Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 32

Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 32

I. Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng (không có bóng và có bóng).

- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Biết cách chơi và tham gia cơi được trò chơi: “Dẫn bóng”

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

- Dây nhảy cá nhân, bóng ném

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 29 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ 2,3 ngày 19,20 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – TRỊ CHƠI DẪN BĨNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia cơi được trò chơi: “Dẫn bóng”
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Dây nhảy cá nhân, bóng ném
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
*Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai, cổ tay.
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
B.Phần cơ bản.
a)Ném bóng
-Ném bóng.Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị-ngắm đích-Ném bóng vào đích. Đội hình và cách dạy tương tự như bài tuần 30
b)Nhảy dây chân trước chân sau
-GV cùng HS nhắc lại cách nhảy dây kiểu chân trước chân sau (Cho 1 nhóm HS làm mẫu) sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện,GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỷ lụât để đảm bảo an toàn
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
-Một số động tác hồi tĩnh 
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc thể hiện sợ buồn rầu, tẻ nhạt về vương quốc nọ vì cuộc sống thiếu vắng tiếng cười.
- Luyện viết : Bài 32. Rèn luyện tính cẩn thạn, viết đúng chính tả và ý thức trau dồi chữ viết.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh 
A. Luyện đọc
- Chia đoạn (2 đoạn), hướng dẫn cách đọc, giọng đọc.
- Luyện đọc từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, ngựa hí, của ải, mầu nhiệm, rập đầu tâu lạy, ỉu xùi, ảo não, 
- HD cách ngắt nghỉ câu dài, giọng đọc
- Luyện đọc nói tiếp theo đoạn
-HD đọc diễn cảm, cách nhận giọng, 
? Nêu nội dung bài
- Nhận xét liên hệ giáo dục HS
B. Luyện viết
1. Tìm hiểu bài viết
- Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn văn?
Đoạn văn nói về ai và nội dung như thế nào?
? Nhưng từ nào cần viết hoa, tại sao?
?Những từ nào khó đọc (viết) 
2. Thực hành viết
- Chữ viết hoa: Q, N, T, C, G, H
- Chữ viết thường: quý, gương, giữ, kỉ niệm, giữa dịng, trơi
3. Luện viết vào vở thực hành
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút, 
-Hướng dẫn học sinh viết theo thứ tự trong bài
+ Viết câu: Quý như vàng
+ Viết đoạn thư: “Quê hương tơi giữa dịng trơi” 
 - Kiểu chữ nét đứng
Theo dõi, giứp đỡ học sinh viết bài
C. Chấm và nhận xét bài
Chấm 5-6 bài và nhận xét về chữ viết của học sinh để các em tiếp thu sửa chữa.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dị: Viết phần bài cịn lại ở nhà
- HS theo dõi SGK
- Luyện đọc từ khó, và nói tiếp đọc theo đoạn
- Nghe và luyện đọc
- 2-3 Hs nối tiếp nhau nêu
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết vào vở nháp
Học sinh thực hành viết theo sự hướng dẫân của giáo viêân
Học sinh mang bài lên chấm, theo dõi giáo viên nhận xét và sửa chữa
Nghe và luyện tập tiếp ở nhà
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ƠN TỐN ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I.Mục tiêu :
Giúp HS ơn tập về :
- Các thành phần chưa biết của phép tính 
- Các tính chất giao hốn , kết hợp của các phép tính 
- Giải các bài tốn liên quan đến bốn phép tính với số tự nhiên 
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính (thừa số, số chưa, số bị chia)
? Nêu cách tìm số trung bình cộng
- Nhận xét kết luận
B. Luyện tập thực hành
1/Tính X :
a/124 x X =4829-365
b/21528 : X =897 
c/32 x X =32032
2/Tính nhanh :
a/25 x 18 x 4 x2 
b/ 56 x25+ 25 x 44 
c/ (36 x 28 +36 x 45 ) : 73
3/Trung bình cộng số dầu đựng ở 3 thùng là 20 l .Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai , số lít dầu ở thùng thứ ba gấp đơi ở thùng thứ nhất . Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu lít dầu ?
4/ Hai tổ cơng nhân sửa được 510 mét đường . Nếu tổ thứ nhất sửa thêm được 100m và tổ thứ hai sửa ít hơn thực tế 10m thì tổ hai chỉ sửa bằng 1/2 tổ một . Hỏi mỗi tổ sủă được bao nhiêu mét đường ?
C. Củng cố - Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị: Học thuộc quy tắc và làm bài 
tập cịn lại ở VBT
2-3 HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
1/Ba HS làm bảng , cả lớp làm vở , HS nhận xét chữa bài 
a/124 x X = 4829 - 365
 124 x X = 4464 
 X = 4464 : 124 
 X = 36
b/ 21528 : X = 897 
 X =21528 : 897 
 X = 24
c/ 32 x X = 32032
 X = 3203 : 32 
 X = 101
2. Trị chơi tiếp sức , đội nào làm nhanh, đúng, đội đĩ thắng , HS nhận xét chữa bài 
a/ 25 x 18 x 4 x2
 = (25 x 4) x (18 x2 ) 
 = 100 x 36 = 3600
b/ 56 x 25 x +25 x 44
= 25 x ( 56 +44 ) 
= 25 x 100 = 2500
c/( 36 x 28 + 36 x 45) : 73
=36 x ( 28 +45 ) : 73 
=36 x73 : 73 = 36 :1 = 36
3/ 1HS làm bảng cả lớp nhận xét chữa bài 
Tổng số dầu ở ba thùng là :
20 x3 =60 ( lít )
Tổng số phân fbằng nhau là : 
1 + 3 +2 = 6( phần )
Số lít dầu thùng thứ hai cĩ là : 
60 : 6 = 10 ( lít )
Số lít dầu ở thùng thứ hai là :
10 x 3 = 30 ( lít )
Số lít dầu ở thùng thứ ba là : 
10 x 2 =20 ( lít ) 
 ĐS : Thùng 1 : 10 lít
 Thùng 2 : 30 lít 
 Thùng 3 : 20 lít 
4/1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở, HS nhận xét chữa bài 
Nếu tổ thứ nhất sửa thêm 100m và tổ thứ hai ít hơn thực tế 10m thì tổ hai sửa được là :
510 +100-10 = 600 (m ) 
Khi đĩ 600m ứng với số phần là : 
1 +2 =3 (phần )
Lúc đĩ tổ hai sửa được là :
 600 : 3 = 200(m)
Thực sự số métđường tổ hai sửađược :200 + 10 = 210 ( m)
Số mét đuờng tổ một sửa được là 
510-210 = 300 ( m)
 ĐS : Tổ 1 : 300 mét
 Tổ 2 : 210 mét
- Nghe và nhắc lại nội dung bài học
- Nghe và thực hiện ở nhà
Thứ 4,5 ngày 21,22 tháng 4 năm 2010
(Học bài chính khoá thứ 5,6)
TẬP ĐỌC NGHẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
-Hiểu ND : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn của Bác ( ở trong tù – bài Ngắm trăng ; ở chiến khu , thời kháng chiến chống Pháp gian khổ – bài Không đề). 
(trả lời được các CH trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 118. SGK 
+ Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC:
1. Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bàiVương quốc vắng nụ cười .
H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở Vương quốc rất buồn?
H: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình đó? Kết quả ra sao?
H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1) Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 2 bài (3 lượt)
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ Đọc đúng: rượu , trăng soi, rừng sâu, xách bương.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Gọi 1 HS đọc
2) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H . Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
GV: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
H. Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?
H. Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
+ GV : Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rát đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được.
- Yêu cầu HS thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H . Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- GV giảng thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống thực dân Pháp( 1946-1954), Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác.
H. Tìm những từ ngữ nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
 GV : Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng . Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm ND của bài.
ND chính: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn của Bác ( ở trong tù – bài Ngắm trăng ; ở chiến khu , thời kháng chiến chống Pháp gian khổ – bài Không đề). 
3) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diển cảm bài thơ . chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn ca ... bán trong tuần thứ ba và tuần thứ tư là :
2040 : 2 = 1020 ( m) 
Số vải cử hàng bán được trong 4 tuần là :198 +396 +1020 = 1614 (m)
Số vải cửa hàng cịn lại là :
2040 - 1614 = 426 (m)
 ĐS : 426 m 
- Nghe và nhắc lại các quy tắc 
- Thực hiện ở nhà
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT 
I/Mục tiêu Giúp HS:
-Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
-Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc diểm của con vật .
