Giáo án Toán Lớp 4 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 (Bản đẹp 2 cột)

A . Nêu mục tiêu tiết học :

B . Hướng dãn hs luyện tập:

Bài1: Đặt tính rồi tính :

45879 :8 657489:9 , 120483:6

-Lần lượt cho hs làm bảng con

Bài2 :

Một lớp có 38 hs, số hs nam nhiều hơn nữ 6 em . Tính số hs nam, hs nữ của lớp đó ?

- GV hd hs tìm dạng toán , chỉ ra hai số cần tìm , số lớn, số bé, tổng, hiệu

Bài 3 :

Một khu đất hcn có chu vi 458m, dài hơn rông 46m. Tính diện tích khu đất đó?

- Cho hs thảo luận nhóm tìm ra dạng toán , số lớn, số bé, tổng , hiệu

 - Hd chấm chữa

Bài4:

Tính giá trị biểu thức bằng hai cách

( 14578+ 45789) :2

871524: 9 – 263097 :9

- Hd chấm chữa

C . Củng cố :

Nhắc lại hai cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng?

Nhắc lại qui tắc chia một tổng ( hiệu) cho một số

- Nhận xét tiết học

 

doc 75 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán tc ( 27) LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nhân nhân với số có hai, ba chữ số.
-Hs vận dụng kiến thức một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan.
-Rèn giải toán có lời văn.
II Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nêu mục tiêu của tiết học
B. Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1:Tính diện tích của hai hình chữ nhật rồi so sánh diện tích của hai hình
* Hình ABCD có chiều dài 234 m, chiều rộng 82m
* Hình MNPQ có chiều dài bằng ½ chiều dài của hình ABCD, chiều rộng gấp đôi chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ
- Hs làm bảng đặt tính nháp trên bảng, gv giữ lại để củng cố cách nhân.
- Gọi hs các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Kiểm tra bài làm trên bảng, gv kết hợp củng cố kthức về nhân với số có 2, 3 chữ số, diện tích HCN
- Cho hs so sánh hai diện tích và rút ra kết luậnôiTrong một tích,nếu ta chia thừa số này và nhân thừa số kia với cùng một số > 1 thì tích sẽ không thay đổi.
Bài 2 :Tính giá trị biểu thức sau bằng hai cách:
(248 + 524) : 4 297 : 3 + 318 : 3
- Gọi hs nhắc lại qui tắc chia một tổng
 ( hiệu) cho một số
- Hướng dẫn chấm chữa
Bài 3 :Một phân xưởng ngày đầu sx được 105 sphẩm, ngày thứ hai sx 110 sphẩm, ngày thứ ba sx 85 sphẩm.Số sphẩm này được đóng vào các hộp , mỗi hộp có 5 sphẩm. Hỏi số sphẩm đó đóng được mấy hộp ?
- Cho hs thảo luận nhóm tìm hai cách giải
- Hd chấm chữa
C . Củng cố : Nhận xét tiết học
+ Hs hđộng nhóm đôi:
Hai hs làm bảng , mỗi em tính diện tích của một hình
* Diện tích HCN ABCD = 234 x 82=19188 m2
*Chiều dài HCN MNPQ = 234 :2 = 117m
 Chiều rộng HCNMNPQ= 82 x 2 = 164 m
 Diện tích HCN MNPQ = 117x 164 =19188m2
+ hs nhắc lại qui tắc
 Hai hs làm bảng , cả lớp làm vở.
- Hs thảo luận , giải vào vở bằng một cách,hai hs làm bảng mỗi em giải một cách
Toán tc ( 28) LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán tổng hiệu
- Củng cố tính chất một tổng ( hiệu) chia cho một số
II Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A . Nêu mục tiêu tiết học :
B . Hướng dãn hs luyện tập:
Bài1: Đặt tính rồi tính :
45879 :8 657489:9 , 120483:6
-Lần lượt cho hs làm bảng con
Bài2 :
Một lớp có 38 hs, số hs nam nhiều hơn nữ 6 em . Tính số hs nam, hs nữ của lớp đó ?
- GV hd hs tìm dạng toán , chỉ ra hai số cần tìm , số lớn, số bé, tổng, hiệu
Bài 3 :
Một khu đất hcn có chu vi 458m, dài hơn rông 46m. Tính diện tích khu đất đó?
- Cho hs thảo luận nhóm tìm ra dạng toán , số lớn, số bé, tổng , hiệu
 - Hd chấm chữa
Bài4:
Tính giá trị biểu thức bằng hai cách
( 14578+ 45789) :2
871524: 9 – 263097 :9
- Hd chấm chữa 
C . Củng cố :
Nhắc lại hai cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng?
Nhắc lại qui tắc chia một tổng ( hiệu) cho một số
- Nhận xét tiết học
- Hs làm bảng con
- Hs đọc đề
- Hs thảo luận nhóm 4 tìm ra dạng toán và các yếu tố có trong bài toán
- Hai hs làm bảng, một em giải bài2, một em giải bài 3
- Hai hs làm bảng , cả lớp làm vở
- Hs trả lời
Toán (66) CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I Mục tiêu:
Giúp HS
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính một hiệu chia cho một 
số( thông qua bài tập).
-Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính
II Đồ dùng dạy học:
IIICác hoạt dạy học: 
T g
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A. Kiểm tra bài cũ:
.Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông.
Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
 SO SÁNH GIÁ TRỊ CỦA HAI BIỂU THỨC
GV ghi lên bảng :
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
GV nêu: Vậy ta có thể viết:
(35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
QUY TẮC MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào?
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7.
35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21:7)?
GV nêu câu hỏi để HS trả lời được:
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng 
dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số 
chia, rồicộng các kết quả tìm được với nhau.
 GV chuyển ý.
Luyện tập
Bài1 : HS làm vở.
HS đọc đề bài1.
GV yêu cầu dựa vào bài giảng làm bài1a vào vở.
Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở.
GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm.
Bài2:HS làm bảng con.
GV viết lên bảng (35-21):7.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia
một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số.
GV cho HS làm bài vào bảng con.
GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.
Bai3:HS làm vở.
Gọi HS đọc đề.
HS làm bài vào vở.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm của bạn( nếu HS giải ở 2
cách thì GV cho HS tìm cách giải thuận tiện )
3Củng cố 
Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho 
một số
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số 
H ĐỘNG CỦA TRÒ 
- Hs trả lời
 HS tính:
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8
. bằng nhau
..dạng chia một tổng
cho một số
.. là số hạng của tổng
HS nối tiếp lặp lại
1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở
HS làm bài vào vở
HS sửa bài
..chia một hiệu cho một 
số
HS làm bảng con
1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở
Toán (67) CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
 -Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan.
 IIĐồ dùng dạy học:
 III Các hoạt động đạy học:
T g
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs nêu qui tắc chia một tổng cho một số
GV nhận xét cho điểm.
B.Dạy bài mới
 Giới thiệu bài
PHÉP CHIA HẾT
GV ghi lên bảng phép chia 128472:6 ,gọi HS đọc 
phép chia.
GV yêu cầu HS đặt tính.
-Chúng ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS vừa thực 
hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.Cả lớp
 làm vào vở nháp.
 -Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ?
PHÉP CHIA CÓ DƯ
 GV ghi lên bảng 230859:5,gọi HS đọc phép chia.
 Cho HS đặt tính và tính.
 -Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ?
GV lưu ý cho HS :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn
nhỏ hơn số chia.
Luyện tập
Bài 1: HS làm bảng con.
GV cho HS thực hiện từng phép chia.
 Sau mỗi bài cho HS nhận xét kết quả.
Bài 2:HS làm vào vở.
 Gọi HS đọc đề, tóm tắt và giải vào vở.
 GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm.
Bài 3: HS làm vào vở. 
Cho HS đọc đề,tóm tắt và giải vào vở.Lưu ý HS trình
bày
 Hướng dẫn HS chữa bài.
3Củng cố
Về nhà đặt tính và tính các phép chia sau:
3472:8; 53647:6; 135482:5; 426837:7
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
HS sửa bài
HS đọc phép chia
HSđặt tính
từ trái sang phải
HS chia
phép chia hết
HS đọc phép chia
HS đặt tính và chia
phép chia có số dư
 là 4
HS làm bảng con
HS nêu nhận xét
1 HS đọc đề. .HS làm
 bài
HS làm bài
Toán (36) LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
 - Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
 -Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
 - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số .
IIICác hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi hs trả lời 
+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
+ Viết công thức về tính chất kết hợp của phép cộng 
-Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Gv : Giờ học hôm nay các em sẽ được củng cố về kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên và áp dụng tính chất giao hoán , tính chất kết hợp để tính nhanh.
2.2 Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Gv hỏi :
+Đề yêu cầu chúng ta điều gì ? 
+ Khi đặt tính để tính tổng các số , chúng ta phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu Hs làm bài 
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, cho điểm .
Bài 2 :
+ Em hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- Gv hướng dẫn : Để tính bằng cách thuận tiện nhất , chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.Khi tính chúng ta đổi chỗ các số hạng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn.
- Gv làm mẫu một bài , sau đó yêu cầu hs làm tiếp
- Nhận xét, cho điểm hs.
Bài 3 :
-Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho hs tự làm bài.
- Gv nhận xét ,cho điểm.
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài 
-Yêu cầu hs tóm tắt đề và làm bài
- Gv hdẫn chấm chữa.
Bài 5 :
- Gv hỏi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a , chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình chữ nhật là gì ?
- Gọi P là chu vi của hình chữ nhật , ta có :
 P = ( a + b ) x 2
Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi HCN
- Gv hỏi : Phần b bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu hs làm bài 
- Nhận xét cho điểm hs
3 Củng cố dặn dò:
Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà học bài 
- Hs trả lời 
- Hs viết bảng công thức, cả lớp viết trên bảng con.
- Hs lắng nghe .
+ Đặt tính rồi tính tổng các số.
+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau .
- Cả lớp làm vở , 4 hs làm bảng 
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Hs theo dõi sau đó 2em lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- 1 em làm bảng, cả lớp làm vở
a) x- 36 = 504 b) x + 254= 680
 x = 504 + 36 x = 680-254
 x = 540 x = 426
- Một hs đọc đề 
- Một em làm bảng , cả lớp làm vở
+ Lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2
+ Chu vi hình chữ nhật là 
(a + b ) x 2
+ Tính chu vi HCN khi biết các cạnh.
Toán (37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
IMục tiêu :
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II Các hoạt động dạy và học :
Tg 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs nhắc lại tính chất giao hoán và kết quả của phép cộng .
2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
a) Giới thiệu bài toán :
- Gv gọi học sinh đọc bài toán ví dụ trong SGK 
- Gv hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Gv nêu: Vì bài toán cho ta biết tổng và cho ta biết hiệu của 2 số , yêu cầu chúng ta tìm 2 số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán :
- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng 
- Yêu cầu hs suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn . 
- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé , sau đó yêu cầu hs lên bảng biểu d ...  đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam.
	- Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé )
	- Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học )
	- Thứ tự các số
	- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớp
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
1. Chúng ta đã học được những lớp nào ?
2. Mỗi lớp có mấy hàng ? Cho ví dụ
3. Muốn đọc số có nhiều chữ số ta phải làm gì ?
4. Muốn viết số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
II.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học qua dạng mới là đơn vị đo khối lượng. Các em sẽ được học về độ lớn cũng như mối quan hệ giữa chúng.
2. Bài giảng :
u Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a. Giới thiệu đơn vị yến
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học
- GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.
- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc 1 yến = 10 kg
 10 kg = 1 yến
Vậy mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?
b. Giới thiệu tạ
- GV giới thiệu để đo các vật nặng hơn yến người ta còn dùng đơn vị tạ.
- GV ghi lên bảng 1 tạ = 10 yến
 - Yêu cầu HS đọc : 1 tạ = 10 yến
 10 yến = 1 tạ
=> Vậy mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu yến 
Mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu kg gạo ?
- Có 10 yến gạo tức là có mấy tạ gạo
c. Giới thiệu tấn
- GV giới thiệu để đo các vật nặng hàng chục ta người ta còn dùng đơn vị tạ.
- GV ghi lên bảng 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg
 - Yêu cầu HS đọc : 1 tấn = 10 tạ
 10 tấn = 1000 kg
 1000 kg = 1 tấn
 10 tạ = 1 tấn
- Vậy mua 3 tấn gạo là mua bao nhiêu tạ gạo ? Bao nhiêu kg gạo ?
