Giáo án Lớp 4 Tuần 9 - Trường Tiểu học “A” Vĩnh An

Giáo án Lớp 4 Tuần 9 - Trường Tiểu học “A” Vĩnh An

Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.

A. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

- KN: Xác định giá trị thời gian là vô giá.

- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.

B. CHUẨN BỊ: - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động:

b. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của.

c. Bài mới

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 9 - Trường Tiểu học “A” Vĩnh An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 09
Thứ hai , ngày 10 tháng 10 năm 2011.
Đạo đức 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.	
- KN: Xác định giá trị thời gian là vơ giá.
- Khơng yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.
B. CHUẨN BỊ: - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 
b. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của.
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể chuyện 
- Kể chuyện Một phút SGK .
- Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK .
- Chốt : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ .
Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể.
Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống .
- Chia nhóm 7 , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
- Chốt: Thời giờ là cái quý nhất cần sử dụng đúng thời gian.
Tiểu kết Biết ứng xử khi gặp tình huống .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3/16.
-Y/c HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu : 
- Đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn.
- Kết luận chung
Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ.
Hoạt động lớp , cá nhân .
-Theo dõi.
-Đọc phân vai minh hoạ chuyện.
- Thảo luận .
- Tự liên hệ bản thân .
Hoạt động nhóm .
- Đọc BT 2/16.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
Hoạt động lớp .
-Đọc BT
- Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu.
Đỏ = tán thành.
Xanh = phản đối.
Vàng = phân vân.
- Giải thích lí do lựa chọn.
4. Củng cố : 
Toán 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
A. MỤC TIÊU:
- Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng vuơng gĩc.
- Kiểm tra hai đường thẳng vuơng gĩc với nhau bằng ê ke.
- Làm bài tập 1;2;3(a)
B. CHUẨN BỊ:
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 
b. Bài cũ : Kiểm tra kiến thức:Góc nhọn, góc bẹt, góc tù.
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông góc .2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hai đường thẳng vuông góc .
-Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu nhận xét về các góc vuông. 
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . 
- Cho HS nhận xét ( Kiểm tra lại bằng ê-ke )
- Dùng ê-ke vẽ góc vuông như SGK .
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau .
Tiểu kết : HS nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1: Dùng ê-ke kiểm tra hai đường vuông góc .
- Bài 2 : Nêu cặp cạnh vuông góc với nhau .
- Bài 3a : 
Tương tự bài 2
Hoạt động lớp .
- HS vẽ hình chữ nhật. Nhận xét.
- Quan sát : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
- Nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . 
- Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O .
- HS liên hệ: hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen ,
 ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke 
Hoạt động lớp .
- Dùng ê-ke để kiểm tra rồi trả lời .
Nêu tên hai đường thẳng vuông góc 
- Dùng ê-ke để xác định góc vuông , nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó.
- Dùng ê-ke để xác định từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó
4. Củng cố : 
Tập đọc 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 - KN : Giao tiếp
B. CHUẨN BỊ:- Tranh đốt pháo .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 
b. Bài cũ : i Đôi giày ba ta màu xanh ,
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài 
- Thưa chuyện với mẹ (Tranh minh họa )
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn. 
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Đọc diễn cảm cả bài.
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. 
- Tổ chức hỏi đáp.
- Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích 
Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn một tốp 3 em đọc toàn truyện theo lối phân vai .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy  cây bông . 
+ Sửa chữa , uốn nắn .
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- HS đọc, phân đoạn ( 2 đoạn )
+ Đoạn 1 : Từ đầu  để kiếm sống .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn : Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó ( thưa; kiếm sống; đầy tớ ). 
- Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
-Chia nhóm thảo luận.
+ Đọc đoạn 1 .
* Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
+ Đọc đoạn 2.
* Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
* Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương . 
* Cách xưng hô - Cử chỉ lúc trò chuyện 
* Cử chỉ của mẹ 
* Cử chỉ của Cương 
Hoạt động cả lớp
- Đọc theo lối phân vai .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : 
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
Chính tả
 THỢ RÈN.
A. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài chính tả,trính bày đúng các khổ thơ và dịng thơ bảy chữ.
 - Làm đúng bài tập 2a.
B. CHUẨN BỊ:
- Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 
b- Bài cũ : 
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài Nghe – viết bài thơ Thợ rèn 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- 1 HS đọc đoạn thơ – tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
Tiểu kết: trình bày đúng bài viết
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài 2b : 
+ Gắn bảng 3 tờ phiếu 
* Bài giải:
Uống nước , nhớ nguồn.
Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương.
 Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Tiểu kết:Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
- Đọc bài thơ.Trả lời câu hỏi : Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
-Đọc thầm, viết các từ vừa tìm được (B)
- Viết bài vào vở . 
-Soát lỗi.
-Chia nhóm.
- Đọc yêu cầu bài , suy nghĩ , làm bài .
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét . 
- Vài em đọc lại những câu tục ngữ ca dao.
4. Củng cố 
Tốn
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
A. MỤC TIÊU:
- Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
 - Làm bài tập 1;2;3(a)
B. CHUẨN BỊ- Eke , Phấn màu .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 	
 b. Bài cũ : - Hai đường thẳng vuông góc.
c. Bài mới	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hai đường thẳng song song .
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng 
- Yêu cầu: Kéo dài hai cạnh AB và DC. Tô màu hai đường kéo dài .
- Giới thiệu : Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau .
- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC . 
- Kết luận : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau .
- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song ở bảng để HS quan sát và nhận dạng .
- Cho HS tiếp tục liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh 
Tiểu kết : Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1: Nêu tên các cặp cạnh song song .
- Bài 2 : Nêu tên các cặp cạnh song song với đường thẳng khác.
* Yêu cầu HS đọc đề bài và suy luận.
- Bài 3a: Nêu tên các cặp cạnh song song và vuông góc với nhau.
Hoạt động lớp .
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD .
- Thực hiện.
- Quan sát
- Thực hiện.
-HS nhận xét AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau .
- Quan sát và nhận dạng.
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh : hai đường mép song song của bìa quyển vở hình chữ nhật ; hai cạnh đối diện của bảng đen , khung ảnh , chấn song cửa sổ  
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất.
- HS đọc đề bài và suy luận.
*Bài toán cho biết gì?
*Xác định các cặp cạnh song song với BE.
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất.
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất.
 4. Củng cố :
 - Phát biểu về hai đường song song 
 - Nhận xét lớp. 
	Luyện từ và câu 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ.
A. MỤC TIÊU:
 Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ươc , bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ (BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ; hiểu được ý nghĩa hai câu thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5 a,c).
B. CHUẨN BỊ:- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 
 b. Bài cũ : Dấu ngoặc kép.
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : ước mơ .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố mở rộng vốn từ 
- Bài 1/87 :
+ Yêu cầu trao đổi nhóm đôi .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