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
? Nêu thứ tự miêu tả các bộ phận cảu con vật?
- Nhận xét và kết luận
B. Luyện tập
I/Đề bài : 
 Em hãy tả một con gà trống mà em thường chăm sĩc 
-Hướng dẫn HS lập dàn bài 
+Mở bài ta cần nêu gì ? 
+Phần thân bài ta cần tả gì ? 
+Phần tả bao quát tả cần tả gì ?
+Phần tả chi tiết ta cần tả gì ?
+Tả tính nết và thĩi quen của chúng ,ta cần tả gì ? 
+Phần kết luận ta cần tả gì ? 
II/ HS dựa vào dàn bài , tự viết bài văn , 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ơ ly
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài
- Chấm bài nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình trước lớp, cho HS nhận xét , chữa bài 
C. Củng cố Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị: Hồn thành bài viết ở nhà
-2-3 HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
2 HS đọc đề bài
Dàn bài : 
1/ Mở bài : 
-Giới thiệu con gà trống nhà em, ai nuơi, từ bao giờ ? 
2/ Thân bài :
a/ Tả bao quát hình dáng bên ngồi :
-Giống gà gì ? Vĩc dáng như thế nào ?
-Bộ lơng màu sắc ra sao ? (Lơng nhiều màu đan xen nhau, lơng cổ dập dờn theo bước đi, theo nhịp chân và nhịp đung đưa của cổ, lơng đơi dài, đen ,vắt vẻo ; lơng cánh to, đen , xen vào nhau áp vào thân gà)
b/ Tả chi tiết :
 Mào ?( to và đỏ ). Mỏ ra sao ? ( vàng nhạt, hơi khoằm ,ĩât cứng và khỏe , vừa để mổ mồi , vừa là vũ khí ). Mắt ra sao ? (trịn to, sáng long lanh )chiếc cổ ra sao ?
(vươn cao, lơng dựng đứng, mỏ há rộng, gáy to, vang xa ) Đi đứng ra sao ? (oai vệ, hiên ngang ). Cặp giị ra sao ?( chắc nịch, chân vàng mĩng vuốt quắp nhọn , chiếc cựa như chiếc đinh sắc, nhọn hoắc, là vũ khí tự vệ )
c/ Tả tính nết và thĩi quen :
Gáy vào lúc nào? Tiếng gáy ra sao ? Tác động của tiếng gáy đến mọi người xung quanh ? ( gáy vào sáng sớm , gáy trưa cần mẫm và đúng giờ như chiếc đồng hồ báo giờ cho cả xĩm )
Tính nết ra sao ? ( Hiếu thắng : thích đánh nhau với các chú gà trống nhả bên “ xâm phạm “ vườn nhà . Nhường nhịn : đi đầu đàn ,lấy chân bươi rác , thấy mồi , gọi bạn đến ăn .Tỏ vẻ đàn anh , hay bênh vực cácchú gà nhỏ )
3/ Kết luận : Nêu tình cảm của em với chú gà và ý nghĩ của em về con gà trống .
II./ HS tự viết bài dựa vào dàn bài đã cho ., 
- HS mang bài lên châm
- HS cĩ bài tốt trình bày bài trước lớp , HS nhận xét chữa bài 
Nghe và ghi nhớ
- HS chưa hồn thành tiếp tục làm bài ở nhà
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ & CÂU (TC) : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu 
I/Mục tiêu 
Hiểu tác dụng , ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu 
Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu 
Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu 
II/Lên lớp :
Hoạt đơngGV
Hoạt động HS
1/Đánh dấu X vào ơ trống trước ý đúng :
Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phụ của câu , nhằm :
a/ Xác định mục đích của sự việc nêu trong câu , trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ?
b/ Xác định nguyên nhân của sự việc nêu trong câu ; trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Vì lẽ gì ? Nhờ đâu ? Do đâu ? 
c/ Xác định nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu ; trả lời cho câu hỏi : Ở đâu ? Ở chỗ nào ? 
d/ Xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu ; trả lời cho câu hỏi : Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?
