Giáo án Tuần 15 Lớp 4

Giáo án Tuần 15 Lớp 4

Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục tiêu:

 - HS biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung bài: Niểm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ; Trả lời được các câu hỏi SGK.

 - GDHS yêu thích những trò chơi dân gian.

 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK.

III. Phương pháp: Hỏi đáp, động não, thảo luận.

IV. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 23 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
 - HS biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Niểm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ; Trả lời được các câu hỏi SGK. 
 - GDHS yêu thích những trò chơi dân gian.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, động não, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ: 
- GV gọi 2HS đọc bài Ở vương quốc tương lai, trả lời câu hỏi SGK. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn luyên đọc : 
- HD đọc: Đọc với giọng vui tha thiết, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ khi chơi thả diều như: nâng lên. Hò hét, mềm mại, vi vu trầm bổng, huyền ảo, cháy lên, cháy mãi, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao, .
- Gọi 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, tập chia đoạn.
- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm cho từng HS.
- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2, kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới trong bài: Mục đồng, tuổi ngọc ngà, vui sướng đến phát dại, trầm bổng, dải Ngân Hà, 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi. 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- 1HS đọc bài, lớp ĐT, chia đoạn: 2 đoạn: Đ1: từ đầu  những vì sao sớm; Đ2: phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1, phát âm theo yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, ghi nhớ nghĩa của từ mới.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
HĐ2: Tìm hiểu bài :
- Y/c HS ĐT đoạn 1 và suy nghĩ trả lời:
+ T/giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Ngoài những niểm vui, trò chơi thả diều còn đêm đến cho các em ước mơ đẹp như thế nào?
- Y/c HS trả lời.
- Y/c HS ĐT toàn bài thảo luận N4 câu hỏi: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời. GV nhận xét, chốt lại.
- HS đọc thầm toàn bài, nêu ý nghĩa của bài.
- Y/c HS nối tiếp nhắc lại.
- HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi, dự kiến trả lời của HS:
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm; trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè,  tiếng sáo vi vu trầm bổng, 
+ Niềm vui: hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời, 
+ Ước mơ đẹp: Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng/ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- HS nối tiếp phát biểu. 
- Đt theo y/c, trả lời theo cảm nhận; ý 2 là đúng nhất.
- HS nêu ý nghĩa bài: Niểm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
- Nối tiếp nhắc lại.
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Y/c 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp. HS chọn đoạn mình thích.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV tuyên dương HS đọc diễn cảm nhât.
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm, tìm giọng đọc phù hợp.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc bài , chuẩn bị bài sau. 
- HS nối tiếp phát biểu.
- HS lắng nghe.
Khoa học:	 TIẾT KIỆM NƯỚC
I. Mục tiêu: 
- HS biết phải thực hiện tiết kiệm nước.
- Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
- GDKNS: Xác định vị trí , đảm nhiệm trách nhiệm của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
II. ĐDDH: Hình trang 60, 61 SGK. Giấy A4, bút màu đủ cho HS.
III. Phương pháp & kĩ thuật dạy học: Quan sát, thảo luận, vẽ tranh cổ động... 
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ: Y/c 2 HS trả lời các câu hỏi của bài 28; Nhận xét câu trả lời của HS, ghi điểm.
- 3 HS thực hiện y/c của GV.
- HS khác nhận xét.
Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: 
+ Làm việc theo cặp: 
- Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK 
+ Nêu những việc nên làm hay không nên làm để tiết kiệm nước?
- Gọi các nhóm trình bày. GV nhận xét, kết luận.
+ GV cho HS thảo luận cả lớp: 
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 6, 7, 8 trả lời:
+ Những việc nên và không nên hay lí do thiết kiệm nước thể hiện qua các hình nào?
- Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
- Gia đình và nhân cùng địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
- GV nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận theo nhóm đôi các yêu cầu.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS quan hình và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về bản cam kết tiết kiệm nước và tranh vẽ cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. 
- Y/c các nhóm cử đại diện trình bày ý tưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ có ý tưởng, xây dựng bản cam kết có ý nghĩa. 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình
HĐ3: Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
Toán: 	 CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính nhanh. 
 - GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH: Bảng con, SGK.
III. Phương pháp: Động não, hỏi đáp, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ:
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con: 
 ( 35 x 15): 5 =?
- GV chữa bài và nhận xét 
- HS thực hiện vào bảng con.
Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu phép chia 320 : 40: 
- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên vào bảng con.
- Gọi HS nêu cách tính. GV nhận xét, chốt lại.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV kết luận.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện phép tính vào bảng con.
- HS nêu cách tính.
- HS phát biểu ý kiến.
HĐ2: Giới thiệu phép chia 32000 : 400
- GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400 và y/c HS thảo luận nhóm đôi cách thực hiện phép tính trên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4?
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV kết luận.
- HS thảo luận nhóm đoi cách tính.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- HS phát biểu.
HĐ3: Thực hành:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2a, 3. Riêng HS khá, giỏi GV yêu cầu làm thêm bài 2b.
- GV dạy cá nhân, chấm một số bài, nhận xét.
- GV chữa bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
+ Muốn biết mỗi toa xe chở được 20 (30) tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó ta làm phép tình gì?( Ta làm phép tính chia,lấy 180 : 20 (30))
- HS làm các bài tập 1, 2a, 3. Riêng HS khá, giỏi làm thêm bài 2b.
- HS phát biểu ý kiến.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại các bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
Chính tả: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả và trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT2a/b, 3a/b. 
 - GDHS ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐDDH: Bảng con, bảng phụ.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, động não, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ
- Yêu cầu HS viết vào bảng con các câu ở BT3. 
- GV nhận xét.
- HS thực hiện vào bảng con.
- Lắng nghe
Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 
- Gọi 1HS đọc đoạn văn cần viết. Cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS cách viết cho HS.
- Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài lần cuối, HS soát lại bài.
- GV chấm chữa bài, HS đổi vở soát lỗi.
- GV nêu nhận xét chung.
- HS lắng nghe.	
- 1HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai.
- HS lắng nghe.
- HS gấp SGK, viết vào vở theo lời đọc của GV.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - HS lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
 + BT2a:
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT 2a, lớp đọc thầm.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. 
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu học tập.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
- 2HS đọc yêu cầu BT2a. Lớp đọc thầm.
- HS thi làm bài theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm các BT còn lại, chuẩn bị bài sau. 
- HS lắng nghe.
 Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Toán:	CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Vận dụng làm bài tập đúng. GDHS tính cẩn thận.
II. ĐDDH: Bảng con, bảng lớp.
III. Phương pháp: Động não, thực hành.
IV.Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ:
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con:
 8100000 : 900 = ?
- GV chữa bài, nhận xét .
- HS thực hiện vào bảng con.
- Lắng nghe.
Bài mới: Giới thiệu bài. 
HĐ1: Hdẫn thực hiện phép chia 672 : 21
- Viết lên bảng phép chia 672 : 21 và y/c HS đọc phép chia 
- GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? nhận xét, thao tác chia trên bảng 
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Gọi HS nêu toàn bộ phép chia.
- HS theo dõi, đọc phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Theo dõi. 
* 67 chia 21 được 3, viết 3; 3 nhân 1 bằng 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.; 67 trừ 63 bằng 4, viết 4
 * Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2; 2 nhân 1 bằng 2, vi ... Ộ 
 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.; Biết dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên; GDHS ham hiểu biết.
II. ĐDDH: Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB. 
III. Phương pháp: Thảo luận, động não, hỏi đáp. 