- Có 3000 kg gạo là có mấy tạ gạo , bao nhiêu tấn gạo ?
v Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV kết luận điền đúng
a. Con bò cân nặng 2 tạ
b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm chung 1 yêu cầu
Ví dụ : 5 yến = ? kg
 1 yến = 10 kg
 5 yến = 5 x 10 = 50 kg 
 vậy 5 yến = 50 kg
- Yêu cầu HS làm bài tập
- GV và HS nêu kết quả đúng
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 
 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kh 
 1 yến 7 kg = 17 kg 
 5 yến 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 20 yến
 1 tạ = 100 kg 2 tạ = 200 kg
 100 kg = 1 tạ 9 tạ = 900 kg
 4 tạ 60 kg = 460 kg
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
 1 tấn = 1000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV nhận xét và nêu kết quả đúng
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 530 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài vào vở
- HS và GV kết luận đúng
3 tấn
? tạ
3 tạ
Chuyến trước :
Chuyến sau :
Giải
3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối
30 + 3 = 33 ( tạ )
Cả 2 chuyến xe chở được số muối :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số : 63 tạ 
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS trả lời
 1 yến = ? kg
 10 kg = ? yến
 1 tạ = ? yến
 10 yến = ? tạ
 1 tấn = ? kg ? tạ
 1000 kg ? tạ = ? tấn 
*Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng
- HS trả lời
- HS nhắc nhiều em
- 20 kg
- 1 yến khoai.
- HS nhắc nhiều em
- 20 yến gạo
- 200 kg gạo
2 tạ gạo
- HS đọc nhiều em
- 30 tạ
- 3000 kg
- 30 tạ
- 3 tấn gạo
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài toán
- HS làm bài. Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS trả lời
Toán ( Tiết 19) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tr 24)
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS :
	- Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc - tô- gam, mối quan hệ của đề ca gam, héc tô gam.
	- Biết tên gọi, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng như SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ :
1. Đo các đơn vị khối lượng nặng hơn kg. Người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nào nữa ?
2. 1 yến = ? kg 20 kg = ? yến
3. 1 tấn = ? tạ = ? kg
4. 1 tạ = ? yến = ? kg 
II/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta hệ thống lại các đơn vị đo khối lượng theo trình tự gọi lag bảng đơn vị đo khối lượng.
2. Bài giảng :
u Giới thiệu đề- ca- gam và héc tô gam
a. Giới thiệu Đề- ca- gam
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học : tấn, tạ, yến, kg, g, 1kg = 1000g
- Để đo các vật nặng hàng chục g người ta dùng đơn vị đề ca gam.
- Đề ca gam viết tắt là : dag
 Và 1 dag = 10 g
 10 g = 1 dag
b. Giới thiệu Héc- tô- gam
- Để đo các vật nặng hàng trăm g người ta dùng đơn vị đề ca gam.
Héc- tô- gam viết tắt là : hg
 Và 1 hg = 100 g
 100 g = 10 dag =1 hg
v Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lưọng.
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV ghi vào bảng
- Những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ?
- Những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ?
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.
1 tấn = ? tạ 1 tạ = ? yến 1 yến = ? kg
1 kg = ? hg 1 hg = ? dag 1 dag = ? g
Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé liền nó ?
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng 
w Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- GV và HS nêu kết quả đúng
a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
 2 kg 300 g = 2300 g
 2 kg 30 g = 2030 g
Bài 2 : yêu cầu HS tự làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
 380 + 159 = 575 g
 928 dag - 274 dag = 654 dag
 452hg x 3 = 1356 hg
 768 hg : 6 = 128 hg
Bài 3 : GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu
 4 tạ 30 kg = 4 tạ 30 kg
 430 kg 430 kg
- Yêu cầu HS làm bài còn lại
- HS và GV nêu kết quả đúng
Bài 4 : yêu cầu HS đọc yêu cầu và đề toán tóm tắt và làm bài
? kg
- HS và GV sửa bài 
4 gói bánh : 1 gói nặng 150 g
2 gói kẹo : 1 gói nặng 200 g 
Giải
4 gói bánh cân nặng là :
150 x 4= 600 (g)
2 gói bánh cân nặng là :
200 x 2= 400 (g)
Số kg bánh kẹo có tất cả là :
600 + 400 = 1000 ( g)
1000 g = 1 kg
Đáp số : 1 kg
