Giáo án Tập làm văn 4 - Tuần 30

Giáo án Tập làm văn 4 - Tuần 30

I. Mục tiêu:

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văieọt nam "Đàn ngang mới nở" (BT1, BT2).

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoài hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

II. Đồ dùng:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS quan sát:

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập làm văn 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tập làm văn: 
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văieọt nam "Đàn ngang mới nở" (BT1, BT2).
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoài hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS quan sát:
* Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài “Đàn ngan mới nở”.
HS: Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu hỏi.
- Gạch dưới các bộ phận được quan sát và miêu tả để trả lời.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng, như màu của các con tơ nõn mới guồng.
+ Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn đằng trước.
+ Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột.
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí.
? Những câu miêu tả em cho là hay
HS: Tự nêu.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó.
VD:
+ Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo đỏ.
+ Cái đầu: Tròn tròn.
+ Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy.
+ Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh.
+ Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ  lướt  đất.
+ Cái đuôi: Dài thướt tha duyên dáng.
* Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết hay.
- Nối tiếp nhau nói bài của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
Tập làm văn: 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
 	Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV treo tờ phiếu phôtô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND.
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- GV phát phiếu cho từng HS.
HS: Làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và thầy cô nhận xét.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
	Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc