Giáo án Môn Chính tả 4 - Trường tiểu học Hiếu thành A

Giáo án Môn Chính tả 4 - Trường tiểu học Hiếu thành A

BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 Ngày dạy :

I - MỤC TIÊU:

-Nghe- Viết và trình bày đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 -Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT 2a .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.

 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 69 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Chính tả 4 - Trường tiểu học Hiếu thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 10/8/2012 
 Tuần: 1 MÔN: Chính tả
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 Ngày dạy : 
I - MỤC TIÊU:
-Nghe- Viết và trình bày đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	-Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT 2a . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
GIỚI THIỆU:
BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn trích
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ Một hôm đến vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định
d) Soát lỗi và viết bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Nhận xét bài viết của HS.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
a) – G ọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe.
+ Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- Phát biểu: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn
- Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài vào SGK.
- Lời giải: Lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm cho.
- HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Khối Trưởng Giáo Viên 
	Nguyễn Thị Tuyết Mai 
: Chính tả	Ngày soạn: 10/8/2012 
Tuần 2	
BÀI: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 Ngày dạy : 
I.MỤC TIÊU:
	-Nghe- Viết đúng bài chính tả sạch sẽ,đúng quy định.
	-Làm đúng BT 2,BT 3a,b. 
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
II. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.
- Trong tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
d) Soát lỗi và chấm bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi.
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3
a) - Gọi 1 HS đọc yều cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- PB: Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, nóng nực, lộn xộn
- PN: Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc..
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh.
- PB: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,
- PN: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, quản
- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK (kưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích hợp vào vở bài tập nếu có).
- Nhận xét, chữa bài.
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.
Lời giải: chữ sáo và sao.
Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.
- HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.
 Khối Trưởng Giáo Viên 
	Nguyễn Thị Tuyết Mai 
 Ngày soạn: 15/8/2012 
Tuần: 3 MÔN: Chính tả
BÀI: 	CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 Ngày dạy :
MỤC TIÊU:
Nghe-Viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ
Làm đúng BT2a/b 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc.
- Nhận xét HS viết bảng.
- Nhận biết chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước.
BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ
- Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
d) Viết chính tả 
e) Soát lỗi và chấm bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
IVCủng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết.
+ PB: xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau
+ PN: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng,
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
+ PB: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,..
+ PN: mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre – chí – chiến – tre.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời: + Câytrúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng.
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
- HS về nhà viết lại bài tập vào vở.
- HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã.
	 Khối Trưởng Giáo Viên 
	Nguyễn Thị Tuyết Mai 
	 Ngày soạn: 22/8/2012 
 MÔN: Chính tả
Tuần 4	
BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 Ngày dạy : 
I .MỤC TIÊU:
	-Nhớ –Viết 10 dòng thơ đầu và trình bài trình CT sạch sẽ; biết trình đúng cxác dòng thơ lục bát .
 -Làm đúng BT2a/b 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to + bút dạ.
Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ:
+ PB: tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.
+ PN: tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.
BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ g hoặc ân/ âng.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày thơ lục bát..
d) Thu và chấm bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tìm từ trong nhóm.
+PB: trâu, châu chấu, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẻo, chào mào, chẫu chàng, chẫu chuộc,
+ PN: chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hợp sữa, dây chão,
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,  ... say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết ...
Viết chính tả
Thu chấm bài, nhận xét
Hướng dẫn làm bài tập :
*GDMT ;giáo dục ý thức yêu quý bảo vệ mơi trường thiên nhiên và cuộc sống con người .
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Chia HS thành 4 nhóm
Phát giấy và bút dạ cho HS
Yêu cầu HS tìm từ
Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng.
Kết luận những từ đúng
2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo
Hoạt động trong nhóm
Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung
HS viết vào vở khoảng 15 từ.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu Hs tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp.
Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
Nhận xét kết luận bài giải đúng
Gọi Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
GV tổ chức cho HS làm phần B tương tự như cách làm phần a.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới làm bằng bút chì vào SGK
Nhận xét, bổ sung.
Đáp án :
BĂNG TRÔI
Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3.100 ki lô mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ
2 HS đọc thành tiếng
Đáp án
SA MẠC ĐEN
Ở nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này cũng màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều màu đen.
. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị bài sau.
 Hiệu Trưởng Giáo Viên 
Tuần 32 
 Chính tả 
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
 Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày dạy :20/12/11 
I. MỤC TIÊU : 
- Nhớ – viết đúng chính tả .. Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày đúng đoạn văn trích .. 
-Làm đúng BTCT phương ngữ 2a/b,hoặc 3a/b,BT do GV soạn .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay b , viết nội dung BT2a hay b .
VBT ,bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Thắng biển .
	- 1 , 2 em đọc cho 2 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào nháp những từ ngữ bắt đầu bằng l/n hoặc in/inh .
 3. Bài mới : Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
 a) Giới thiệu bài :
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết 
MT : Giúp HS nhớ để viết lại đúng chính tả .
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do , chú ý những từ ngữ dễ viết sai  
- Chấm , chữa bài . 
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT , đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Tiểu đội xe không kính .
- Cả lớp nhìn SGK , đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ .
- Gấp SGK , nhớ lại 3 khổ thơ , viết bài vào vở .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Giải thích yêu cầu BT .
+ Phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài .
+ Nhắc HS lưu ý :
@ BT yêu cầu tìm 3 trường hợp chỉ viết với s không viết với x hoặc ngược lại .
@ Chỉ tìm những tiếng có nghĩa . Có thể tìm những tiếng không có nghĩa nhưng vẫn thường gặp .
- Bài 3 : ( lựa chọn )
+ Chọn BT cho HS .
+ Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời HS lên bảng thi làm bài .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc lại yêu cầu BT để hiểu đúng .
- Làm bài theo nhóm 4 , tìm càng nhiều từ càng tốt .
- Đại diện các nhóm dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả .
- Cả lớp kết luận nhóm thắng cuộc .
- Đọc thầm đoạn văn ; xem tranh minh họa ; làm bài vào vở .
- Đọc lại đoạn văn Sa mạc đỏ đã điền hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
 4. Củng cố : 
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả BT2 , 3 .
 Hiệu Trưởng Giáo Viên 
 T uần 33	
Tiết 33	 Môn : Chính tả
	Bài dạy : Ngắm trăng không đề
 Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày dạy :20/12/11 
I MỤC TIÊU :
 1 –Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng không đề.thơ 7 chữ ,thơ lục bát 
 2-Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a/b hoặc 3a/bBT do GV soạn .	
II CHUẨN BỊ :
 -GV : SGK, SGV	
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1 :
MT : HS nhớ viết chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài ,sau đó học thuộc lòng Ngắm trăng , không đề.
Nhắc nhở HS từ khó 
 Từ ( hững hờ, tung bay, sách bương )
-HS viết chính ta theo trí nhớû.
GV chấm chữa bài – nhận xét chung
Hoạt động 2 :Luyện tập 
MT : HS biết điền đúng chính tả 
Câu a
a
am
an
ang
-Trà,trả ,tra lúa tra hỏi, thanh tra..
Rừng tràm, quả trám 
Tràn đầy , tràn lan.
-Trang vỡ, trang nam nhi, trang bị ,trang hoàng, trang nghiêm, trang phục.
câub
d
ch
nh
th
iêu
Cánh diều, diều hâu , no căng diều,
Tay chiêu, chiêu binh, chiêu đãi , chiêu sinh, chiều cao,..
Bao nhiêu, nhiễu sóng, nhiễu sự ,.
Thiêu đốt,thiêu thân, thiểu số,..
Nhận xét 
Trình bày – nhận xét
Bài 3
Từ láy 
Láy âm
Láy vần
Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn,tráo trưng, trùng trình
Láy âm tr
Chông chênh, chống chếch, chong chóng, chói chang.
Láy âm ch
Liêu xiêu,liều liệu,liếu điếu,thiêu thiếu,
Láy vần iêu
Hiu hiu, dìu dịu,chiu chíu,..
Lấy vần iu
Nhận xét ý đúng
CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhận xét tiết học
CB: Bài Nói ngược 
 Hiệu Trưởng Giáo Viên 
Tuần 34	
Tiết 34	 Môn : Chính tả 
Bài dạy : Nghe – viết : NOÍ NGƯỢC 
 Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày dạy :20/12/11 
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết đúng bài chính tả ,biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lụt bát chính xác, đẹp bài dân gian : Nói ngược
Làm đúng bài tập chính tả bài tập 2 phân biệt âm đầu thanh dễ lẫn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy
PB : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm tr hoặc ch
PN : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu hoặc iu.
Nhận xét chữ viết của HS.
HS thực hiện theo yêu cầu
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : 
Giới thiệu bài :
 Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã.
- Lắng nghe
* Hướng dẫn viết chính tả
+ Tìm hiểu bài vè
Gọi HS đọc bài vè
Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi
+ Bài vè có gì đáng cười ?
+ Nội dung bài vè là gì ?
2 HS đọc thành tiếng bài vè 
2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ...
+ Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
* Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ...
Viết chính tả
Thu chấm chữa bài
Hướng dẫn làm bài tập
Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp.
Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
Nhận xét kết luận bài đúng
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
nhận xét chữa bài
1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài
Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài mới 
 Hiệu Trưởng Giáo Viên 
Tâùâuan 35
 Chính tả
Bài :Tiết 5
 Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày dạy :20/12/11
I.MỤC TIÊU 
 Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 
 Nghe viết đúng bài chính tả tốc độ khoảng 90 chữ trên 15 phút khơng mắc quá 5 lỗi ,biết trình báy các dịng thơ ,khổ thơ theo thể thơ 7 chữ :
	3-HS thích viết đoạn văn.
II.CHUẨN BỊ :
	-Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn.
	-SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRỊ
Hoạt động 1 :Nghe viết chính tả ( Hoa giấy )
GV đọc 
HS theo dõi sgk
HS đọc thầm đoạn văn
Nhắc nhở từ khĩ 
-( rực rỡ,trắng muốt,tinh khiết, bốc bay lên,lang thang,tản nát)
GV hỏi về nội dung đoạn văn
-Tả vẻ đẹp đặc sắc của lồi hoa giây
GV đọc chính tả
HS viết chính tả
GV chấm chữa bài 
Nhận xét
Hoạt động 2 :
HS đọc yêu cầu bài tập 2
a)Kể về các hoạt động
(câu kể Ai làm gì ?)
Đến giờ chơi chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu.Các bạn nữ nhảy dây.Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
b)Tả các bạn
(Câu kể Ai thế nào ?)
Lớp em mỗi bạn một vẽ: Thu Hương thì hay dịu dàng, vui vẽ.Hồ thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa.Thắng thì nĩng nảy như Trương Phi.Hoa thì hay địu đà, làm đỏm.Thuý ngược lại lúc nào cũng hay lơi thơi.
c) Giới thiệu từng bạn ..
(Câu kể ai là gì ? )
Em xin giới thiệu với chị các thành viên của tổ em: Em tên là Hồng Gia.Em là tổ trưởng tổ 2.Bạn Hiệp là học sinh giỏi tốn cấp huyện.Bạn Thanh Duy là học sinh giỏi Tiếng việt .Bạn Bân là ca sĩ của lớp .
Nhận xét 
Củng cố-dặn dị :
Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị ơn tập tiếp theo.
 Hiệu Trưởng Giáo Viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docsang chính tả.doc