Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Lê Quý Hợi - Tuần 22

Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Lê Quý Hợi - Tuần 22

I/ Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:

 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 43 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 943Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Lê Quý Hợi - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
******************************************
Tiết 2
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Bè xuôi sông La
 Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH:
1) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
2) hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu chủ điểm bài đọc
- Y/c hs xem tranh minh họa chủ điểm 
- Tranh vẽ những cảnh gì? 
- Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu.
- Cho hs xem tranh: Ảnh chụp cây gì? 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (sau mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
- Y/c hs đọc thầm toàn bài 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
. GV đọc mẫu
. Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài
- Bài sau: Chợ tết
Nhận xét tiết học 
-2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời
1) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
2) Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Quan sát tranh 
- Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước. 
- cây sầu riêng
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Phát âm cá nhân 
- Giải nghĩa, lắng nghe, theo dõi SGK 
- Nhẹ nhàng, chậm rãi 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm đoạn 1
+ đặc sản của miền Nam 
- Đọc thầm toàn bài 
. Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 
. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
+. Sầu riêng là loại trái qui của miền Nam.
. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
. Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
- 3 hs đọc to trước lớp
- Trả lời theo sự hiểu 
- lắng nghe, ghi nhớ 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài hs thi đọc 
- Nhận xét 
- Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
- Vài hs lặp lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
**********************************************
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Rút gọn được phân số.
Quy đồng được mẫu số hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Bài 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
B/ Luyện tập:
Bài 1: Y/c hs thực hiện bảng con. 
Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9, chúng ta làm thế nào? 
- Y/c hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp
Bài 3: Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số 
- Chữa bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm sao?
- Bài sau: So sánh 2 phân số cùng mẫu
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- = 20/45 = 4/9 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số 
- Tự làm bài 
+ Phân số không rút gọn được
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Phân số 
- Tự làm bài 
a) b) 
c) 
- Hình b đã tô màu vào số sao. 
***************************************
Tiết 4
THỂ DỤC
(gv đơn môn dạy)
**************************************
Tiết 5
NGOẠI NGỮ
(gv đơn môn dạy)
******************************************
Buổi chiều:
Tiết 1
TIẾNG VIỆT
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Viết mở bài theo kiểu trực tiếp cho bài văn miêu tả đồ vật.
Viết kết bài theo kiểu không mở rộng.
II/ ĐDDH:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
 - Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Ghi bảng đề bài: Em hãy tả chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
	a/ Hãy viết mở bài trực tiếp cho đề bài trên
	b/ Hãy viết kết bài không mở rộng cho đề bài trên.
- Chấm bài, sửa lỗi dùng từ đặt câu và sai lỗi chính tả. Dặn HS về nhà viết lại nễu chưa đạt yêu cầu.
****************************************
Tiết 2
MĨ THUẬT
(gv đơn môn dạy)
*****************************************
Tiết 3
TOÁN
I: MỤC TIÊU
- Củng cố về : Rèn kĩ năng đọc, viết phân số; phân số và phép chia số tự nhiên 
 thông qua hình thức làm bài tập 
II: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
*GV cho hs làm các bài tập sau 
1.
<
>
=
? 
 Bài 2 : Rút gọn các phân số sau 
a) 
b)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau
Bài 4: So sánh các phân số sau với 1
 Bài 5 : Phải bớt ở tử số và mẫu số của phân số đi cùng một số nào để được phân số ?
 Bài 6 : Tìm x và y biết hiệu của x và y là 18 và
*****************************************************************
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I/ Mục tiêu:
 - Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
 - Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 .
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 Sử dụng hình vẽ trong SGK 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Muốn biết hai phân số lớn, bé hay bằng nhau em phải làm gì? Các em biết " So sánh hai phân số cùng mẫu số" 
B/ Phát hiện và giải quyết vấn đề:
1. HD hs so sánh hai phân số cùng mẫu số
- Giới thiệu hình vẽ
- Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu?
- Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng.
- Hỏi: Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AD? 
- Phân số như thế nào so với phân số ? 
- Phân số như thế nào so với phân số 
- Các em quan sát có nhận xét gì về mẫu số, tử số? 
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? 
 (nếu tử số bằng nhau thì sao? 
2) Thực hành: 
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B 
Bài 2: a) Nhận xét 
- HD hs thực hiện: so sánh à 1... đưa đến 
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 
- HD hs thực hiện: so sánh và 1...đưa đến 
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 
b) Cho hs làm bài 2b và nêu kết quả miệng. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Ta có phân số 
- Ta có phân số 
- Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng AD 
- Phân số 
- Phân số 
- Có mẫu số bằng nhau, tử số khác nhau. 
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. 
- HS thực hiện B 
a/ 3/7 2/3
c/ 7/8 >5/8 d/ 2/11 < 9/11
- Thì phân số bé hơn 1
- Thì phân số lớn 1
- HS lần lượt nêu kết quả, mỗi hs nêu 1 phân số cho đến hết lớp 
- Cả lớp làm vào B 
- 1 hs lặp lại phần bài học 
*******************************************
Tiết 2
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT (2) a / b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của bài 2b.
- 3 bảng phụ viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Chuyện cổ tích về loài người
 Đọc cho hs viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. 
 - Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta)
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. 
- HD hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lại đoạn đã viết 
- Chấm chữa bài 
