Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS

- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ

- Bước đầu phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.

- Hiểu được ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3 và từ điển

HS: VBT

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 7761Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 - Mở rộng vốn từ: Ước mơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Mở RộNG VốN Từ : Ước mơ
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
- Bước đầu phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
- Hiểu được ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3 và từ điển
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép
B. Dạy bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc lại bài Trung thu đôc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ sau đó trả lời miệng . GV kết hợp giải nghĩa từ :
+ Mơ tưởng : mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ Mong ước ; mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
-HS trả lời các câu hỏi và đặt câu, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Tìm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu và bút dạ cho các nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu BT .GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- Các nhóm thực hiện, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành 1 phiếu đầy đủ nhất. GV kết luận về những từ đúng. HS viết kết quả vào VBT.
Từ đồng nghĩa với ước mơ:
+Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
+Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Bài 3 : Ghép thêm vào sau từ mơ ước những từ ngữ thể hiện sự đánh giá ở 3 mức độ : cao, không cao, thấp. 
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- HS thảo luận nhóm đôi để ghép được những từ thích hợp
- 3HS lên bảng chữa bài , cả lớp nghe nhận xét. GV kết luận lời giải đúng:
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ , ước mơ cao cả , ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ.
+ Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4 : Nêu ví dụ minh họa về một lọa ước mơ nói trên.
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét
- Bài 5 : Nêu sự hiểu biết về các thành ngữ đã cho.
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS suy nghĩ và trình bày miệng, GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
c. Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau1.doc