2/ Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau : 
a/ Ngày mai, khi bức màn mây hồng tím vén lên , mặt trời rạng rỡ sẽ làm cho vạn vật bừng đậy .
 ( Lý Lan ) 
b/ Nửa đêm về sáng , trời bắt đầu lành lạnh . 
 ( Vũ Bằng ) 
c/ Một sáng mùa hè , tơi dược về chơi ở nhà cậu tơi chừng một tháng 
 ( Trần Thanh Địch )
d/ Buổi mai hơm ấy , mẹ tơi âu yếm nắm lấy tay tơi dẫn đi trên con đường 
làng dài và hẹp . 
 ( Thanh Tịnh ) 
3/ Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho từng câu dưới đây :
a/ , trước hết , em ra sân tập bài thể dục quen thuộc . 
b/ , ., em giúp ơng dựng lại giàn mướp ở bờ ao . 
c/.., cuộc thi cắm trại bắt đầu . 
d/ ., em được đến thác Cam Li. 
4/Thêm chủ ngữ , vị ngữ để hồn chỉnh từng câu dưới đây: 
a/ Sáng chủ nhật , 
b/ ăn cơm chiều xong ,
c/ Sau giờ ra chơi , .
d/ Khi tiếng trống tan trường vừa dứt , 
1/ HS tự đánh dấu vào ơ mình cho là đúng , gọi vài HS nêu ý kiến , HS nhận xét , chữa bài 
Ý đúng : ý d 
2/1 HS làm bảng , cả lớp nhận xét chữa bài 
a/Ngày mai, khi bức màn mây hồng tím vén lên , mặt trời rạng rỡ sẽ làm cho vạn vật bừng đậy .
 ( Lý Lan ) 
b/ Nửa đêm về sáng , trời bắt đầu lành lạnh . 
 ( Vũ Bằng ) 
c/ Một sáng mùa hè , tơi dược về chơi ở nhà cậu tơi chừng một tháng 
 ( Trần Thanh Địch )
d/ Buổi mai hơe ấy , mẹ tơi âu yếm nắm lấy tay tơi `ẫn đi trên con đường 
làng dài và hẹp . 
 ( Th!nh Tịnh ) 
1/ HS tự bài , GV gọi vài HS làm miᛇng†, HS nhận xét chữa bài 
a/Sáng dậy, trước hết , em ra sân tập bài thể dục quen thuộc . 
b/Buổi chiều, học bài xong, em giúp ơjg dựng lại giàn mưṛp ໟ bờ ao . 
c/Đúng 8 giỜ, cuộc thi cắm trại bắt đầu . 
d/ Sáng hơm sau, em được đến thác Cam ьi. 
4/Thêm chủ ngữ , vị ngữ để hồn chỉnh từng câu dưới đây: 
a/ Sáng chủ nhật , em cùng mẹ đi về quê t`ăm bà ngoại 
b/ Ăn cơi chiều xong , bố rà ơng nội đi xem `á4 bỉi ở nhà hát tuỒng Nguyễn Hiển Dĩnh .
c/ Sau giờ ra chơi , c`úng ee xếp hàng fào lớp .
d/ Khi tiếng trống taf trİ᳝ng vừa dứt , chúng em v᫙i vã chạy ra sân để xếp hàng ra về . 
 TỐN : ( Tᳱ học )
 TIẾNG VIỆT (TC): Luyên tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I/Mục tiêu 
Giúp HS:
-Biết viết đoạn văn miêu tả bộ phận của con vật ( con chĩ ). Yêu cầu các từ ngữ, hình ảnh chân thực sinh động .
II/Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Đề bài : Em hãy tả lại hình dáng và hoạt động của con chĩ nhà em ( hay nhà hàng xĩm mà em thấy )
Cho HS đọc đề bài 
1/ Hướng dẫn lập dàn bài( Kết hợp quan sát tranh nếu cĩ )
Đề bài yêu ta tả gì ? Thuộc thể lọai gì ?, kiểu bài gì ?
Một bài văn miêu tả gồm mấy phần ? Đĩ là những phần nào ?
- Phần mở bài ta cần nêu gì ?
-Phần thân bài ta cần tả những gì?
-Phần tả bao quát ta cần tả gì ? 
