Giáo án Luyện từ và câu 4 - Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Luyện từ và câu

Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam

I) Mục tiêu:

 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

II) Đồ dùng:

 Bản đồ địa lí Việt Nam.

 III) Các HĐ dạy - học

A. KT bài cũ :

 - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam

- 2HS lên bảng viết

- Cả lớp viết bảng con

 - NX sửa sai

B. Dạy bài mới

 1. Giới thiệu bài

 2. Luyện tập

 Bài 1:

 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.

 - Chia nhóm 4

 

doc 5 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I) Mục tiêu:
 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II) Đồ dùng: 
 Bản đồ địa lí Việt Nam. 
 III) Các HĐ dạy - học 
A. KT bài cũ : 
 - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam 
- 2HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con 
 - NX sửa sai
B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1:
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
 - Chia nhóm 4
- GV kiểm tra bài làm của HS.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài
- NX bài làm các nhóm và chốt củng cố.
Bài 2: 
 - HS nêu yêu cầu?
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam.
 + HS nêu tên tỉnh thuộc từng vùng trên đất nước ta. GV chỉ trên bản đồ.
 + HS nêu tên thành phố thuộc Trung ương của nước ta. GV chỉ trên bản đồ.
 + HS nêu tên các danh lam thắng cảnh trên đất nước ta. GV chỉ trên bản đồ.
 - GV kiểm tra bài làm của HS
 - GV nhận xét, chữa, bổ sung thêm.
3. Củng cố- dặn dò 
 ? Hôm nay học bài gì?
 ? Khi viết tên người, tên địa lý VN phải viết như thế nào? 
 NX giờ học. Xem trước bài bài tập 3 tiết LTVC tuần 8. 
+ Thái Bình , Nguyễn Thị Minh Khai 
+ Hưng Hà, Chu Văn An
- Một học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Một học sinh đọc giải nghĩa từ Long Thành ở cuối bài.
- HS làm theo nhóm và viết vào vở bài tập 
- 3 HS làm vào phiếu dán lên bảng
VD: Hàng Bồ, Hàng Thiếc, Hàng Bạc, hàng Gai, Hàng Cót .
- HS đọc yêu cầu của bài.
- TL nhóm 4, dán phiếu lên bảng. 
VD: 
+ Vùng Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, sửa sai. 
+ Thành phố thuộc Trung ương: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
- NX, sửa sai
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I) Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng.
 - Vận dụng t/c giao hoán và và kết hợp của phép cộngn để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II) Đồ dùng: 
- Bảng phụ, bảng tay
III) Các HĐ dạy và học:
A. KT bài cũ 
 - Một HS nhắc lại t/c giao hoán của phép cộng 
 - 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa, nhận xét thứ thự tính
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu tính chất
1.1. Nhận biết t/c của phép cộng:
- GV kẻ bảng
- HS đọc tên biểu thức: (a + b ) + c; 
a + ( b + c )
? Nêu giá trị cụ thể của a , b, c
 So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng
 1.2. HDẫn HS rút ra kết luận T/C kết hợp của phép cộng
- Nhắc quy tắc
- Lưu ý
2. Thực hành
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài cá nhân
+ áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán.
Bài 2: Giải toán
Tóm tắt
Ngày đầu: 755 00000 đ
Ngày 2: 8695 0000 đ ? đồng
Ngày 3: 145 00 000 đ 
Bài 3: Viết số, chữ vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân
Tính rồi so sánh kết quả 
(15 + 16) + 14 và 15 + (16 + 14)
a
b
c
(a + b) + c
(a + b) + c
5
4
6
35
15
20
28
49
51
- học sinh tự nêu
VD: a = 5; c = 4; c = 6.
(a + b ) + c = a +( b + c) vì ( 5 + 4) + 6 = 5 + ( 4 + 6 ) = 15
" 2, 3 học sinh nhắc lại quy tắc
a + b + c = (a + b ) + c = a + ( b + c )
- Nêu yêu cầu của bài
- áp dụng tính chất thích hợc của phép cộng. 3254 + 146 + 1698
(3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098
921 + 898 + 2079
(921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898
- Đọc đề, phân tích đề, làm bài
Bài giải
Hai ngày đầu nhận được số tiền là:
75500000 + 8695 0000 = 16245 0000 (đồng)
Cả 3 ngày nhận được số tiền là:
16245 0000 + 145 00000 = 17695 0000(đồng)
 ĐS: 17695 0000 đồng
- Nêu yêu cầu
a. a= o = o + a = a
b. 5 + a = 5 + a
c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) ± a + 30
3. củng cố, dặn dò	
 - Nhận xét giờ học
 - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
 Toán 
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiờu :
Kiờ́n thức : Biờ́t vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điờ̉m và song song với đường thẳng cho trước ( bằng thước và ờke ).
Kỹ năng : Rèn kĩ năng vẽ 2 đường thẳng song song.
Thái đụ̣ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cõ̉n thọ̃n.
II. Chuõ̉n bị :
GV : SGK + thước và ờke.
H : SGK + vở bài tọ̃p + thước và ờke.
III. Các hoạt đụ̣ng :
HOẠT Đệ̃NG DẠY
HOẠT Đệ̃NG HỌC
1. Kiờ̉m tra bài cũ :”Vẽ 2 đường thẳng vuụng góc”.
Nhọ̃n xét.
2. Giới thiợ̀u bài : “ Vẽ 2 đường thẳng song song”.
3. Phát triờ̉n các hoạt đụ̣ng:	
Hoạt đụ̣ng 1 : Vẽ đường thẳng CD đi qua điờ̉m E và song song với đường thẳng AB cho trước”.
GV hướng dõ̃n và thực hiợ̀n vẽ mõ̃u trờn bảng.
Bước 1: Vẽ 1 đường thẳng MN đi qua điờ̉m E và vuụng góc với đường thẳng AB.
Bước 2: Vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điờ̉m E và vuụng góc với đường thẳng MN thì được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
GV cho H vẽ vào nháp theo hướng dõ̃n của GV.
Chụ́t lại bài.
Hoạt đụ̣ng 2: “Luyợ̀n tọ̃p, thực hành”.
MT: Rèn kĩ năng vẽ 2 đường thẳng song song.
PP: Luyợ̀n tọ̃p, thực hành.
Bài 1: Yờu cõ̀u H đọc đờ̀ và tự vẽ đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD 
H làm vở, sửa bảng.
GV nhọ̃n xét.
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đờ̀ .
Hướng dõ̃n làm bài .
H sửa bảng.
Bài 3: 
GV hướng dõ̃n H làm bài vào vở.
Hoạt đụ̣ng 3: Củng cụ́.
Nờu cách vẽ 2 đường thẳng song song?
Vẽ đường thẳng MN qua H và song song PQ.
Chuõ̉n bị: Thực hành vẽ hình CN
H nờu.
Hoạt đụ̣ng cá nhõn, lớp.
HS lắng nghe và thực hiợ̀n vẽ.
 Trao đụ̉i bài cho bạn.
1H vẽ bảng lớp.
Nhọ̃n xét.
 Làm và sửa bài.
Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD
- Nêu yêu cầu của bài
- Hs thực hành
- Nêu yêu cầu của bài
- Hs thực hành
- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài
- Thực hành vẽ
Nờu cách vẽ và thi vẽ đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 lop 4(4).doc