Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 18 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 18 năm 2012

Tiết 86

 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (Trang 97)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.

* HSKT: Bước đầu biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, không chia hết cho 9 để làm các bài tập có liên quan.

 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

- HS: Bảng con làm bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát. Kiểm tra sĩ số hs, vắng: .

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

+ CH: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giáo dục tập thể
 Chào cờ
Toán: Tiết 86 
 dấu hiệu chia hết cho 9 (Trang 97)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
* HSKT: Bước đầu biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, không chia hết cho 9 để làm các bài tập có liên quan.
 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS: Bảng con làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. Kiểm tra sĩ số hs, vắng: .....................
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
+ CH: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Nhắc lại kiến thức bài trước dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV tổ chức cho hs tìm các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9
- HS thi đua tìm
- GV ghi lại các ý kiến thành hai cột chia hết cho 9 và cột không chia hết cho 9
- HS tính tổng của các chữ số của từng số
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
+ CH: Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ CH: Nêu VD số chia hết cho 9?
+ CH: Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ CH: Nêu VD số không chia hết cho 9?
+ CH: Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không, ta căn cứ vào đâu?
+ CH: Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
- GV kết luận và rút ra ghi nhớ
* Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- HS đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS nêu yêu cầu bài 1
- HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs làm bài
- HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét
(1p)
(13p)
(14p)
Chia hết cho 9
 Không chia hết
 cho 9
27 : 9 = 3
81 : 9 = 9
54 : 9 = 6
72 : 9 = 8
405 : 9 = 45
396 : 9 = 44
41 : 9 = 4(dư 5)
32 : 9 = 6 (dư 7)
53 : 9 = 5 (dư 8)
78 : 9 = 8 (dư 6)
46 : 9 = 5 (dư 1)
605 : 9 = 67(dư 2)
Ví dụ: 
* 72 : 9 = 8 * 675 : 9 = 73
Ta có: 7 + 2 = 9 Ta có 6 + 5 +7=18
 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2
* 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 =1 (dư 2)
* 451 : 9 = 50 (dư 1)
Ta có: 4 + 5 +1 = 10
 10 : 9 = 1(dư 1)
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
Ghi nhớ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Bài 1(T.97) Trong các số: 99, 1999, 108, 5643, 29 385. Số chia hết cho 9 là:
 99, 108, 5643, 29385
Bài 2 (T.97) Trong các số: 99, 108, 7853, 5554, 1097. Số không chia hết cho 9 là:
96, 7853, 5554, 1097. Vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9
Bài 3 (T.97) Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9: 
 531, 918, 729.
Bài 4(T.97) Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9
 31 	; 	35; 2 5
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
5.Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài.
 - chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3.
Tập đọc Tiết 35 
 Ôn tập cuối học kì I (Trang 174) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, rành mạch các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc 80 tiếng/ phút)
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
* HSKT: Đọc được các bài tập đọc đã học. Bước đầu hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm bài đã học, phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ôn bài
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
 - Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Đọc bài Rất nhiều mặt trăng và nêu nội dung bài?
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/3 số HS)
- HS: Bốc thăm trọn bài đọc
- HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm
+ CH: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên?
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm
- HS làm bài trên phiếu, các nhóm đọc thầm các chuyện kể trong 2 chủ điểm, điền nội dung vào bảng 
- HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét về cách ghi nội dung, trình bày...
(2p)
(10p)
(16p)
Bài 2(T.174) Nêu bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm trên:
- Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, Vua tàu thuỷ “Bạch Thái Bưởi”, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
4. Củng cố: (2p) GV cùng hs hệ thống bài 
 5. dặn dò: (1p) - Về nhà ôn lại bài
 - Chuẩn bị bài giờ sau ôn tập tiếp
Khoa học: Tiết 35
Không khí cần cho sự sống (Trang 72) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được 
* HSKT: Biết được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được 
2. Kỹ năng: Xác định được vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Tích hợp toàn phần
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.
II- Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
+ CH: Nêu vai trò của không khí cần cho sự cháy? 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- HS: Đọc mục thực hành trong sgk 
- GV: Yêu cầu cả lớp làm theo như hướng dẫn mục thực hành trang 72
- HS: Nín thở, mô tả lại cảm giác khi nín thở 
+ CH: Nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
- HS: Quan sát hình 3, 4 sgk T.72
+ CH: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? 
+ CH: Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật? 
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi.
- HS: Quan sát hình 5, 6 SGK T. 73
- HS: Chỉ ra dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan
+ CH: Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật?
+ CH: Trong trường hợp nào người ta phải dùng bình ô xi?
- GV nhận xét 
- GV kết luận và rút ra ghi nhớ sgk
- HS đọc kết luận
(1p)
(7p)
(8p)
(13p)
- Ô - xi trong không khí là thành phần quan trọng đối với sự thở của con người. Nếu thiếu ô xi trong không khí con người sẽ bị ngạt
- Vì thiếu không khí
- Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của động vật và thực vật......
- Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước là bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng
- Dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước.
- Bơm bóng, bơm xe.....
- Người thợ lặn, người bị bệnh nặng cần cấp cứu.....
Kết luận: Người , động vật, thực vật muốn sống được cần có ô xi để thở.
4. Củng cố: (2p) 
- GV cùng hs hệ thống lại bài
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật: Tiết 18
 cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Trang 42)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
- GV đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của hs. 
* HSKT bước đầu biết cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu được sản phẩm tự chọn 
3. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dung dạy học 
- HS: Bộ đồ dùng khâu thêu
III Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
- GV: Kiểm tra sản phẩm làm ở nhà : Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn
- GV hướng dẫn hs chọn sản phẩm 
- HS tự chọn sản phẩm có thể là (khăn tay, búp bê, váy áo......)
- HS lấy bộ đồ dùng khâu thêu ra thực hành
- GV quan sát uốn nắn các em.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS: Trưng bày sản phẩm thực hành của mình.
- GV: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
- HS: Đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV: Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
(1p)
(18p)
(10p)
+ Thêu đúng kĩ thuật
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau
+ Đường khâu phẳng không bị dúm
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
4. Củng cố: (2p) 
- GV nhận xét sản phẩm của HS - tuyên dương.
5.Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau học.
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Toán: Tiết 87 
 dấu hiệu chia hết cho 3 (Trang 97)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9
* HSKT: Bước đầu biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, không chia hết cho 3
để làm các bài tập có liên quan.
 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- HS: Bảng con là ... ài đọc
- HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài và các câu văn, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở, chữa bài
+ CH: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn?
- GV nhận xét bổ xung, kết luận lời giải đúng.
- GV: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- GV nhận xét
(2p)
(10p)
(16p)
Bài 2(T.176) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn..... Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
* Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố: (2p) GV cùng hs hệ thống bài 
 5. dặn dò: (1p) - Về nhà ôn lại bài
 - Chuẩn bị bài giờ sau ôn tiết 6
Kể chuyện Tiết 18 
 Ôn tập cuối học kì I (Trang 176) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, rành mạch các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc 80 tiếng/ phút)
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
* HSKT: Bước đầu biết viết mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trôi chảy, rành mạch các bài tập đọc đã học 
- Biết viết mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ôn bài
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Dừng lại ở một thị trấn nhỏ,.....
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng số HS còn lại
- HS: Bốc thăm trọn bài đọc
- HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn hs thực hiện từng yêu cầu
a, Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý
- HS xác định yêu cầu của đề
- GV treo bảng phụ lên bảng
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ.
- HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý
- HS trình bày dàn ý của mình
- GV nhận xét
b, Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng
- GV hướng dẫn
- HS viết bài.
- HS lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài và kết bài.
- GV nhận xét bổ xung, kết luận lời giải đúng.
(2p)
(10p)
(16p)
Bài 2(T.176) Tả một đồ dùng học tập của em
Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cái bút:
- Mở bài: Giới thiệu cây bút......
- Thân bài: + Tả bao quát cái bút
Hình dáng..., chất liêụ..., màu..., nắp bút..., hoa văn, cái cài....
+ Tả bên trong: Ngòi bút......
- Kết bài: Em giữ cây bút rất cẩn thận........
- Một mở bài kiểu gián tiếp: Sách vở, bút....là những người bạn giúp ta trong học tập.....tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
- Một kết bài kiểu mở rộng: Cây bút gắn bó với kỉ niệm về những ngày ngồi trên ghế nhà trường.......
4. Củng cố: (2p) GV cùng hs hệ thống bài 
 5. dặn dò: (1p) - Về nhà ôn lại bài
 - Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra học kì.
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Toán Tiết 90
Kiểm tra định kì cuối học kỳ i
(Kiểm tra theo bộ đề chung của tổ chuyên môn)
Luyện từ và câu Tiết 36
Kiểm tra định kì giữa học kỳ i
Đọc-hiểu; Luyện từ và câu
(Kiểm tra theo bộ đề chung của tổ chuyên môn)
Tập làm văn Tiết 36
 Kiểm tra định kì giữa học kỳ i
Chính tả - Tập làm văn
(Kiểm tra theo bộ đề chung của tổ chuyên môn)
Địa lí Tiết 18
 Kiểm tra định kì giữa học kỳ i
(Kiểm tra theo bộ đề chung của tổ chuyên môn)
Giáo dục tập thể:
	 Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. 
- HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 19
II. Đồ dùng dạy học
- Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần
III. Các hoạt động dạy- học: 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần
- GV nhận xét về: 
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Lao động, vệ sinh, thể dục
- HS nghe và nêu ý kiến
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động tuần 19
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập.
- Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh.
* Hoạt động 3. Múa hát tập thể
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	* Nhận xét của tổ chuyên môn:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thể dục	 Tiết 35
đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi “chạy theo hình tam giác”
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện động tác tương đối chính xác và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ: HS thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Đồ dùng
- GV: Còi, dụng cụ cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- HS chạy chậm theo một hàng dọc
- HS khởi động các khớp
- HS chơi trò chơi Tìm người chỉ huy 
Hoạt động 2: Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. 
- HS: Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV.
- HS: Tập phối hợp các nội dung
- HS: Tập theo tổ 
- HS: Các tổ biểu diễn.
- GV nhận xét đánh giá.
b. Trò chơi Chạy theo hình tam giác.
- GV hướng dẫn hs chơi trò chơi
- HS chơi trò chơi
Hoạt động 3: Phần kết thúc 
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát
- HS tâp các động tác thả lỏng
- GV hệ thống lại bài
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
(7p)
(22p)
 (6p)
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
- Đội hình biểu diễn:
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * * * * * * * * 
GV
Đội hình trò chơi:
 * B
 * *
 A C
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Thể dục	 Tiết 36
sơ kết học kì I
Trò chơi: “chạy theo hình tam giác”
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Sơ kết học kì I. Hệ thống được những kiến thức đã học.
- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
2. Kĩ năng: Hệ thống được những kĩ năng, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn.
3. Thái độ: HS thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Đồ dùng
- GV: Còi, dụng cụ cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- HS chạy chậm theo một hàng dọc
- HS khởi động các khớp
- HS chơi trò chơi Kết bạn 
- HS chơi 
- HS tập lại bài thể dục phát triển chung
Hoạt động 2: Phần cơ bản
a, Sơ kết học kì I. 
- GV cùng hs hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì.
- HS: Kết hợp thực hiện các động tác
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs, khen ngợi và biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục đẻ có hướng phấn đấu trong học kì II.
b. Trò chơi Chạy theo hình tam giác.
- GV hướng dẫn hs chơi trò chơi
- HS chơi trò chơi
Hoạt động 3: Phần kết thúc 
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát
- GV hệ thống lại bài
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
(7p)
(22p)
(6p)
- Ôn tập các kĩ năng đôị hình, đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản.
- Quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
- Ôn một số trò chơi vận động
- Đội hình trò chơi:
 * B
 * *
 A C
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T18.doc