- Y/c hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét 
3) HD làm bài tập chính tả
Bài 2a: Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Mời hs lên bảng điền ut/uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp.
- Gọi hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm. 
- Nội dung khổ thơ nói gì? 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy ... nên làm)
Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết
- Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu.
- Bài sau: Ánh sánh. 
- 2 hs trả lời
1) Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau,hs nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 
2) Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 4 quan sát thảo luận 
- Đại diện nhóm trả lời
1) Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông.
2) Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm...
- Các nhóm khác bổ sung. 
- Do con người gây ra. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm thảo luận 
- Các nhóm trình bày 
1) Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 
2) Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi 
- Lần lượt trình bày 
+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. 
+ Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,...
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện 
**********************************************
Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013
Tiết 1
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Gọi hs đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi hs nhìn phiếu đọc. 
a) Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b) Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) 
Bài tập 2: Các em hãy đọc y/c của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. 
- Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? 
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc to đoạn văn mình vừa viết.
- Cùng hs nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs thực hiện y/c
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già.
- Làm việc nhóm đôi 
- Lần lượt phát biểu 
- 1 hs đọc to trước lớp 
a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắcc ủa lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu đông.
b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây cồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. 
+ Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa dám bạch dương tươi cười. 
+ Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. 
- Suy nghĩ, chọn cây mình tả
. Em chọn tả thân cây chuối. 
. Em chọn tả gốc cây bàng trước sân trường.
. Em chọn tả những cành lá của cây hoa lan. 
- Tự làm bài
- 5 hs đọc to trước lớp
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện 
************************************************
Tiết 2
TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU :
 - Biết so sánh hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- So sánh các phân số sau: 
 và ; và; và .
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Cách 1:
• Qui đồng mẫu số hai phân số và :
= = ; = = 
• > (vì 64 > 49) , vậy > .
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:.
- GV hướng dẫn HS so sánh và .
Ta có : = = và = = 
Vì > nên > .
- Em có nhận xét gì khi so sánh hai phân số trên?
- Yêu cầu HS làm tiếp câu b.
 (vì mẫu số 11 < 14)
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
a. 
- Vì 4 < 5 < 6 nên 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
* HĐ cá nhân, làm bảng con.
- So sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
a. < b. < 
c. > d. < 
* Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
* Trong hai phân số có cùng mẫu số:
 + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
 + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
 + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
* Làm bài vào vở.
- So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp vào vở.
+ Cách 2: 
• ta có: > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) ; (vì tử số bé hơn mẫu số).
• Từ > 1 và 1 > ta có > .
- Tương tự HS làm các câu còn lại.
* HĐ cả lớp, làm bảng con.
+ Theo dõi.
- Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 (vì mẫu số 9 < 11)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* HĐ cá nhân, làm vở.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Qui đồng mẫu số: Vì 12 : 3 = 4; 12 : 6 = 2; 12 : 4 = 3 nên ta chọn MSC là 12. ta có:
;; 
Vì nên 
***************************************************
Tiết 3
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hát chuẩn xác bài hát và biết thể hiện một vài động tác phụ họa.
- Học sinh đọc thang âm Đô - Rê - Mi - Son với âm hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen và móc đơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn bài TĐN số 6 lên bảng
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sách vở đồ dùng HS
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng hát bài “Bàn tay mẹ”.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- Tiết âm nhạc hôm nay chúng ta sẽ ôn lại bài hát  và TĐN bài số 6
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát “Bàn tay mẹ”
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức cả lớp, dãy, bàn, tổ.
- Gọi 2 - 3 nhóm học sinh lên thể hiện bài hát trước lớp.
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và phách, kết hợp với vận động phụ họa.
* Hoạt động 2: TĐN số 6
- Luyện cao độ
- Hướng dẫn học sinh luyện cao độ
- Luyện tập tiết tấu yêu cầu học sinh lấy thanh phách ra tập gõ tiết tấu.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 6 múa vui
- Tổ chức cho 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời ca và ngược lại.
- Gọi cá nhân, 1 vài nhóm lên bảng hát lại bài TĐN số 6.
4. Củng cố dặn dò 
- Cho cả lớp hát lại bài hát và bài TĐN 1 lần.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Thực hiện yêu cầu GV
- Cả lớp hát
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh hát ôn lại bài hát theo sự điều khiển của giáo viên
- Luyện cao độ
- Luyện tiết tấu
- Đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 6
- Lên bảng hát 
- Học sinh hát theo yêu cầu của giáo viên
- Cả lớp hát
************************************************
Tiết 4
THỂ DỤC
(gv đơn môn dạy)
************************************************
Tiết 5
HOẠT ĐỘC TẬP THỂ – SINH HOẠT
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 22.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 22:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Bước vào tuần lễ học sau Tết tốt, mang đầy đủ dụng cụ học tập.
-Nề nếp:
+Đi học chuyên cần
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
3.Công tác tuần tới:
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Học tốt 
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
-Ôn tập 
- Ôn bài múa tập thể
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.
*************************************************
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 tich hop.doc