Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần 24

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần 24

Vẽ về cuộc sống an toàn

I- Mục đích, yêu cầu:

G

iúp HS rèn kỹ năng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng 1 bản tin (thông báo tin vui)- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

 - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn GT.

II- Đồ dùng dạy- học

Tranh về an toàn GT. Bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tập đọc: Tiết 47
Vẽ về cuộc sống an toàn
I- Mục đích, yêu cầu:
G
iúp HS rèn kỹ năng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng 1 bản tin (thông báo tin vui)- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
	- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn GT.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh về an toàn GT. Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài: SGV 96.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*) Luyện đọc.
Ghi bảng UNICEF đọc mẫu.
Cho cả lớp luyện đọc từ khó.
Giới thiệu tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng Liên hợp quốc.
Gọi HS đọc 6 dòng đầu .
Hướng dẫn xem tranh .
Treo bảng phụ, luyện đọc câu dài.
Đọc mẫu bản tin.
*)Tìm hiểu bài: HD trả lời tìm ND.
Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
Điều gì cho thấy các em nhận thức tốt ?
Những nhận xét nào đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
Dòng in đậm có tác dụng gì ?
*)Luyện đọc lại.
GV hướng dẫn chọn giọng đọc.
GV đọc mẫu 1 đoạn tin: “Được phát động...Kiên Giang ”.
Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố - Dặn dò:
Nêu nội dung chính của bản tin.
Về nhà tiếp tục đọc bài.
2 em đọc thuộc lòng 1 khổ thơ tự chọn trong bài Khúc hát ru.
Nghe .
Quan sát tranh minh hoạ.
Nghe .
Lớp luyện đọc.
Nghe .
3 em đọc 6 dòng đầu của bài.
Xem tranh vẽ của HS, nêu nội dung tranh.
Luyện đọc câu UNICEF, bất ngờ.....
* Lần lượt trả lời tìm hiểu nội dung bài.
Em muốn sống an toàn.
Thiếu nhi cả nước hưởng ứng rất đông
Kiến thức phong phú, nhất là an toàn GT.
Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng.
+ Gây ấn tượng, hấp dẫn người đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin .
HS chọn giọng, chọn đoạn.
Luyện đọc theo cặp.
3 em thi đọc.
1 em nêu.
*******************************************
Toán: Tiết 116
 Luyện tập
I.Mục tiêu: 
G
iúp HS rèn kỹ năng :
- Cộng phân số.
- Trình bày lời giải bài toán.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét.
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
2.Bài mới:
Cho HS tự làm các bài tập trong SGK:
- Nêu yêu cầu bài tập số 1.
- Tính?
- Nêu yêu cầu bài tập 2?
- Tính ?
- Bài tập số 3 có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
Nêu cách rút gọn phân số?
- Giải toán:
 Hãy đọc đề - tóm tắt đề bài toán ?
Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Làm bài vào vở.
- GV chấm bài nhận xét - sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- +=?
- Về nhà ôn lại bài.
2 em nêu.
Bài 1: Cả lớp làm vở.
 -3 em chữa bài-nhận xét.
a.+ = =
b. + = == 3
 (còn lại làm tương tự)
Bài 2: cả lớp làm vở .
- 2em lên bảng chữa.
 a.+=+=+=
(còn lại làm tương tự)
Bài 3: Cả lớp làm bài.
 -Đổi vở kiểm tra
a. + Ta có : ==
 Vậy: + = +=
Bài 4: Làm vở, 1 em chữa bài.
+= (số đội viên)
 Đáp số (số đội viên)
******************************************
Chính tả (nghe viết): Tiết 24
Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
I- Mục đích, yêu cầu:
G
iúp HS rèn kỹ năng :
	- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch;dấu hỏi/dấu ngã.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
Phiếu học tập ghi nội dung bài tập 3.
III- Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
GV đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và các từ ngữ được chú giải.
Những chữ nào viết hoa.
Nêu cách trình bày bài.
Đoạn văn nói lên điều gì?
GV đọc chính tả.
GV đọc soát lỗi.
GV chấm 10 bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2( lựa chọn).
Treo bảng phụ.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Kể chuyện-với truyện,câu chuyện- trong truyện, kể chuyện- đọc truyện.
b) Mở hộp- toàn mỡ, tranh cãi- cải tiến, nghỉ ngơi- nghĩ đến.
Bài tập 3.
GV phát phiếu yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Gọi học sinh giải đố.
nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
Gọi học sinh đọc câu đố bài 3.
Dặn học sinh học thuộc câu đố. 
1 em đọc từ ngữ cần điền vào ô trống bài tập 2.3 em viết bảng lớp, lớp viết vào nháp.
Nghe.
Nghe, theo dõi sách.
HS xem ảnh Tô Ngọc Vân.
Đọc thầm bài chính tả.
Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Điện Biên Phủ,...
2 em nêu.
Ca ngợi nghệ sĩ tài hoa Tô Ngọc Vân đã ngã xuống trong kháng chiến.
HS viết bài vào vở.
Đổi vở soát lỗi.
Nghe nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2, làm bài 
1 em chữa bài.
HS chữa bài đúng vào vở.
1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân vào phiếu.
2-3 em đọc .
HS phân tích xác định đúng, sai.
2 em đọc.
*******************************************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán: Tiết 117
 Phép trừ phân số
I.Mục tiêu: 
 G
iúp HS :
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV-HS :2 băng giấy khổ 12 *4cm thước chia vạch ,kéo .
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: tính: 3 + =? ; +=?
2.Bài mới:
a.HĐ 1:Thực hành trên băng giấy.
- Cho HS lấy 2 băng giấy và chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau .
- Lấy 1 băng,cắt lấy 5 phần vậy đã lấy bao nhiêu phần băng giấy?
- Cắt lấy từ băng giấy đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. Vậy phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy nguyên ?
b.HĐ 2: Trừ hai phân số cùng mẫusố: 
 - = ?
- Dựa vào phần thực hành trên băng giấy để nêu nhận xét và rút ra cách trừ:
- Ta có phép trừ sau: : - ==
- Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số?
b.HĐ 3: Thực hành.
* Cho HS làm các bài tập SGK rồi chữa.
- Tính?
- Rút gọn rồi tính?
Phân số nào rút gọn được?
- Giải toán: Đọc đề -tóm tắt đề?
Nêu cách giải bài toán?
3. Củng cố-Dặn dò:
-Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số?
-Về nhà ôn lại bài.	
- 2em lên bảng- Cả lớp làm vào nháp nêu cách tính và kết quả.
-HS thực hành trên băng giấy.
 -Lấy băng giấy .
- Còn lại băng giấy nguyên
- 2 em nêu nhận xét:
3,4 em nêu quy tắc :
Bài 1: Cả lớp làm vở.
 2 em chữa bài
a. - === 2 (còn lại tương tự)
Bài 2: cả lớp làm vở 4 em lên bảng chữa
 a. - Ta có ==
 Vậy: - = - = (còn lại tương tự)
Bài 3: Cả lớp làm vở.
 - 1em chữa bài.
************************************
Luyện từ và câu: Tiết 37
Câu kể Ai là gì ?
I- Mục đích, yêu cầu:
G
iúp HS rèn kỹ năng :
	- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
	- Biết tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về 1 người, một vật.
II- Đồ dùng dạy- học 
Bảng lớp chép 3 câu văn ở phần nhận xét
Bảng phụ ghi nội dung bài 1. Mỗi học sinh 1 tấm ảnh gia đình
III- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học
b. Phần nhận xét:
Gọi học sinh đọc bài,mở bảng lớp.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
Hướng dẫn tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và là gì?
Gọi học sinh làm bảng.
Ví dụ câu 1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? Đây là ai?
So sánh với các kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào?Khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào?
* Kết luận nội dung.
c. Phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập .
Bài tập 1.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Gợi ý bài tập có mấy yêu cầu?
Treo bảng phụ cho học sinh làm bài.
Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
Bài tập 2.
Gọi học sinh đọc yêu cầu.
a) Giới thiệu về các bạn trong tổ của em.
Gọi học sinh thi giới thiệu trước lớp.
b) Giới thiệu gia đình em.
Yêu cầu học sinh dùng ảnh đã chuẩn bị .
3. Củng cố - Dặn dò:
Gọi 1 em GT về gia đình qua ảnh.