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ: 
- GV y/c 2 HS trả lời các câu hỏi bài trước.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. HS khác nhận xét.
Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: ĐBBB - Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: 
- Y/c HS q/sát tranh, ảnh và SGK th/luận N2 câu hỏi sau:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề ? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? 
+ Thế nào là nghệ nhân của thủ công?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?
+ ĐBBB có đk gì thuận lợi gì để phát triển nghề gốm? 
+ Nhận xét gì về nghề gốm?
+ Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công?
- Gọi HS nối tiếp trả lời. 
- GV nhận xét, chốt lại.
- Lắng nghe.
- HS quan sát, thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát các hình SGK,suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
- HS nối tiếp trả lời, lớp nh/x.
- Lắng nghe.
HĐ2: Giới thiệu chợ phiên ở ĐBBB:
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Chợ nhiều người hay ít người ?
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
- Y/c HS đại diện của các nhóm lên trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, kết luận.
- Các nhóm HS dựa vào tranh ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện trình bày, lớp nh/x 
- Lắng nghe.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét, dặn HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Nối tiếp đọc theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,chia có dư ).
 - Vận dụng làm bài tập đúng, chính xác.
 - GDHS tính cẩn thân.
II. ĐDDH: Bảng con, SGK.
III. Phương pháp: Động não, hỏi đáp, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ: GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con: 8100000 : 900 = ?
- GV chữa bài, nhận xét .
- HS thực hiện vào bảng con.
Bài mới: Giới thiệu bài. 
HĐ1: HD thực hiện phép chia 10105: 43
- Viết lên bản 10105: 43 và y/c HS đọc, hỏi:
Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét và thao tác chia trên bảng:
10105 43 10105 43 10105 43
 15 2 150 23 150 235
 21 215
 00
- HDHS chia từng lần để HS biết cách trừ nhẩm trong mỗi lần chia.; tập ước lượng để tìm thương trong mỗi lần chia (SGV trang 154)
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Gọi HS nêu toàn bộ phép chia.
- HS theo dõi, đọc phép tính.
*Lần 1: 101 chia 43 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6, 11 trừ đi 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1; 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9; 10 trừ 0 bằng 1, viết 1.
* Lần 2: Hạ 0, đwocj 150; 150 chia 43 đwocj 3, viết 3, 3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1; 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13; 15 trừ 13 bằng 2, viết 2.
* Lần 3: Hạ 5, được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5; 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1; 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 0.
- HS phát biểu ý kiến.
HĐ2: HD thực hiện phép chia 26345 : 35:
- Viết lên bảng phép chia 26345 : 35. 
- Thực hiện tương tự như trên, lưu ý đây là trường hợp chia có dư.
- Chốt lại cách thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nối tiếp nhắc lại. 
HĐ3: Thực hành:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập 1 vào vở, HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Dạy cá nhân.
- HDBT2: Đổi đơn vị giờ ra phút; km ra m; chọn phép tính thích hợp để làm.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- HS làm các bài tập 1 vào vở theo y/c.
- Dự kiến BT2: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 38 km 400 m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được:
38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512m
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem các bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
- GDHS yêu thích môn học.
II. ĐDDH: Bảng con, SGK.
III. Phương pháp: Động não, hỏi đáp, thực hành..
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ: Y/c 2-3 HS đọc dàn bài hoặc bài văn tả chiếc áo.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Phần nhận xét:
+ BT1: Gọi 3 HD nối tiếp đọc y/c của bài và các gợi ý a, b, c, d.
- Y/c 1 số HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để quan sát.
- Y/c quan sát đồ chơi, ghi kết quả quan sát vào vở nháp.
- T/c cho HS nối tiếp trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
+ BT2: Y/c HS dựa vào gợi ý của BT1 và kết quả sau khi quan sát hãy trả lời: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những vấn đề gì?
- Chốt ý: Q/sát theo một trình tự hợp lí; quan sát bằng nhiều giác quan; tìm ra những đặc điểm riêng biệt để phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (nhất là những đồ vật cùng loại)
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Giới thiệu cho lớp và cô giáo đồ chơi của mình mang đến lớp.
- Thực hành quan sát và ghi vào vở nháp kết quả quan sát.
- Nối tiếp trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
+ BT2: 
- Nối tiếp trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Phần ghi nhớ:
- Y/c HS nối tiếp đọc ghi nhớ trong SGK.
- Chốt lại ý cần ghi nhớ.
- Nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
HĐ3: Thực hành:
- Nêu yêu cầu của BT: Dựa vào kết quả đã quan sát được, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.
- Y/c HS làm vào vở.
- Nối tiếp đọc dàn ý của mình.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Sinh hoạt: LỚP
I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua và phương hướng tuần tới.
 - Biết đưa ra ý kiến của mình để bổ sung hoặc nhận định về những đánh giá của lớp trưởng và cô giáo chủ nhiệm
 - GDHS ý thức cố gắng phấn đấu vươn lên trong học tập cũng như tu dưỡng bản thân.
II.Chuẩn bị: - HS: Bản nhận xét của lớp trưởng.
 - Cô giáo CN: Những ý kiến bổ sung và phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
III. Các hoạt động dạy và học.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần qua của lớp trưởng:
- Y/c lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua của lớp.
- Tổ chức cho HS nhận xét về đánh giá của lớp trưởng.
- Những cá nhân bị phê bình phát biểu suy nghĩ về thiếu sót của mình.
- Ý kiến bổ sung của cô giáo CN:
+ Nhất trí với ý kiến của lớp trưởng.
+ Tuyên dương lớp đã có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập, cụ thể là trong việc đọc bài, trình bày vở, ... đặc biệt 1 số bạn có ý thức học tập tốt: Minh Phương, Hoàng Kim, Hải, Huyền, Luân, .... và phê bình một số bạn chưa có cố gắng trong học tập như viết chữ xấu, trình bày vở bẩn: Nhật, Phần, Trọng Ánh, Trinh, 
- Lớp trưởng đánh giá h/động của lớpvề:
+ Các hoạt động trong tuần qua.
+ Ý thức chấp hành nội quy, nề nếp của trường, của lớp.
+ Ý thức học tập: Ở lớp, học bài cũ, ...
- Lớp nhận xét, bổ sung:
- Cá nhân bị phê bình phát biểu ý kiến trước lớp
- Lắng nghe.
HĐ2: Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới:
- Tiếp tục củng cố và phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những thiếu sót, cụ thể: 
+ Lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐNDVN 22/12
+ Tiếp tục hoàn thành xây dựng KGLH.
+ Mọi hoạt động để xây dựng lớp học thân thiện, HS tích cực góp phần xây THTT
- Làm VS khu vực đã được phân công, trồng hoa ở các bồn được phân công, lao động theo lịch.
- Tổ chức cho HS đóng góp ý kiến.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trình bày ý kiến của mình để hoàn thành nhiệm vụ của tuần tới.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Lớp sinh hoạt văn nghệ: Tổ chức cho HS hát cá nhân 1 số bài hát.
- Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Lớp sinh hoạt VN theo hướng dẫn,
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Khoa học: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. Mục tiêu: 
 - HS làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chổ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 - GDHS ham học hỏi.
II. ĐDDH: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bột biển, hoặc một viên gạch hay cục đất khô. 
III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài cũ:
- Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS, ghi điểm.
- 3 HS trả lời câu hỏi GV nêu.
- Lớp nhận xét.
Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Thí nghiệm không khí có ở xung quanh ta: 
- GV yêu cầu HS hoạt động cả lớp.
- GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm. Cho 3 – 5 HS cầm túi ni lông chạy dọc hành lang, yêu cầu HS quan sát các túi và trả lời: 
- GV nhận xét, chốt lại.
- 2HS đọc mục thực hành. Lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
HĐ2: Thí nghiệm không khí có ở quanh mọi vật: 
- Gọi 3HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. 
- Y/c HS thảo luận nhóm bốn, các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo SGK.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho HS nào cũng được tham gia. 
- Y/c các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. GV nhận xét, kết luận.
- 3HS đọc thí nghiệm, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. 
- Các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, nêu kết quả.
HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí: 
- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích về khái niệm khí quyển.
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
- HS theo dõi.
- 3HS nhắc lại.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ. 
- Nh/xgiờ học, dặn học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 3 – 4HS đọc kết luận, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc