Giáo án Toán 5 - Vận tốc - GV: Lê Thị Oanh

Giáo án Toán 5 - Vận tốc - GV: Lê Thị Oanh

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ

Ngày dạy : 07/4/2007

Người dạy : Lê Thị Oanh

Lớp dạy : 5C

Toán : Vận tốc

A. MỤC TIÊU :

- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

- Tiếp tục phát triển năng lực phân tích tổng hợp, tính chăm học, tự tin.

B. CHUẨN BỊ :

- 02 tờ bìa ghi bài toán 1, 2

- 01tờ bìa ghi bài toán trắc nghiệm (củng cố)

- 01bút xạ; SGK

 

doc 7 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Vận tốc - GV: Lê Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD Triệu Phong 
Trường tiểu học số 2 Triệu Long
Giáo án chuyên đề
Ngày dạy : 07/4/2007
Người dạy : Lê Thị Oanh
Lớp dạy : 5C
Toán : Vận tốc
A. Mục tiêu : 
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Tiếp tục phát triển năng lực phân tích tổng hợp, tính chăm học, tự tin...
B. Chuẩn bị :
- 02 tờ bìa ghi bài toán 1, 2
- 01tờ bìa ghi bài toán trắc nghiệm (củng cố)
- 01bút xạ; SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 I-Bài cũ : Cả lớp cùng làm nháp sau đó 02 chữa bài - Nhận xét
 a, 40phút = .........giờ 	 b, 12phút =.............giờ
Đáp án : a, 40phút = giờ b, 12phút = 0,2giờ hoặc giờ
 II-Bài mới :
*Giới thiệu bài : Hôm trước các em học về số đo thời gian. Hôm nay cô giới thiệu với các em bài mới về toán chuyển động đều.
 1.Giới thiệu khái niệm vận tốc :
-GV nêu bài toán- đính lên bảng - 1em đọc lại - cả lớp theo dõi.
 “Một ôtô mỗi giờ đi được 50km, một xe máy mỗi giờ đi được 40km và cùng đi quãng đường từ A đến B . Nếu cùng khởi hành một lúc từ A thì xe nào đến B trước”
Hỏi ôtô và xe máy xe nào đi nhanh hơn (HS nêu)
- GV nêu : Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy.
a. Bài toán 1 : Một ôtô đi được một quãng đường dài 170km hết 4giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- GV thông tin bài toán lên bảng - Gọi 2em đọc lại
-Tóm tắt : ? km
 170 km
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán vào vở nháp.
- GV gọi HS trình bày cách làm và lời giải .
- GV đánh giá kết quả làm bài của HS - Đính lên bảng.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là :
170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số : 42,5 km
- GV nói : Mỗi giờ ôtô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc ôtô là 42,5 km.
- GV ghi bảng : Vây vận tốc của ôtô là : 170 :4 = 42,5 (km/giờ)
 	- GV nhấn mạnh : Đơn vị vận tốc của bài này là : km/giờ
Đây là nội dung bài học hôm nay. GV ghi bảng : Vận tốc
Hỏi : Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào ? ( HS nêu )
-Rút quy tắc - gọi HS đọc lại
 - GV nói : Gọi vận tốc là V ; quãng đường là S ; thời gian là t. Thiết lập công thức ?
 V = S : t ( HS nhắc lại )
- GV cho HS ước lượng vận tốc của :
+ Người đi bộ khoảng : 5 km/giờ
+ Xe đạp khoảng : 15 km/giờ
+ Xe máy khoảng : 35 km/giờ
+ Ôtô khoảng : 50 km/giờ
-GV: vận tốc là dùng để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động đều (hoặc vận tốc là tốc độ chuyển động của một động tử trong một đơn vị đo thời gian )
 	 b. Bài toán 2: 
Một người chạy được 60m trong 10giây.Tính vận tốc chạy của người đó?
-Tương tự : GV yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở nháp
- GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày bài giải
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là :
60 : 10 = 6 ( m/giây)
Đáp số : 6 m/giây
 2.Thực hành : 
Cả lớp làm bài : 1, 2, 3 trang 139 vào vở - Chấm, chữa chung
*Bài 1 : Vận tốc của người đi xe máy là :
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số : 35 km/giờ
*Bài 2 : Vận tốc của máy bay là :
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số : 720 km/giờ
*Bài 3 : Muốn tính vận tốc với đơn vị m/giây thì phải làm gì ? ( Đổi đơn vị số đo thời gian sang giây ) Bài giải 
1phút 20giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là :
400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số : 5 m/giây