- Bài 2/87 : Tìm từ cùng nghĩa ... ït động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 9.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động :
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 9. 
Tập trung hướng dẫn bồi dưỡng học sinh còn chậm trong đọc, viết chính tả.
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp.
 3. Hoạt động nối tiếp : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 10
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Chú ý HS yếu kém: Tập trung vào môn chính tả – nghe viết.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (tt)
A. MỤC TIÊU:
Dựa vào trích đoạn kịnh Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian, khơng gian.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa vở kịch Yết Kiêu SGK	 
- Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài KC theo trình tự không gian. 	
 - 1 tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: 
 b.Bài cũ: - Kiểm tra 2 em làm lại BT1 , 2/84 : 
c- Bài mới	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự không gian từ đoạn kịch Yết Kiêu .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung văn bản kịch .
Bài 1/91: 
- Đọc diễn cảm toàn vở kịch .
-Hỏi đáp 
-Chốt ý: Trình tự thời gian : 
* Giặc Nguyên xâm lược.
* Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc. 
* Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông .
Tiểu kết : Củng cố kể chuyện theo trình tự thời gian . 
Hoạt động 2 : HS kể được câu chuyện theo trình tự không gian .
Bài 2 /92: 
-Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu BT.
- Mở bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn 
- Câu hỏi : Câu chuyện kể như gợi ý SGK là kể theo trình tự nào ?
-Chốt ý: Trình tự không gian : 
* Giặc Nguyên xâm lược.
* Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông .
* Cha Yết Kiêu nhớ con, nhớ câu chuyên giữa hai cha con lúc Yết Kiêu lên đường đánh giặc. 
-Tổ chức chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể theo trình tự thời gian đảo lộn .
- Nhận xét , gắn phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể ở bảng .
- Lưu ý thêm về cách kể :
* Để câu chuyện hấp dẫn : cần hình dung thêm động tác , cử chỉ , nét mặt , thái độ của các nhân vật .
* Dùng 2 câu giới thiệu 2 cảnh của vở kịch làm câu mở đầu .
* Đoạn văn trước đến đoạn văn sau cần có câu chuyển tiếp để liên kết đoạn .
Hoạt động lớp .
- 4 em đọc theo lối phân vai . (Người dẫn đọc lời dẫn và phần chú thích)
- Trả lời các câu hỏi:
* Cảnh 1 có mấy nhân vật?
* Cảnh 2 có những nhân vật nào ?
* Yết Kiêu là người thế nào ?
* Cha Yết Kiêu là người như thế nào ?
* Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch diễn ra theo trình tự nào ?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Đọc tiêu đề 3 đoạn
-Trả lời.
- 1 em giỏi làm mẫu .
- Thực hành kể chuyện theo cặp .
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể đúng yêu cầu , hấp dẫn nhất .
4. Củng cố : 
Mĩ thuật 
Tiết 9: Vẽ trang trí :VẼ ĐƠN GIẢN HOA , LÁ.
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu hình dáng màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản.
- Biết cách vẽ đơn giản một hoặc hai bơng hoa, chiếc lá.
- Vẽ đơn giản được một số bơng hoa, chiếc lá.
B. CHUẨN BỊ:
 - Một số ảnh chụp hoa , lá và hình hoa , lá đã được vẽ đơn giản ; một số bài vẽ trang trí có sử dụng họa tiết hoa , lá .
 - Hình gợi ý cách vẽ .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Nhận xét bài vẽ tranh đề tài : Phong cảnh quê hương kì trước .
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: 
Vẽ trang trí : Vẽ đơn giản hoa , lá. 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
- Giới thiệu một số ảnh chụp về hoa , lá đã chuẩn bị.
- Gợi ýù để HS nhận ra :
+ Hình dáng , màu sắc đẹp và phong phú .
+ Được sử dụng trong trang trí nhưng cần vẽ đơn giản cho đẹp hơn 
- Giới thiệu một số hoa , lá thật và hình các loại hoa , lá trên đã được vẽ đơn giản để HS so sánh. 
- Chốt ý về hình dáng , màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa , lá đơn giản
Tiểu kết: HS nêu được đặc điểm một số loại hoa , lá quen thuộc .
Hoạt động 2 : Cách vẽ đơn giản hoa , lá .
- Yêu cầu HS quan sát hoa , lá thật hoặc ảnh để thấy được hình dáng chung .
-Hướng dẫn cách vẽ . Lưu ý : 
* Chú ý đặc điểm, hình dáng của hoa, lá và vẽ nét cho mềm mại .
Tiểu kết: - Biết cách vẽ đơn giản 
Hoạt động 3 : Thực hành .
- Xem lại một số hình hoa , lá vẽ đơn giản .
-Tổ chức vẽ.
- Quan sát lớp , nhắc nhở HS :
