Giáo án Tiếng Việt 4 kì 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án Tiếng Việt 4 kì 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Tập đọc: Bốn anh tài.

I. Mục đích, yêu cầu:

 1. Kiến thức- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,

3. Thái độ: HS làm nhiều việc tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 194 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 745Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 kì 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19
Thứ hai ngày 
Tập đọc: Bốn anh tài.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,
3. Th¸i ®é: HS làm nhiều việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 *.Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  đến thông võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy  đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Tiếp  đến diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp đến hai bạn lên đường .
+ Đoạn 5: được đi ít lâu  đến em út đi theo
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn)
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
 *. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
 - Ý chính của đoạn còn lại là gì?
- Câu truyện nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL).
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây 
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ...
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng 
- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
*******************************************************
Thứ ba ngày 
 Chính tả: Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập .
2. KÜ n¨ng; Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt
 3. Th¸i ®é; Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ.
- GV đọc bµi.
- §äc l¹i cho HS so¸t lçi
- GV chấm chữa bài 5-7 Hs 
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, 
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3 
a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + - Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
 - Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,...
- HS viết .
- HS so¸t bài.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- HS nhóm khác Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động .
- Lời giải viết đúng : thời tiết - công việc - chiết cành .
- HS cả lớp .
*******************************************************
Thứ ba ngày 
Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc: HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? 
 2. KÜ n¨ng; Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
 3. Th¸i ®é: HS vận dụng đặt câu hay 
II. Đồ dùng dạy - học: b¶ng phô
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) 
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề 
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung .
Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , Cb bµi sau
- HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ .
- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần , 
 chạy biến .
- Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
- Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn 
 ngỗng ra xa .
- Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành .
 Phát biểu theo ý hiểu .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chữa bài 
- Trong rừng , chim chóc hót vớ von.
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
- Thanh niên / lên rẫy .
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 -Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần.
- Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 - 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét chữa bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . 
*******************************************************
Thứ tư ngày 
Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần.
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. KiÕn thøc: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.
 2. KÜ n¨ng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 
 3. Th¸i ®é: Gd HS yêu thích kể chuyện,
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " 
- Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV kể chuyện : 
- Kể mẫu câu chuyện lần 1
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật 
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện 
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ .
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại ... có câu chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
+ HS kể.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện một số cặp lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lớp 
Tập đọc:
Ăn “mầm đá”
I.Mục đích, yêu cầu:
 1. Kieán thöùc: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Kó naêng: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tuyên dương, túc trực, dã vị.
 3. Thaùi ñoä: GD HS biết cách ăn ngon miệng, giữ vệ sinh ăn uống.
II.Đồ dùng dạy - học:Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS.
 + Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
 + Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Luyện đọc, tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn: 4 đoạn:
 + Đoạn 1: 3 dòng đầu: 
+ Đoạn 2: Tiếp theo  “đại phong
 + Đoạn 3 : Tiếp theo  khó tiêu”
 + Đoạn 4: Còn lại: 
- Cho HS đọc nối tiếp ( 3 laàn). Luyện đọc từ, tiếng khó, giải nghĩa một số từ khó
- HS đọc theo cặp
- GV đọc maãu.
 * Tìm hiểu bài:
 ­ Đoạn 1
+Traïng Quyønh laø ngöôøi NTN ? 
* YÙ 1
 Đoạn 2
 + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?
 + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?
* YÙ 2
Đoạn 3,
 + Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không ? Vì sao ?
* YÙ 3
Đoạn 4,
 + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
* YÙ 4
 * YÙ nghóa : Caâu chuyeän ca ngôïi ai? Ca ngôïi ñieàu gì?
 d). Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc theo cách phân vai.
 - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
 - Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
 - GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể lại truyện cười cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn, thoải mái và não tiết ra một chất làm cho người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái.
+ Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ thoải mái.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc và giải nghĩa từ SGK
- HS đọc cặp đôi
+ Laø ngöôøi raát thoâng minh.
*Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn.
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
* Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh.
+ Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó
* Chuùa Trònh ñoùi laû
+ Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon.
*Bài học dành cho chúa.
*Caâu chuyeän ca ngôïi Trạng Quỳnh thông minh, hóm hỉnh, vừa giúp được chúa vừa khéo chê chúa.
- 3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
Tập làm văn:
Trả bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. Kieán thöùc: Giúp HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 2. Kó naêng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
 3. Thaùi ñoä: Gd HS yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung-
 III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm 
2 Bài mới:
 - GV giới thiệu bài.Trả bài viết
 Trả bài : - Gọi HS nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK
 - Nhận xét kết quả làm bài của HS 
+ Ưu điểm : 
Các em đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết rõ ràng ( neâu teân 1 soá HS )
+ Những thiếu sót hạn chế:
- Một số em khi miêu tả còn thiếu phần hoạt động Một số em phần miều tả về hình dáng còn sơ sài, còn vài em bài làm chưa có kết bài, từ ngữ dùng chưa hợp lý.
- Thông báo điểm số cụ thể của HS.
+ Trả bài cho HS 
+ Hướng dẫn HS sửa bài 
- Đọc lời phê của cô giáo
- Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu các lỗi sai trong bài theo từng loaïi (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sữa lỗi.
- Đổi bài đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
+ Hướng dẫn HS sửa bài chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
* Chính tả: - Sửa trực tiếp vào vở 
+ Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa 
- Gọi HS nhận xét bổ sung 
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì xem lại. Chuẩn bị bài: Điền vào tờ giấy in sẵn.
+ HS lắng nghe 
+ HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, .
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- HS ñoïc
- HS thực hiện nhiệm vu Giáo viên giao
- HS trao đổi bài chữa trên bảng
+ HS lắng nghe và sửa bài.
- HS lần lượt lên bảng sửa.
- HS sửa bài vào vở.
+ Lắng nghe, bổ sung 
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 1. Kieán thöùc: Hiểu tác dụng và đặc dểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ)
 2. Kó naêng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). 
 3. Thaùi ñoä: Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp.
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp 
ập1( phần NX 
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ ;
- Gọi HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : Lạc quan – Yêu đời)
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b.Giảng bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?- Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét ghi điểm cho HS
Bài2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV nhận xét cho điểm 
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài MRVT: LQYĐ
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trêntrả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS làm vào vở, HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật 
- HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng..
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- GD HS vận dụng vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: SGK,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: 
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 Điền vào điện chuyển tiền
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
 ­ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
 - GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết.
 ­ Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
 ­ Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
 ­ Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau).
 ­ Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
 ­ Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
 ­ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
 ­ Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
 - Cho HS làm mẫu.
 - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS điền đúng.
 * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
 - Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.
 - GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó.
 - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng.
 - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập
- HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi.
- HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
-1 HS điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lố thực hiện theo yêu cầu của GV
\

Tài liệu đính kèm:

  • docTV hoc khi 2 lop 4.doc