 III.Củng cố :
Bài toán : Quãng đường từ nhà đến trường dài 1km. Na đi học hết 12phút . Tính vận tốc của Na ?
 Dũng làm 	Anh làm
Đổi 12phút = 0,2 giờ Đổi 12phút = giờ
 Vận tốc đi của Na là : Trung bình mỗi giờ Na đi được:
 1 : 0,2 = 5 (km/giờ) 1 : giờ = 5 (km)
 Đáp số : 5km/giờ Đáp số : 5 km
- HS nhận xét bài làm 2 bạn.
- GV khắc sâu bài học. Về nhà học thuộc quy tắc và công thức tính vận tốc
 - Xem trước bài sau : Luyện tập
- Nhận xét giờ học
--------------------------------***---------------------------------
 Phòng GD&ĐT Triệu Phong 
 Trường tiểu học số 2 Triệu Long
Giáo án chuyên đề
Ngày dạy : 
Người dạy : Nguyễn Thị Thu Hồng
Lớp dạy : 5B
 Địa lý: Châu Mỹ (TT)
A. Mục tiêu : 
Học xong bài này HS:
 -Biết phần lớn người dân châu Mỹ là dân nhập cư.
 -Trình bày đặc điểm chính của châu Mỹ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ
 -Xác định được trên bản đồ vị trí của Hoa Kỳ.
 -Yêu thích và tìm hiểu về địa lý thế giới.
B. Chuẩn bị :
- Bản đồ thế giới.
- Quả địa cầu.
- Giấy A4
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 I- Bài cũ : Kiểm tra 02em
 +Hỏi : Xác định vị trí châu Mỹ và nêu giới hạn của châu Mỹ (trên quả địa cầu).
 +Hỏi : Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Mỹ ?
Lớp suy nghĩ - nhận xét bổ sung 
 	 II- Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Các em đã tìm hiểu châu Mỹ về vị trí và địa lý và giới hạn; đặc điểm địa hình khí hậu của châu Mỹ. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu tiếp về châu Mỹ phần dân cư và kinh tế.
2. Bài soạn :
a. Dân cư châu Mỹ :
*HĐ1 : ( Làm việc cá nhân) 
. Bước 1 : Dựa vào bảng số liệu tuần 17 và nội dung ở mục 3 trả lời các câu hỏi sau :
 +Hỏi 1: Châu Mỹ có số dân đứng thứ mấy so với các châu lục khác ?
 +Hỏi 2 :Người dân từ các châu lục nào đã đến sinh sống ở châu Mỹ ? Màu da ?
+Hỏi 3 ; Dân cư châu mỹ sống tập trung ở đâu ?
 . Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS trả lời các câu hỏi trên.
- GV chú ý và sửa sai cho học sinh hoàn thiện câu trả lời.
*Giải thích : Dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mỹ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau độh mới di chuyển sang phần phía Tây.
* KL : Châu Mỹ đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mỹ là dân nhập cư
b. Hoạt động kinh tế : ( Làm việc theo nhóm 4 )
*HĐ 2 :
 .Bước 1 : Quan sát hình 4; đọc SGK rồi thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau :
+Hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mỹ , Nam Mỹ ?
+Hỏi 2 : Kể tên một số nông sản ở Bắc Mỹ , Trung Mỹ , Nam Mỹ ?
+Hỏi 3 : Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mỹ , Trung Mỹ , Nam Mỹ ?
 .Bước 2 : (Đại diện nhóm trả lời - Góp ý bổ sung)
 *KL : Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp, nông nghiệp hiện đại; Còn Trung Mỹ và Nam Mỹ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩmnhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
c. Hoa Kỳ :
 	*HĐ 3 : ( Làm việc theo cặp )
 . Bước 1 : GV treo bản đồ
- Gọi một số HS chỉ: Vị trí Hoa Kỳ và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ thế giới.
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK các câu sau :
+Hỏi 1 : Nêu vị trí địa lý, diện tích, dân số Hoa Kỳ ?
+Hỏi 2 : Đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ ?
 .Bước 2 : (Đại diện nhóm trả lời - Góp ý bổ sung)
 *KL : Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ là một trong những nước có nền kinh tế phát triển lớn nhất thế giới. Hoa Kỳ nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm từ lùa mì, thịt, rau.....
d. Bài học : SGK
 (Cho một số HS đọc phần bài học )
3. Củng cố- dặn dò :
- Hỏi : Đặc điểm của dân cư châu Mỹ? Kinh tế của châu Mỹ như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau : Châu Nam Cực và châu Đại Dương 
-------------------------------------***------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(155).doc