1 em đọc thuộc 4 câu tục ngữ trong bài1.
1 em làm lại bài tập 3.
Nghe.
4 em nối tiếp nhau đọc các yêu cầu bài lớp đọc thầm. 1 em đọc 3 câu trên bảng. Tìm câu giới thiệu, câu nhận định.
Học sinh trao đổi cặp tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Là gì?
HS làm bảng lớp.
Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.( TLCH: làm gì? như thế nào? là gì?)
3 em đọc .
HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm .
Có 2 yêu cầu:Tìm câu kể Ai là gì?Tác dụng.
3 em làm bảng.học sinh đọc bài đúng.
1 em đọc yêu cầu, lớp điọc thầm.
Sử dụng câu kể Ai là gì?.
Làm miệng .
Sử dụng câu kể Ai là gì?
HS thực hiện.
********************************************
Lịch sử: Tiết 24
Ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu:
 H
ọc song bài này học sinh biết :
- Nội dung từ bài bài 7 đên bài 19 trình bày bốn giai đoạn: buổi đầu độc lập , nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
- Băng thời gian trong sách giáo khoa phóng to.
- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
2.Bài mới:
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
 - Treo băng thời gian lên bảng.
 - Yêu cầu học sinh gắn nội dung tương ứng với thời gian : 
 - Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Hậu, Lê đóng đô ở đâu. Tên nước ta thời kì đó là gì ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trả lời kết quả.
 - HD nhận xét và bổ xung.
b. HĐ2: Thảo luận nhóm bốn.
 - Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung 2 và 3 sách giáo khoa.
 - Em hãy liệt kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
 - Em hãy kể lại một trong những sự kiện hiện tượng lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo.
 - Nhận xét và kết luận.
3. Củng cố-Dặn dò:
- Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu ? Tên gọi của nước ta các thời kì đó là gì ?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thảo luận ,trả lời.
 - Buổi đầu độc lập nước ta tên là Đại Cồ Việt kinh đô tại Hoa Lư.
 - Thời Lý nước ta đổi tên là Đại Việt đóng đô tại Thăng Long.
 - Thời Trần tên nước là Đại Việt đóng đô tại Thăng Long.
 - Thời Hậu Lê tên nước là Đại Việt đóng đô tại Thăng Long.
-3-5 em trả lời và điền vào băng thời gian.
 ... i CN với VN, nằm ở bộ phận VN).
Bài tập 2.
GV treo bảng phụ, gợi ý cách nối.
Gọi học sinh đọc bài làm đúng.
Bài tập 3.
Gợi ý : Tìm chủ ngữ cho phù hợp với VN đã cho trước( ai? Cái gì?)
VD: Hải Phòng là một thành phố lớn.
3. Củng cố - Dặn dò:
Gọi 1 em đọc ghi nhớ của bài.
2 em làm lại bài tập 2 dùng câu kể ại là gì để giới thiệu các bạn trọng tổ em.
Nghe.
1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì?
Đoạn văn có 4 câu.
Em là cháu bác Tự.
Là cháu bác Tự
Vị ngữ.
Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
4 học sinh đọc ghi nhớ.
1 em nêu ví dụ minh hoạ cho ghi nhớ.
1-2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm có 2 yêu cầu: Tìm câu kể Ai là gì? tìm VN
học sinh đọc câu đúng.
HS đọc yêu cầu bài 2.
Lần lượt nhiều học sinh ghép 2 cột A,B.2 em đọc bài đúng.
Lớp đọc thầm bài 3, làm bài cá nhân.
Vài em nêu cách làm .
HS đọc.
Học thuộc ghi nhớ.
*********************************************
Khoa học: Tiết 48
ánh sáng cần cho sự sống (Tiếp )
I. Mục tiêu:
 S
au bài học HS có thể:
- Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật
II. Đồ dùng dạy học;
- Hình trang 96, 97 SGK.
- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa khổ giấy A4.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
-ánh sáng cần cho thực vật như thế nào?
2- Dạy bài mới:
 - Khởi động: Cho HS ra sân chơi trò chơi bịt mắt bắt dê và giới thiệu bài.
+ HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người .
* Mục tiêu: Nêu vị dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
B2: Thảo luận phân loại các ý kiến.