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại bảng đo khối lượng từ lớn đến bé.
- Mỗi đơn vị khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền nó ?
* Bài sau : Giây thế kỷ
- HS trả lời
- HS nêu. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại .
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại
- HS nêu
- hg, dag, g
Tấn, tạ, yến
- HS đọc
- HS trả lời
- 10 tấn
- Nhiều em nhắc lại
- 10 lần
- HS làm bài . Lớp nhận xét
- HS làm bài . Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS đọc đề bài toán
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS trả lời.
Toán ( Tiết 20.) GIÂY, THẾ KÝ( Tr 25)
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS :
	- Làm quen với đơn vị
	- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Em hãy nêu bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé ?
2. Em hãy đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn ?
3. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn, liền nó ?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Để biết mối quan hệ giữa giây và thế kỷ cũng như giữa thế kỷ và năm . Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài giây và thế kỷ để hiểu rõ điều đó.
2. Bài giảng
u Giới thiệu về giây :
- GV dùng đồng hồ đủ 3 kim để ôn về giò và giới thiệu về giây.
- GV yêu cầu HS quan sát sự chuyển động của kim giờ và kim phút và hỏi
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số số liền tiếp là hết mấy giờ ?
- Kim phút đi ừ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết mấy phút
Vậy 1 giờ = ? phút ( 60 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nhiều em
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ là 1 phút tức là 60 giây )
+ Gv ghi lên bảng: 1phút = 60 giây
+ GV yêu cầu HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc cắt 1 nhát kéo là mấy giây ?
+ Yêu cầu HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc cắt 1 nhát kéo là mấy giây.
+ Yêu cầu HS trả lời
60 phút bằng mấy giờ ?
v Giới thiệu về thế kỷ
- GV giới thiệu : Đơn vị đo thời gian lớn hơn “ năm “ là thế kỷ “
- GV ghi lên bảng : 1 thế kỷ = 100 năm
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- Hỏi : 1000 năm = mấy thế kỷ
- GV ghi lên bảng
+ từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ hai.
+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỷ thứ ba.
- Yêu cầu HS nhắc lại
- GV hỏi :
+ Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?
+ Năm nay thuộc thế kỷ nào ?
- Con người ta hay dùng số la mã để ghi tên thế kỷ 
Ví dụ : Thế kỷ XX, XXIII
w Thực hành :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
- HS và GV nêu kết quả đúng
a) 
1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
1/ 3 phút= 20 giây 1 phút 8 giây = 68
 giây
b.
1thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm
1/2 thế kỷ= 50 năm 1/5thế kỷ =20 năm
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
a) Bác Hồ sinh năm 1890 . Bác Hồ sinh vào thế kỷ 19 ( XIX )
Bác đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ 20 ( XX)
b. Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1945, năm đó thuộc thế kỷ (XX) 
c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248 năm đó thuộc thế kỷ 3 ( III )
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài tập
- GV giới thiệu để tính khoảng thời gian từ đó đến nay bao nhiêu năm ta lấy năm hiện nay trừ đi năm đó.
- HS và GV nhận xét kết quả đúng.
a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long 1010 năm đó thuộc thế kỷ XI. Tính đến nay đã được 995 năm.
b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 năm đó thuộc thế kỷ X. tính đến nay đã được 1067 năm
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 giờ = ? phút
- 60 phút = ? giờ
- 60 phút = ? giờ
- 1 thế kỷ = ? năm
- 1 năm = ? thế kỷ
* Bài sau : Luyện tập
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời.
- 1 giờ
- 1 phút
- HS trả lời.
- HS nhắc lại nhiều em.
- HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian.
60 phút = 1/ 60 giờ
- HS nhắc lại nhiều em
- HS đọc
- HS nhắc lại nhiều em
- HS trả lời.
- HS nhắc lại nhiều em
- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ 21 (XXI)
- HS làm bài tập lớp nhận xét
- HS làm bài. Lớp nhận xét sửa sai.
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Toan.doc