-Phần tả chi tiết của con vật ta cân tả gì ? mỗi bộ phận ta cần nêu những đặc điểm gì nổi bật ? 
-Phần tả tính nết và hoạt động ta cần gì ?
-Kết luận ta cần nêu điều gì ?
2/ Thực hành viết đoạn văn :
GV cho HS thực hành viết đoạn thân bài , sau đĩ cho HS đọc trước lớp , HS nhận xét , chữa bài , Gv nêu ưu ,khuyết điểm của từng HS , tuyên dương những HS viết tốt 
Dặn dị : về nhà tự hồn chỉnh lại bài cho hay hơn .
HS đọc đề bài
Bài yêu cầu tả hình dáng và hoạt động của con chĩ nhà em (hay nhà hàng xĩm)
Bài thuộc thể loại văn miêu tả , kiểu bài tả đồ vật .
Một bài văn miêu tả gồm cĩ ba phần : mở bài , thân bài , kết bài 
Phần mở bài ta cần giới thiệu con vật , nĩ được nuơi ở đâu ? Từ bao giờ ? Tên là gì ? Ai nuơi ? 
Phần thân bài ta cần tả 3 phần chính đĩ là ;: tả bao quát hình dáng con vật , tả chi tiết liên quan đến con vật , và cuối cùng tả tính tình và hoạt động của con vật .
Phần tả bao quát con vật ta cần tả màu sắc đặc điểm bộ lơng ,hình thù , vĩc dáng , cân nặng , nét nổi bật thể hiên đĩ là con chĩ khơn lanh .
Phần tả chi tiết ta cần tả những nét cụ thể của từng bộ phận như : đầu , mắt , tai , mũi , mõm , ria , răng , nanh vuốt , chân đuơi .
Phần tả tính nết và hoạt động ta cần tả như ; giữ nhà , bắt chuột , ăn uống , sự thể hiện tình cảm với mọi người xung quanh 
Phần kết luận ta cần nêu cảm nghĩ , tình cảm của mình về con chĩ 
2/ HS tự viết bài của mình dựa vào dàn bài đã gợi ý . Sau đĩ gọi vài HS làm miệng HS nhận xét cách miêu tả của bạn, cách viết câu , diễn đạt ý 
 TIẾNG VIỆT (TC) Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu .
I/Mục tiêu 
Giúp HS:
-Hiểu tác dụng , ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu .
-Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu .
-Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu 
II/Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1/Gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong những câu sau :
a./Do khơng nắm nững luật đi đường , cậu ấy bị cơng an phạt .
b/ Do sự cảnh giác của bà con khối phố , tên lưu manh đã bị bắt .
c/ Nhờ bạn, em đã tiến bộ trong học tập. 
d/ Vì bị cảm , Nam phải nghỉ học 
2/ Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B , để phân biệt ý nghĩa của trạng ngữ .
Cấu tạo của TN
Ý nghĩa của trạng ngữ 
1/TN chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng các từ : vì , do 
a/ Nguyên nhân dẫn tới kết quả xấu 
2/ Bắt đầu bằng từ : nhờ 
b/ Khơng phân biệt kết quả tốt hay xấu 
3/Bắt đầu bằng từ : tại 
c/ Nguyên nhân dẫn tới kết quả xấu 
4/ Viết một đoạn văn ngắn trong đĩ cĩ trang ngữ chỉ nguyên nhân 
1/ HS tự tìm trạng ngữ và gạch chân dưới từ đĩ , 1 HS làm bảng , lớp làm vào vở ., HS nhận xét chữa bài .
a./Do khơng nắm nững luật đi đường , cậu ấy bị cơng an phạt .
b/ Do sự cảnh giác của bà con khối phố , tên lưu manh đã bị bắt .
c/ Nhờ bạn, em đã tiến bộ trong học tập. 
d/ Vì bị cảm , Nam phải nghỉ học 
2/HS tự nốí , gọi vài HS nêu ý kiến , HS nhận xét chữa bài 
Nối 1 với b ; nối 2 với c ; nối 3 với a 
4/ Cho HS sinh hoạt nhĩm để tìm tình huống . Sau đĩ viết đoạn văn ngắn , Gọi vài HS đọc bài , HS nhận xét chưa bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 TB.doc