 - Gọi HS nêu ý kiến của mình.
 - GV viết thành 2 cột:
 - Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc
 - Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người.
 - GV kết luận như mục bạn cần biết.
+ HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.
* Mục tiêu: Kể ra được vai trò của ánh sáng. Nêu ví dụ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng trong chăn nuôi.
* Cách tiến hành:
B1: GV phát phiếu cho HS thảo luận.
B2: HS thảo luận câu hỏi trong phiếu (SGV-167).
B3: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV nhận xét và kết luận như mục bạn cần biết.
3 Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc sống của con người và loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
 - Vài em trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
 * Thảo luận nhóm đôi.
- HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
 - HS thảo luận ý kiến và ghi vào giấy.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe và theo dõi.
 - HS nhận phiếu học tập và thảo luận.
- Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi.
 - Nhận xét và bổ sung.
****************************************
Tập làm văn: Tiết 47
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu.
 S
au bài học HS có thể:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối,HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh.
II- Đồ dùng dạy- học.
	Tranh ảnh cây chuối tiêu. Bảng phụ ghi bài tập 2.
III- Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:SGV 108.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài tập 1.
GV hỏi từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
GV chốt lời giải đúng.
Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (mở bài)
Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây (thân bài)
Đoạn 4: Lợi ích cây chuối tiêu (kết bài)
Bài tập 2.
GV nêu yêu cầu bài tập.
Gợi ý cho HS hiểu yêu cầu.
4 đoạn văn của bài Hồng Nhung đã hoàn chỉnh chưa ? Vì sao ?
Làm thế nào để hoàn chỉnh các đoạn văn đó ? 
Gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Đọc bài mẫu cho HS tham khảo.
3.Củng cố - Dặn dò:
Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn.
1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ.
1 em đọc đoạn văn viết về lợi ích của 1 loài cây ( bài tập 2 ).
Nghe .
HS đọc yêu cầu, đọc dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu.
HS nêu ý kiến .
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Nghe GV gợi ý .
4 đoạn văn đều chưa hoàn chỉnh vì có dấu ba chấm.
Viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm đó.
HS thực hiện bài viết.
Lần lượt đọc bài.
Nghe GV đọc bài mẫu tham khảo.
Thực hiện.
********************************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Toán: Tiết 120
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 S
au bài học HS có thể:
- Rèn kỹ năng cộng và trừ hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét 
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
Bài 1 (trang 131)
Tính += ? ; +=? ; -=?
 3.Bài mới:
- Tính?
Chấm bài nhận xét:
- Tìm X?
- GV chấm bài nhận xét:
Lưu ý cho HS cách trình bày.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Vận dụng tính chất nào để tính ?
- Giải toán:
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu phép tính giải?
 3. Củng cố - Dặn dò.
 - Tính: 2 - =?
 	- Về nhà ôn lại bài.	
3 em lên bảng tính.
 - Lớp làm vào vở.
Bài 2: Lớp làm vở.
 - Đổi vở kiểm tra.
 a. + =+ = = 
b. - =-== 
 (còn lại làm tương tự)
Bài 3: Lớp làm vào vở.
-2em chữa bài
a. x += b. x-=
 x= - x=+
 x= x=
 (còn lại làm tương tự)
Bài 4: 2em lên bảng.
 - Lớp làm vào vở.
++=(+)+=+ =
(còn lại làm tương tự)
Bài 5:Lớp làm vở.
- Đổi vở kiểm tra.
 ĐS: 
**************************************
Địa lý: Tiết 24
Thành phố Cần Thơ
I. Mục tiêu: 
 H
ọc xong bài này, HS biết:
- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lý của thành phố Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Cần Thơ là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Cần Thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
 Kể tên các ngành công nghiệp chính và một số nơi vui chơi giải trí của thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bài mới:
1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
a. HĐ1: Làm việc theo cặp.
B1: Cho HS trả lời câu hỏi:
 - Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên lược đồ.
 - Từ thành phố này có thể đi các tỉnh bằng các loại đường giao thông nào?
B2: Gọi các nhóm báo cáo.
2. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long 
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
B1: Các nhóm dựa tranh ảnh để thảo luận
 - Tìm dẫn chứng thể hiện thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế?
 - Trung tâm văn hoá, khoa học?
 - Trung tâm du lịch?
B2: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
 - Nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lý, điều kiện thuận lợi cho thành phố Cần Thơ phát triển kinh tế (SGV-103).
3: Củng cố-Dặn dò.
- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ và cho biết thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
- Về nhà, ôn lại các bài từ tuần 11 đến tuần 22 để tiết sau ôn tập.
 - Vài em trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - Vài HS lên chỉ trên bản đồ.
 - Đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không.
-4-6 em nêu.
- Nhận xét và bổ sung.
-Thảo luận trả lời.
- Sản xuất lương thực, thực phẩm, phân bón, thuốc trừ sâu....
 - Có các trường đại học, cao đẳng, các trung tâm dạy nghề....
 - Thăm quan du lịch trong các khu vườn, các chợ nổi trên sông và vườn cò Bằng Lăng....
 - Nhận xét và bổ sung.
*************************************************
Tập làm văn: Tiết 48
Tóm tắt tin tức
I- Mục đích, yêu cầu:
 S
au bài, giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức,cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu tóm tắt được tin tức.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1.
Bảng lớp chép bài 2.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: SGV 113.
b. Phần nhận xét.
Bài tập 1.
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ đã chuẩn bị .
Chốt lại 4 đoạn của bản tin.
HS lần lượt thực hiện các yêu cầu b,c.
Bài tập 2.
Hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận.
c. Phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
Bài tập 1.
Gọi học sinh đọc bài 1.
Yêu cầu học sinh trao đổi cặp.
Nhận xét, chốt lời giải hay.
Tóm tắt bằng 4 câu ngắn gọn.
Bài tập 2.
GV gợi ý cho học sinh tóm tắt dựa vào cách làm trong bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
3. Củng cố - Dặn dò : 
Gọi học sinh nêu cách tóm tắt tin, tác dụng.
2 em đọc lại 4 đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh( bài tập 2).
Nghe.
1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS lần lượt làm theo các yêu cầu .
Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
Trao đổi thực hiện yêu cầu b,c.
HS đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh trao đổi theo ND kết luận
3-4 học sinh đọc ghi nhớ.
1 em đọc 6 dòng đầu bài Vẽ về cuộc sống an toàn,nhớ cách tóm tắt tin.
1 em đọc bài 1, lớp đọc thầm
Trao đổi cặp, làm bài ra nháp
Vài em đọc bài làm.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc lại cách tóm tắt ở bài Vẽ về cuộc sống an toàn, tự tóm tắt theo.
****************************************
Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 24
I. Mục tiêu:
	-Giúp h/s nhận ra những ưu điểm,những tồn tại về thực hiện nề nếp,nội quy trong tuần để khắc phục trong tuần tới.
	- Có thái độ nghiêm túc trong đấu tranh phê bình và tự phê bình.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Nội dung sơ kết tuần 24.
- GV: Phương hướng tuần 25.
III. Hoạt động dạy học:
1.Nhận xét chung.
	- GV nhận xét,đánh giá chung về hoạt động của lớp trong tuần qua về: Chuyên cần, thực hiện nền nếp ra vào lớp,giờ truy bài, chuẩn bị dụng cụ HT,thái độ học tập ở lớp và cb ở nhà,....an toàn giao thông.
2. Nhận xét cụ thể.
- Tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ viên về thực hiện nền nếp trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét,đánh giá lại những ưu điểm,hạn chế của lớp trong tuần.
- Cho lớp bình xét gương điển hình về các mặt hoạt động và biểu dương.
- Nhắc nhở những tồn tại của tuần qua về. 
3. Công việc trọng tâm tuần 25:
- Duy trì các mặt tích cực,khắc phục những tồn tại của tuần qua.
- Nâng cao chất lượng các nhóm học tập,đôi bạn cùng tiến,giúp đỡ các bạn khó khăn.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác bồi dưỡng đội tuyển năng khiếu, phụ đạo HS yếu có hiệu quả hơn.
- Tập chung cao cho đôịo tuyển viết chữ đẹp.
T/C ôn tập tốt cho HS chuẩn bị KT giữa kỳ II.
- Thực hiện tốt các kế hoạch của đội,của trường...	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 24(2).doc