
 2cm
 D 4cm C
 A B	
3 cm 
 D 3 cm C
1/Tr54: Vẽ HCN có ch/dài 5cm, rộng 3cm
- HS thực hành vẽ rồi chữa bài.
Chu vi HCN là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
 Đáp số: 16 cm 3 cm
 5 cm
2b) Hai đường chĩo AC vă BD bằng nhau, chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
1/(Tr 55)
a) HS thực hành vẽ hình vuông
- HS quan sát và vẽ hình vào vơ.û
3/(Tr 55) Vẽ hai đường chéo của hình vuông nhỏ, giao của hai đường chéo là tâm của hình tròn.
- HS thực hiện.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó: 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia cm để đo độ dài hai đường chéo.
+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
- Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi; Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
FGDKNS:
-Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực
-Thương lượng
-Đặt mục tiêu, kiên định 
II. Chuẩn bị: + Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra:	 Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu
đã được chuyển thể từ kịch.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. 
+ Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
+ GV dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
3. Xác định mục đích trao đổi. 
+ Gọi HS đọc gợi ý 1, 2, 3.
+ yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
- H: Nội dung cần trao đổi là gì?
- H: Đối tượng trao đổi với nhau là ai?
- H: Mục đích trao đổi là để làm gì?
- H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
- H: Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
4. HS thực hành trao đổi theo cặp. 
+ Chia lớp làm 4 nhóm. Y/C HS chọn bạn đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp).
+ GV đến từng nhóm giúp đỡ.
5. Thi trình bày trước lớp:
+ Tổ chức cho HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
+ Y/C HS theo dõi, nhận xét theo các tiêu chí sau:
- Nội dung trao đổi có đúng đề bài không.
- Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không.
- Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp với vai đóng không.
* Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp cho diễn mẫu.
C. Củng cố, dặn dò: 
H: khi trao đổi ý kiến với người thân ta cần lưu ý điều gì?
+ Về viết lại cuộc trao đổi vào vở. Ôn những bài đã học, chuẩn bị thi giữa HKI.
- 3 HS lần lượt lên bảng kể.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi, cùng phân tích đề bài.
- 3 em đọc nối tiếp nhau.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Với anh (chị ) của em.
- Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị) của em.
+ Em muốn đi học múa vào các buổi chiều tối.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy và chiều chủ nhật.
- Hoạt động nhóm ghi những ý kiến đã thống nhất, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- Từng cặp lên trình bày trao đổi trước lớp. 
- HS nhận xét sau từng cặp.
- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. ND trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
BUỔI CHIỀU	
Tiết 1: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐỀ: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ (Tiết 2- T9)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép BT1.
- Củng cố phát triển đoạn văn trong chủ điểm ước mơ BT2.
II- Hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Cho hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn Chú chó ngốc nghếch để chọn và điền đúng các dấu câu hoàn chỉnh mẫu chuyện.
- Cho lớp làm vào vở. Gọi vài HS nêu kết quả bài đã làm.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: -Gọi hs đọc y/c.
- Hướng dẫn HS chọn một trong hai đề để viết về ước mơ được đánh giá thấp của một người mà em đã chứng kiến hoặc có thể hình dung.
- Cho lớp làm vào vở. Gọi vài HS đọc bài đã làm.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
2- Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
1/ 1 HS đọc mẫu chuyện Chú chó ngốc nghếch, cả lớp đọc thầm chọn dấu câu thích hợp để điền vào ô trống.
- Lớp làm vào vở, vài HS nêu kết quả, nhận xét sửa bài.
Nó vô cùng ghen tị: “Ôi! Nếu ...sung sướng biết bao!” Sau đó, chó ... cả ngày. Vừa lúc ấy, chó ... cá vàng: “Ước gì ... anh chó kia”. Tiếp đến ... từ trên cao xuống: “Anh chó ...xây tổ.” Đến lúc ấy, chó mới ... nó đang có.
Ngụ ngôn Trung Quốc
2/ 1 hs đọc y /c. Lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
- HS suy nghĩ tự chọn viết một đoạn văn nói về một người theo nội dung một trong hai câu tục ngữ, thành ngữ: “Đứng núi này trông núi nọ”; “Ước của trái mùa”.
- Lớp làm vào vở.
- Vài HS đọc bài đã làm.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2: KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
+ Dinh dưỡng hợp lí.
+ Phòng tránh đuối nước.
II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các câu hỏi
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước?
H: Nêu 1 số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động chính: 
* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:
Con người và sức khỏe.
- Chia lớp thành 4 nhóm YC các nhóm thảo luận và trình bày theo các ND sau:
+ Nhóm 1: Nêu quá trình trao đổi chất ở con người?
+ Nhóm 2: Nêu các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người? 
+ Nhóm 3: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa?
+ Nhóm 4: Nêu một số việc phòng tránh tai nạn đuối nước?
- YC các nhóm trình bày, sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
* GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu
+ GV phổ biến luật chơi 
- GV đưa ra bảng chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
- HS nào TL nhanh, đúng được điểm 10.
- HS thắng cuộc là HS ghi được nhiều điểm nhất.
- Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
- Trò chơi kết thúc khi hàng dọc được đoán ra.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Trò chơi : “Ai chọn thức ăn hợp lí”
- YC HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp. 
C. Củng cố- dặn dò: (5)
- Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị kiểm tra 
- 2 em lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
+ Câu hỏi các nhóm có thể đưa ra là
-Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
- Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
- Nhóm 4: Làm thế nào để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- HS lắng nghe
- HS tiến hành chơi để điền từng ô chữ, HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Các ô chữ hàng ngang lần lượt đoán ra là:
+ VUI CHƠI, CHẤT BÉO, KHÔNG KHÍ, NƯỚC TIỂU, GA, NƯỚC, BỘT ĐƯỜNG, VI TA MIN, SẠCH, SỬ DỤNG, BƯỚU CỔ, ĂN KIÊN, KHỎE, CHÁO MUỐI, TRẺ EM.
+ Ô chữ hàng dọc là: 
CON NGƯỜI SỨC KHỎE.
- Tiến hành làm việc theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T9)
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Vẽ và kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
- Vẽ được hai đường thẳng song song, đường cao của hình tam giác.
Vẽ được các hình chữ nhật, hình vuông theo mẫu.
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, sau đó tự làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, sau đó tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS và chưa bài.
Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn cho Hs thực hiện rồi chấm chữa bài.
Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS thực hiện rồi chấm chữa bài.
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 5 Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thực hiện rồi chấm chữa bài.
2.Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài. C
 C O
 M O N M N
 D D
2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu rồi thực hiện. Nhận xét chữa bài.
 M O N
 C D
3/ HS đọc đề bài toán, làm và chữa bài.
 M
 P H N
4/ Phân tích đề làm bài vào vở, chữa bàiû.
b) Góc vuông đỉnh Q; cạnh QM, QP. N
Góc vuông đỉnh P; cạnh PQ, PN. M H
Góc vuông đỉnh H; cạnh HP, HM.
Góc vuông đỉnh M; cạnh MH, MQ. 
 Q P
5/ HS dùng thước ê-ke và thước thẳng để vẽ hình theo mẫu.
- Nghe rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 9 10-11.doc