+ Vẽ cân đối với phần giấy .
Tiểu kết: Vẽ được một bông hoa hay chiếc lá.
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
- Chọn các bài hoàn thành tốt để treo ở bảng .
- Lưu ý các bài vẽ có nhược điểm. 
Tiểu kết: HS nắm ưu , nhược điểm bài vẽ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát và nhận xét .
- Các nhóm trao đổi để trả lời một số câu hỏi :
+ Nêu tên gọi của các loại hoa , lá .
+ Hình dáng và màu sắc của chúng ?
+ Kể tên một số loại hoa , lá mà em biết 
+ Hoa hồng , hoa cúc có những màu gì ?
+ So sánh độ lớn của các loại lá 
- Nhận xét hình dáng , màu sắc mỗi loại có đặc điểm riêng .
- Giống nhau về bộ phận .
- Khác nhau về các chi tiết . 
Hoạt động lớp .
- HS chú ý - Quan sát hình dáng chung .
- HS nêu quy trình vẽ
* Vẽ theo trục đối xứng .
* Lược bớt một số chi tiết rườm rà , phức tạp .
* Vẽ màu theo ý thích .
Hoạt động cá nhân , nhóm .
- HS chuẩn bị dụng cụ thực hành
- HS chọn một bông hoa hay chiếc lá để vẽ.
- Làm bài cá nhân .
+ Nhìn mẫu hoa , lá để vẽ .
Hoạt động lớp .
- Xếp loại bài theo ý thích .
- HS nhận xét về :
+ Hình hoa , lá vẽ đơn giản .
+ Màu sắc .
4. Củng cố : (3’)
 - Hoa , lá trong tự nhiên góp phần tạo nên vẻ đẹp của thiên nhiên . Cần chăm sóc để hoa lá phát triển tốt.
- Nhận xét lớp. 	
- Về quan sát tiếp hoa , lá trong tự nhiên .
 Chuẩn bị Vẽ đồ vật có dạng hình trụ.
Thứ , ngày tháng năm 2007
- Quan sát hình dáng chung .
Kĩ thuật 
Tiết 9 : 	KHÂU ĐỘT MAU (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
B. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh quy trình khâu đột mau. Mẫu khâu đột mau.
HS : Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b.Bài cũ : Khâu đột thưa (tiết 2).
- GV nhận xét sản phẩm
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu: Khâu đột mau.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mau,hướng dẫn HS quan sát và trả lời.
- GV nhận xét và lưu ý:
Khâu đột mau phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).
Tiểu kết : Đặc điểm của mũi khâu đột mau.
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
- GV treo quy trình khâu đột mau.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Tổ chức cho HS tập khâu đột mau trên giấy kẻ ô li.
- Nhận xét thao tác HS.
Tiểu kết : HS biết khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
- HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái , trả lời câu hỏi.
Đặc điểm của mũi khâu đột mau.
So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột mau với mũi khâu thưa.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột mau.
- HS tự vạch dấu đường khâu 
- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột mau.
- HS quan sát nêu cách kết thúc đường khâu.
- HS tập khâu đột mau trên giấy kẻ ô li.
4. Củng cố : (3’)- Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu đột mau.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Yêu cầu HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ . 
Chuẩn bị: Khâu đột mau (tiết 2
Âm nhạc 
Tiết 9: Ôn tập bài hát : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
A. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc .
 - Một số tranh , ảnh minh họa nội dung bài hát .
HS : - SGK.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Bài cũ : 2 em đọc lại bài Tập đọc nhạc số 1 .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , thực hành , làm mẫu	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: 
Ôn tập bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh .
Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 2 .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi nhanh .
- Chia lớp thành 2 nhóm 
-Ôn tập.
-Hướng dẫn động tác.
-Nhận xét.
Tiểu kết: HS hát đúng được bài hát và thực hiện được một số động tác phụ họa .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nghe lại bài hát từ băng nhạc 1 lần .
- Hát đồng ca bài hát 2 lần .
- Nhóm 1 hát , nhóm 2 gõ đệm và ngược lại .
- Theo dõi động tác
- Mỗi tốp 5 em lên biểu diễn bài hát kết hợp một số động tác phụ họa .
4. Củng cố : (3’) 
Thi đua biểu diễn bài hát kết hợp một số động tác phụ họa.
 - Nhận xét lớp. 
 - Về nhà tập hát lại bài 
 - Chuẩn bị bài: Khăn quàng thắm mãi vai em. 
- Gợi ý các động tác phụ họa :
* Câu 1 , 2 , 3 : Động tác phi ngựa .
* Câu 4 , 5 : Tay trái đưa ra phía trước , sang bên trái ; tay phải đưa ra phía trước , sang bên phải .
* Câu 6 , 7 , 8 : Động tác phi ngựa .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(19).doc