Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi

Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi

Tên bài dạy: Mở rộng vốn từ. Đồ chơi, trò chơi tiết 29

A.Mục tiêu:

- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

- Giáo dục học sinh có ý thức lựa chọn trò chơi phù hợp.

B. Chuẩn bị:

- GV : Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trang 147, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 3575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Môn L –T & câu Tuần 15
Ngày soạn: 23 – 11 – 2009
Ngày dạy: 24 – 11 – 2009
Tên bài dạy: Mở rộng vốn từ. Đồ chơi, trò chơi tiết 29
Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
- Giáo dục học sinh có ý thức lựa chọn trò chơi phù hợp.
B. Chuẩn bị:
- GV : Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trang 147, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định:
Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhiều khi ta dùng câu hỏi để thể hiện gì?
- Thể hiện: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn.
- Đặt một câu hỏi thể hiện thái độ khen?
- HS đặt câu hỏi?
- Đặt một câu hỏi thể hiện yêu cầu mong muốn?
- Nhận xét
- Bài mới: Trò chơi – Đồ chơi.
Hoạt động 2:
Hình thức: Nhóm, cá nhân.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
+ Bài 1/ trang 147 SGK: HS làm miệng
- HS đọc đề
- Yêu cầu: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh.
+ Tranh 1: nêu tên đồ chơi và trò chơi gì?
- Đồ chơi : diều
- Trò chơi: thả diều
+ Tranh 2: nêu tên đồ chơi và trò chơi nào?
- Đồ chơi : đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.
- Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
+ Tranh 3: nêu tên đồ chơi và trò chơi nào?
- Đồ chơi : dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.
- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, lắp ghép hình.
+ Tranh 4: nêu tên đồ chơi và trò chơi gì?
- Đồ chơi : màn hình, bộ xếp hình.
- Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
+ Tranh 5: nêu tên đồ chơi và trò chơi gì?
- Đồ chơi : dây thừng.
- Trò chơi: kéo co.
+ Tranh 6: nêu tên đồ chơi và trò chơi gì?
- Đồ chơi : khăn bịt mắt.
- Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
+ Bài 2/ trang 148: HS làm vở
- Từ ngữ chỉ các đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, cầu trượt, que chuyền, mảnh sành, viên đá, tàu hỏa, máy bay, ngựa.
- Từ ngữ chỉ các trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, cưỡi ngựa.
+ Bài 3/ trang 148: HS làm phiếu bài tập
- Trò chơi bạn trai thường ưa thích?
- Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô, 
- Trò chơi bạn gái thường ưa thích?
- Búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, nhảy lò cò, bày cỗ, 
- Trò chơi bạn trai, bạn gái đều ưa thích?
- Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
b) Trò chơi, đồ chơi có ích như thế nào?
- Thả diều (thú vị, khỏe), rước đèn ông sao (vui), bày cỗ (vui và khéo tay), chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), nhảy dây (nhanh, khỏe), đu quay (rèn tính dũng cảm), bịt mắt bắt dê (vui, rèn trí thông minh)
- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì có hại?
- Nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngũ, quên học sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập.
Ví dụ: trò chơi điện tử.
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại?
- Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương), súng cao su (giết hại chim, gây nguy hiểm)
- Bài 4/ tr 148: Học sinh làm vở
- Yêu cầu: Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi
- Say mê, say sưa, đam mê, ham thích, hào hứng.
- Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
Hoạt động 4: 
+ Hái hoa
- Kể tên các trò chơi bạn trai yêu thích? Đặt một câu?
- Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi? Đặt 1 câu?
Tổng kết- Đánh giá
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 29.doc