Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 1 năm 2007

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 1 năm 2007

TẬP ĐỌC

BÀI 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn .)

 - Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

 - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

 - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)

III. Các hoạt động dạy học.

1. Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.

 + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3)

 + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 1 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ Hai ngày 1 0 tháng 9 năm 2007
 Tập đọc
Bài 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...)
	- Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
	- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
III. Các hoạt động dạy học.
1. Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
	+ Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
	+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm.
- 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) 
- Các học sinh khác đọc lượt 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- Gv gọi 2 em khác đọc lại toàn bài.
- 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5)
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
- Gv đọc mẫu lần 1:
- Theo dõi Gv đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
* GT: Nhà Trò (SGk)
- Hs đọc thầm đoạn 1.
? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
? Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
? Tìm trong đoạn 2 những cgi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
? Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
? Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc
- Gv gọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
 - 2 em đọc
? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
c. Thi đọc diễn cảm: 
- Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
Tiết 3: Toán
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1, Giới thiệu bài: 
2, Hướng dẫn ôn tập .
B, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
B, Thực hành
Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng 
? Các số trên tia số được gọi là số gì ?
 ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Vạch thứ nhất viết số ?
? Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tương tự:
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: 
Hs đọc
 Hs nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục...
Hs nêu
a.Hs đọc yêu cầu
0 10 000 ... 30 000 ... ...
 10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu
Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
Gv cùng hs nhận xét , chữa bài.
Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng
 8723
các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006.
b,9000 + 200 +30 + 2 =?
- Gv chấm bài , nx.
Bài 4 ( 5 ) Tính chu vi các hình
Gv vẽ hình lên bảng
Gv nhận xét .
? Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
C, Củng cố , dặn dò.
- Nx tiết học.
Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
Đọc yêu cầu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Hs làm vào vở
.....= 9232
Bài còn lại làm tương tự
Hs làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét.
Hs đọc yêu cầu.
Hs làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
Hs đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
Tiết 4: Chính tả (nghe - viết).
Bài 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc.
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có
âm đầu l/n hoặc an /ang.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
? Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gv đọc đoạn 1+2 của bài.
-Hs lắng nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc.
- 1 em đọc, lớp nghe.
? Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn viết bảng con;
- cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- Hs viết bảng con.
? Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1đoạn văn.
- Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Hs đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài.
Bài 2a (5).
Đọc yêu cầu bài:
- 1 hs đọc
Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả:
- Chữa bài: 
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
Bài 3 (6).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- Gv cho hs giải vào bảng con:
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- G chấm bài chính tả.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em.
4. Củng cố : 
- Lưu ý các trường hợp viết l/n; 
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
 Tiết 5: Đạo Đức.
Bài 1: Trung thực trong học tập ( tiết 1 ).
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II- Tài liệu và phương tiện
- Hs mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III- Các hoạt động học tập.
1, Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn.
- Cách tiến hành.
Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống
Cả lớp quan sát.
1,2 học sinh đọc tình huống.
? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau.
Gv ghi tóm tắt các cách giải quyết:
a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem.
b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên.
 Hs thảo luận nhóm câu 2
 - Các nhóm thảo luận.
 - Trả lời:
- Đại diện nhóm
 Gv kết luận.
 - Lớp trao đổi, bổ sung.
Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Hs đọc ghi nhớ trong Sgk
2, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
- Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- Hs nêu yêu cầu bài.
Gv hỏi: ...
- Học sinh trả lời theo cá nhân.
- Hs khác có ý kiến khác trao 
đổi và giải thích tại sao ?
- Gv kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực.
- Hs nhắc lại việc làm có tính trung thực.
-Nhắc nhở Hs thực hiện tốt : cần trung thực.
3, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
- Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- Gv chia nhóm 2, tổ chức thảo luận.
- Hs thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó.
- Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành
 - trắng - lưỡng lự
 - xanh - không tán thành. 
- Gv kết luận: ý kiến : b,c đúng 
 a , sai
 Hs nhắc lại ý kiến tán thành.
4, Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) .
- Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
- Cách tiến hành: 
 - Gv tổ chức làm việc cả lớp
Hs suy nghĩ trả lời 
? Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ? 
 Hs trả lờ ... dụng cụ cắt, khâu, may ( tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt được chỉ thêu và may.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu yc, MĐ bài.
2. Bài mới.
a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
a.1. Vải: Cho hs đọc bài/ (4).
- Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng.
- Hs quan sát.
? Kể tên một số vải mà em biết?
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
? Kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
? Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
? Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
a2. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- Hs quan sát.
? Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
? Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc?
- Nhuộm màu.
b. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
sử dụng kéo?
- Cho hs quan sát hình 2?
- Hs quan sát.
- H2 vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
? Nêu cấu tạo của kéo?
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- Hs dựa vào hình vẽ để nêu.
- Hd học sinh quan sát H3 (5).
- Hs quan sát.
? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- Hs dựa vào H3 để nêu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác.
- Cho hs quan sát H6 (7).
- Hs quan sát.
? Nêu tên và tác dụng ?
- Hs nêu...
3. Củng cố: 
- H đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
* Dặn dò. Chuẩn bị dụng cụ cho T2.
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ, tranh âm nhạc lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động: 
a. ND1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.
- Gv chọn 3 bài hát: 
+Quốc ca Việt Nam
+Bài ca đi học.
+Cùng múa hát dưới trăng.
-GV quan sát và nghe xem nhóm hoặc em nào hát chưa tốt thì hát lại cho đúng 
- Hát tập thể 3 bài.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ về nội dung các bài hát chuẩn bị ôn.
-HS hát theo dãy 
-Hát theo bàn 
-Gọi một số em hát tốt và tự nhiên lên biểu diễn.
-Cả lớp nghe và biểu dương các bạn.
- Hát kết hợp vận động:
- Gõ đệm.
b. ND2:Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
- Lớp 3 em học kí hiệu ghi nhạc gì?
- Hs nêu.
- Gv viết nốt nhạc trên khuông, đọc:
- Hs đọc theo.
-Cho vài cá nhân đọc lại 
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát bài hát đã ôn.
- Về nhà ôn 3 bài hát trên.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 2: Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết:
- Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.	
II. Chuẩn bị: 
- 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
2. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: ( SgV - 51).
2. Phần nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Trong tuần em đã học những truyện nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.
? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là người?
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy?
- Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật.
3. Ghi nhớ:
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk.
- Gv nhắc các em học thuộc bài.
4. Phần luyện tập:
Bài 1 (13)
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải).
- Hs thực hiện theo N2.
- Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1.
* Tổ chức đánh giá kết quả:
- Các nhóm trao đổi kết quả.
	- Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
	- Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
	- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
. Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
- Hs suy nghĩ thi kể trước lớp.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Hs nhắc lại ghi nhớ của bài.
	- Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3.
 Tiết 3: Toán
Bài 5: Luyện tập.
I. Mục tiêu: - Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
	 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà.
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào?
2. Luyện tập, củng cố:
Bài 1 (7).
- Hs đọc đề bài.
? Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Gv hướng dẫn mẫu:
- Hs lắng nghe, phân tích.
a 6 x a 
5 6x5 = 30
7
10
- Hs thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1.
? Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ?
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
Bài 2(7).
- Hs đọc đề bài.
? Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức.
? Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 x n . 
-Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21 = 56.
- Hs làm tương tự với các phần còn lại.
? Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
Bài 3(7). Viết vào ô trống theo mẫu?
- Gv cho hs tự kẻ bảng rồi viết.
- Hs thực hiện, đổi vở chữa bài.
Bài 4(7).
- Gv vẽ hình vuông cạnh a.
? Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Độ dài cạnh x 4.
- Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4.
- P gọi là chu vi hình vuông.
? Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
* Dặn dò : Làm lại bài 4 vào vở.
 Tiết 4: Địa lí
Bài 1: Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu: Hs biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,...
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II. Chuẩn bị: Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bản đồ.
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
- Gv treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ).
- Hs đọc tên các bản đồ.
? Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ?
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất...
- Bản đồ Việt Nam thể hiện....
- Bản đồ là gì?
- Nhiều hs nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
- Yêu cầu hs quan sát H1,2:
- Hs quan sát.
? Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình?
- Hs chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ....
- Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường?
- Thu nhỏ tỉ lệ.
2. Một số yếu tố của bản đồ.
* Hoạt động 3: Nhóm.
- Đọc bài sgk/5.
- Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý:
- Hs thảo luận nhóm 2.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì?
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
+ ND chốt sgk/5.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản...
- Tổ chức nhóm 2:
- 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì.
3. Củng cố: 
Dặn dò: Chuẩn bị bài 3/7.
Hs đọc bài sgk/7.
Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 1- Ôn định tổ chức lớp
I. Yêu cầu:
- Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Nội dung:
1/ Nhận xét chung:
ưu điểm:Nhìn chung các em đã có ý thức trong học tập và trong các hoạt động khác.
 - Tồn tại:
2/ Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn chữ cho 1 số em.
 --------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu: 
	- Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
	- Kim khâu, kim thêu và chỉ.
III. Các hoạt động dạy học. ( Tiếp theo tiết 1).
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu?
- Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu cách xâu kim?
- Hs dựa vào sgk - trả lời.
? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ.
? Nêu cách vê nút chỉ?
- Hs dựa vào sgk/7 trả lời.
? Cần bảo quản kim, chỉ ntn?
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.
* Hoạt động 5: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hs đặt kim chỉ lên mặt bàn.
- Tổ chức cho hs thực hành N2:
- Hs thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu và đánh giá kết quả của hs.
 * Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn dò: hs chuẩn bị bài T3.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc