35 Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4

35 Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4

ĐỀ 3

Câu 1 :

a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ước, mơ mộng.

b) Đặt câu với mỗi từ trên.

Câu2. Tìm các danh từ, động từ trong đoạn văn sau:

 Ong/ xanh/ đảo/ quanh/ một/ lượt/, thăm dò/, rồi/ nhanh nhẹn/xông/ vào/ cửa/ tổ/dùng/ răng/ và/ chân/ bới/ đất. Những/hạt/đất/ vụn/ do/ dế/đùn/lên/bị hất/ ra/ ngoài. Ong/ ngoạn/, rứt/, lôi/ ra/ một túm/ lá/ tươi/. Thế/ là/ cửa/ đã/ mở.

 (Vũ Tú Nam)

Câu 3. Trong bài Tuổi ngựa, nhà thơ Xuân Quỳnh có viết.

Tuổi con là tuổi ngựa

 Nhưng mẹ ơi, đừng buồn

 Dẫu cách núi, cách rừng

 Dẫu cách sông cách biển

 Ngựa con vẫn nhớ đường.

 Hãy cho biết: Người con muốn nói với mẹ điều gì?

 Điều đó cho ta thấy tình cảm gì của người con đối với mẹ.

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 1147Lượt tải 6 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "35 Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề khảo sát học sinh giỏi khối 4
=======&=======
Đề 1
Câu 1:
 Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a) Chải . ăng . b)  ăng bẫy.
c) .. ải bài tập . d) .. ải rác.
e)  ải áo. g)  áo mác.
h) Khô .. áo.
Câu 2:
 Chia các câu kể (đã được đánh số) trong đoạn văn sau thành hai nhúm : Cõu kể sự vật và tả sự vật. Gạch chộo giữa chủ ngữ và vị ngữ cỏc cõu.
 (1) Gà anh Bốn Linh nhún chõn bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chú vện đuổi, nú bỏ chạy. (3) Con gà của ụng Bảy Hoỏ hay bới bậy. (4) Nú cú bộ mào khỏ đẹp, lụng trắng, mỏ như bỳp chuối, mào cờ, hai cỏnh như hai vỏ trai ỳp lại hay tỏn tỉnh lỏo toột. (5) Sau gà ụng Bảy Hoỏ, gà bà Kiờn nổi gỏy theo. (6) Gà bà Kiờn là gà trống tơ, lụng đen chõn chỡ, cú bộ giũ cao, cổ ngắn. 
Cõu 3 : Tỡm danh từ, độnh từ, tỡnh từ trong cỏc cõu văn sau :
 Trăng đờm nay sỏng quỏ! Trăng mai cũn sỏng hơn. Anh mừng cho cỏc em vui Tết trung thu độc lập đầu tiờn và anh mong ước ngày mai đõy những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với cỏc em.
Cõu 4 :
Mẹ vui, con cú quản gỡ
Ngõm thơ, kể chuyện, rồi thỡ mỳa ca
Rồi con diễn kịch giữ nhà
Một mỡnh con sắm cả ba vai chốo
Vỡ con, mẹ khổ đủ diều
Quanh đụi mắt mẹ đó nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đờm nằm ngủ say.
Rồi ra đọc sỏch, cấy cày
Mẹ là đất nước, thỏng ngày của con
 Đọc đoạn thơ trờn em cảm nhận được tỡnh cảm gỡ của người con đối với mẹ.
Cõu 5 :
 Thời thơ ấu của em thường gắn liền với những kỷ niệm về một ngụi nhà, một gúc phố, một con sụng, một cỏnh đồng
 Em hóy viết một bài văn miờu tả một trong những sự vật đú.
Đáp án Đề 1
Cõu 1: 
a. Chải răng . b. Giăng bẫy.
c. Giải bài tập . d. Rải rác.
e. Dải áo. g. Giáo mác.
h. Khô ráo.
Cõu 2:
* Cõu kể sự vật:
(2) Bị chú vện đuổi, nú / bỏ chạy.
(3) Con gà của ụng Bảy Hoỏ / hay bới bậy.
(5) Sau gà ụng Bảy Hoỏ, gà bà Kiờn / nổi gỏy theo
* Cõu tả sự vật :
(1) Gà anh Bốn Linh / nhún chõn bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. 
(4) Nú / cú bộ mào khỏ đẹp, lụng trắng, mỏ như bỳp chuối, mào cờ, hai cỏnh như (6) Gà bà Kiờn / là gà trống tơ, lụng đen chõn chỡ, cú bộ giũ cao, cổ ngắni vỏ trai ỳp lại hay tỏn tỉnh lỏo toột. 
Cõu 3 :
Danh từ : Trăng, đờm, mai, anh, em, Tết Trung thu, ngày mai, mai đõy.
Động từ : mừng, vui, mong ước, đến.
Tớnh từ : sỏng, hơn, độc lập, đầu tiờn, tươi đẹp.
Cõu 4 : 
Học sinh nờu được :
 Người con rất yờu thương hiếu thảo với mẹ. Để cho mẹ khoẻ người con cú thể “ngõm thơ”, “kể chuyện”, “mỳa ca” “diễn kịch”. Người con mong mẹ mỡnh sẽ khoẻ dần dần trở lại cuộc sống trước đõy. đối với con người mẹ là tất cả ngững gỡ đỏng trõn trọng nhất “Mẹ là đất nước, thỏng ngày của con”.
Cõu 5 :
Học sinh chọn sự vật để tả.
- MB : Giới thiờu được sự vật để tả
- TB : + Tả sự vật chọn để tả.
 + Kỷ niệm thời thơ ấu gắn với sự vật đú.
- KB : Cảm nghĩ của em về sự vật đó tả.
Đề 2
Câu 1: Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng 
 a.Khônga d ai đoạn
 b.ãi dầu eaiẳng
 c) Núi.ừng g .. ỡi . .ãi
Câu 2: Xếp các từ dưới đây thành 3 nhóm rồi đặt tên cho 3 nhóm.
 Tài nghệ, tài ba, xinh xắn, xinh xẻo, tài đức, tài năng, can đảm, tài giỏi, tài hoa, đẹp đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, xinh tươi, anh dũng, dũng cảm, tươi tắn, rực rỡ, thướt tha, gan góc, gan lì, vam vỡ,lực lưỡng, cường tráng, tươI đẹp, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng.
Câu 3: Tìm 3 kiểu câu kể trong 3 đoạn dưới đây.
	Gạch một gạch chéo tách chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa tìm được.
	Chim Gõ Kiến đến nhà Gà Trống, bảo Gà Trống đi tim Mặt Trời. Gà Trống cựa sắc cánh cứng, lông dày, bay truyền rất khoẻ. Gà Trống bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây trò thấp đến cây trò cao nhât. Cuối cùng Gà Trống cũng gọi được mặt trời từ đó, khi Gà Trống cất tiêng gáy Mặt trời lại tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi người. Gà Trống là sứ giả của bình minh.
Câu 4: Trong bài “Khúc hat ru những em bé lớn trên lưng mẹ” nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết:
“Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi
 Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi
 Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ
 Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
 Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
 Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
 Ngủ ngoan a cay ơi, ngủ ngoan a cay hỡi ”
Hình ảnh:
 “Mặt trời của bắp thì năm trên đồi
 Mằt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
	Gợi cho em những suy nghĩ gì về tình cảm của mẹ đối vơí con.
Câu 5: Em hãy tả cây bàng trong sân trường với sư thay đổi của nó ở các mùa trong năm.
đáp án Đề 2
Câu1:
a.Không gian d. Gi ai đoạn
b. Dãi dầu e. Dai dẳng
c.Núi.rừng g. Rỗi rãi
Câu 2:
Nhóm 1 :người ta là hoa đất.
Tài nghệ, tài ba, tài đức , tài năng, tài giỏi, tài hoa, vạm vỡ, lưc lưỡng, cường tráng.
Nhóm 2 : Vẻ đẹp muôn màu.
đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươI, tươI tắn, rực rỡ, thướt tha, tươI đẹp, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng.
Nhóm 3 :những người quả cảm.
Can đảm, gan dạ, anh hùng, ang dũng, dũng cảm, gan, góc, gan lì. 
Câu 3:
Câu kể ai làm gì ?
Chim gõ Kiến/ đến nhà Gà trống, bảo gá Trống đi tìm mặt trời.
Gà Trống /bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây trò thấp đến cây trò cao nhât.
Cuối cùng Gà Trống/ cũng gọi được mặt trời.
Từ đó, khi Gà Trống /cất tiêng gáy Mặt trời lại tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi người.
* Câu kể ai thế nào ?
Gà Trống/ cựa sắc cánh cứng, lông dày, bay truyền rất khỏe.
Câu kể ai là gì?
Gà Trống /là sứ giả của bình minh.
Câu 4:
 Học sinh nêu được:
đoạn thơ nói lên tình yêu thương của người mẹ đối với con đó là: Con là tất cả, là niềm hy vọng của người mẹ.
Câu 5 :
 Học sinh nêu được:
1. MB: Giới thiệu được cây bàng định tả .
2. TB: Tả được cây Bàng theo 4 mùa.
 -Mùa xuân trông cây như thế nào?
 -Mùa hạ cây có gì đổi khác?
 -Sang thu cây như thế nào?
 -Mùa đông cây như thế nào?
3. KL: Nêu cảm nghĩ của em.
Đề 3
Câu 1 :
a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ước, mơ mộng.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu2. Tìm các danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
	Ong/ xanh/ đảo/ quanh/ một/ lượt/, thăm dò/, rồi/ nhanh nhẹn/xông/ vào/ cửa/ tổ/dùng/ răng/ và/ chân/ bới/ đất. Những/hạt/đất/ vụn/ do/ dế/đùn/lên/bị hất/ ra/ ngoài. Ong/ ngoạn/, rứt/, lôi/ ra/ một túm/ lá/ tươi/. Thế/ là/ cửa/ đã/ mở.
	(Vũ Tú Nam)
Câu 3. Trong bài Tuổi ngựa, nhà thơ Xuân Quỳnh có viết.
Tuổi con là tuổi ngựa
 Nhưng mẹ ơi, đừng buồn
 Dẫu cách núi, cách rừng
 Dẫu cách sông cách biển
 Ngựa con vẫn nhớ đường.
	Hãy cho biết: Người con muốn nói với mẹ điều gì?
	Điều đó cho ta thấy tình cảm gì của người con đối với mẹ.
Câu 4. Em đã từng giúp đỡ bạn bè (hoặc người thân trong gia đình) một việc, dù rất nhỏ. Hãy kể lại câu chuyện đó và nêu lên cảm nghĩ của em.
Đáp án đề 3
1-
a-Mơ ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
 -Mơ mộng: Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời, thoát li thực tế.
b-Đặt câu:
	Ví dụ: Em ước mơ sau này trở thành bác sĩ.
	Cậu chỉ được cái hay mơ mộng.
2-
+Danh từ:	Ong, lượt, cửa, tổ, răng, chân, đất ( hai lần) hạt, dế, ong, tưới, lá, cửa.
+Động từ: đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạn, rứt, lôi, mở.
3- 
	Qua đoạn thơ, ta thấy người con muốn nói với mẹ: Tuổi em là “tuổi ngựa” nên có thể chạy rất nhanh và đi rất xa. Nơi con đến có thể rất xa ( “Cách núi cách rừng”, “Cách sông, cách biển”). Nhưng mẹ đừng buồn, vì con vẫn luôn nhớ đường để trở về với mẹ (“ Con trở về với mẹ”, Ngựa con vẫn nhớ đường”). Điều đó cho thấy tình cảm yêu thương và gắn bó sâu nặng của người con đối với mẹ.
4-
1-Yêu cầu: Kể lại được câu chuyện em giúp đỡ bạn ( hoặc người thân trong gia đình ) một việc, dù rất nhỏ. Ví dụ: Cho bạn mượn bút chép bài, giảng bài toán khó cho bạn... chăm sóc ông, bà hay cha, mẹ, anh, chị lúc ốm đau bằng một việc cụ thể,...
	Câu chuyện kể về một việc làm của em giúp đỡ người khác cần bao gồm một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật và nêu được một điều gì có ý nghĩa.
2- Thân bài: 
a-Mở bài: ( giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật trước khi xảy ra câu chuyện): Câu chuyện xảy ra ở đâu, hoặc diễn ra trong hoàn cảnh nào? Sự việc chuẩn bị cho câu chuyện lúc mở đầu đến khi kết thúc):
b-Thân bài: ( kể lại diến biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc).
	- Sự việc mở đầu cho câu chuyện là gì?
	-Những sự việc tiếp theo diễn ra lần lượt như thế nào? (kể rõ từng hành động, chi tiết cụ thể của việc làm giúp đỡ bạn hay người thân của em: việc làm gì, làm như thế nào, nêu rõ thái độc, hành động của nhân vật khác trước việc làm của em,...).
	-Sự việc kết thúc ra sao?
-Kết bài: cảm nghĩ của em với việc mình đã làm.
Đề 4
Câu 1: Tìm 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) trong đoạn văn sau. Dùng gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kể tìm được.
	Chích bông là một con em chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.
	(Theo Tô Hoài)
Câu 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây:
a) ............. chấm bài cho chúng em thật kĩ, sửa từng lỗi nhỏ.
b) Từ sáng sớm,....................... đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nước.
c) Cày xong gần nửa đám ruộng,............... mới nghỉ giải lao.
d) Sau khi ăn cơm xong,........... quây quần sum họp trong căn nhà ấm cúng.
Câu 3: Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy Thông có viết 
Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng mi
	Hãy cho biết: đoạn thơ miêu tả nét đẹp gì của dòng sông La?
Qua đoạn thơ, em thấy được tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương như thế nào?
Câu 4: Sân trường em ( hoặc nơi em ở) thường có nhiều cây bóng mát. Hãy miêu tả một cây mà em thích.
Đáp án đề 4
1-
-Câu kể Ai làm gì?
+Chích bông/ gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
 	CN	VN
+Nó/ moi những con sâu độc ác... mảnh dẻ, ốm yếu.
 CN	VN
-Câu kể Ai thế nào?
	+Hai chân/ xinh xinh bằng hai chiếc tăm
	 CN	VN
	+Cặp mỏ/ tí tẹo... chắp lại
	 CN	VN
-Câu kể Ai là gì?
	+ Chích bông / là một con chim bé... loài chim
	CN	VN
	+Chích bông/ là bạn của trẻ em... nông dân
	CN	VN
2-
	Có thể có các chủ ngữ sau:
	a-Cô	b- Mẹ tôi
	c-bác nông dân	d-gia đình em
3-
	Đoạn thơ miêu tả ... i nhũn nhặn. Rồi tre lớn lờn cứng cỏp, dẻo dai, vững chắc. Tre trụng thanh cao, giản dị, chớ khớ như người.
Cõu 3: Tỡm từ dựng sai trong cõu sau rồi sửa lại.
	a) Bạn Lan rất chõn chớnh, nghĩ sao núi vậy.
	b) Người nào tự tin, người đú sẽ khụng tiến bộ được
Cõu 4: Đọc bài thơ dưới đõy, em cú suy nghĩ gỡ về ước mơ của người bạn nhỏ?
 Búng mõy.
 Hụm nay trời nắng như nung
 Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
 Ước gỡ em hoỏ thành mõy
 Em che cho mẹ suốt ngày búng rõm.
Cõu 5: Tả một thứ đồ chơi vừa cú hỡnh dỏng đẹp vừa hoạt động được làm em rất thớch thỳ.
Đáp án Đề 32
Cõu 1: 
a/ Trong dóy từ này, từ “ nhõn đức” cú tiếng “ nhõn” khụng cựng nghĩa với ba từ cũn lại.
b/Trong dóy từ này, từ “ nhõn vật” cú tiếng “ nhõn” khụng cựng nghĩa với 3 từ cũn lại.
c/Trong dóy từ này, từ “ nhõn chứng” cú tiếng “ nhõn” khụng cựng nghĩa với cỏc từ cũn lại.
Cõu 2: 
Trong hai đoạn văn trờn, cỏc từ sau đõy là từ ghộp: nhõn dõn, bờ bói, dẻo dai, chớ khớ. Bởi vỡ, cỏc tiếng trong từng từ cú quan hệ với nhau về nghĩa. Cỏc từ này cú hỡnh thức õm thanh ngẫu nhiờn giống từ lỏy, nhưng khụng phải là từ lỏy.
-Cỏc từ sau là từ lỏy: nụ nức, mộc mạc, nhó nhặn, cứng cỏp. Bởi vỡ cỏc tiếng trong từ cú quan hệ với nhau về õm (được lặp lại phụ õm đầu).
Cõu 3:
 a/Từ dựng chưa hợp lý: chõn chớnh
 Sửa lại: Bạn Lan rất thật thà, nghĩ sao núi vậy.
 b/Từ dựng chưa hợp lớ: tự tin.
 Sửa lại: Người nào tự kiờu, người đú sẽ khụng tiến bộ được.
Cõu 4:
Ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ thật giản dị và đỏng yờu:
 Ước gỡ em hoỏ thành mõy
 Em che cho mẹ suốt ngày búng rõm
Đú là ước mơ khụng phải cho bạn mà dành cho mẹ bạn. Bởi vỡ người mẹ của bạn phải làm lụng vất vả dưới trời nắng như nung: “Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày” .Bạn ước mong được gúp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong cụng việc: hoỏ thành đỏm mõy để che cho mẹ suốt ngày búng rõm, giỳp mẹ làm việc trờn đồng mỏt mẻ, khỏi bị nắng núng. Ước mơ của bạnnhỏ chứa đựng tỡnh yờu thương mẹ vừa sõu sắc vừa cụ thể và thiết thực nờn nú thật đẹp đẽ và đỏng trõn trọng.
Cõu 5:
 Bài văn viết được rừ 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu thứ đồ chơi do em định tả.
Thõn bài: -Tả bao quỏt (một vài nột bao quỏt về hỡnh dỏng, kớch thước màu sắc, chất liệu làm đồ chơi,)
-Tả chi tiết từng bộ phận cú đặc điểm nổi bật ( cú thể tả bộ phận của đồ chơi lỳc “ tĩnh” rồi đến lỳc “động” cú những điểm gỡ đỏng chỳ ý làm cho em thớch).
Kết bài: Nờu ý nghĩa hay tỏc dụng của đồ chơi ( hoặc suy nghĩ của em về thứ đồ chơi đú).
 Đề 33
Bài 1: Gạch dưới vị ngữ của từng cõu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đõy. Vị ngữ do tớnh từ hay cụm tớnh từ (động từ hay cụm động từ) tạo thành. 
Càng lờn cao trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. Bầu trời cũng sỏng xanh lờn. Mặt nước loỏ sỏng. Càng lờn cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sỏnglờn lấp loỏ như đặc sỏnh, cũn trời thỡ trong như nước.
Bài 2: 
a) Em hiểu thế nào về nội dung cõu tục ngữ “ Cỏi nết đỏnh chết cỏi đẹp”?
b) Viết hai cõu núi về lời khuyờn của ụng bà hoặc bố mẹ đối với con chỏu, trong đú cú dựng cõu tục ngữ “ Cỏi nết đỏnh chết cỏi đẹp”
Bài 3:
a) Tỡm thành ngữ trỏi nghĩa với từng thành ngữ sau:
 Khoẻ như voi; Nhanh như súc
b) Đặt cõu với thành ngữ trỏi nghĩa tỡm được
Bải 4: Đọc đoạn thơ sau trong bài Tiếng chổi tre của nhà thơ Tố Hữu
Nhớ em nghe
Tiếng chổi tre
Chi quột
Những đờm hố
Đờm đụng giú rột
 Tiếng trổi tre
Sớm tối
Đi về
Giữ sạch lề
Đẹp lối
Em nghe!
Em hiểu vỡ sao tỏc giả muốn nhắc nhở chỳng ta nhớ đến “Tiếng chổi tre”
Bài 5: Mựa xuõn đem đến cho ta bao sắc màu của những loài hoa đẹp. Hóy miờu tả một cõy hoa thường nở vào dịp Tết trờn quờ hương em.
Đáp án Đề 33
Bài 1: Vị ngữ và cấu tạo của vị ngữ trong từng cõu như sau:
Cõu 1: Càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần ( cụm tớnh từ mang đặc điểm của cụm động từ)
Cõu 2: cũng sỏng xanh lờn ( cụm động từ)
Cõu 3: Càng trong và nhẹ bỗng ( cụm tớnh từ).
Cõu 4: Vế 1: sỏng lờn lấp loỏ như đặc sỏnh ( cụm động từ).
Vế 2: trong như nước ( cụm động từ).
Bài 2: 
a/ “ Cỏi nết đỏnh chết cỏi đẹp” cú nghĩa là : nết na quý hơn sắc đẹp.
b/VD: Thấy chị tớ ăn diện, cú lần bà tớ núi: “ Chỏu nhớ đừng cú đua đũi ăn diện, quần nọ ỏo kia. Chăm ngoan học giỏi mới là điều quan trọng “ Cỏi nết đỏnh chết cỏi đẹp đấy chỏu ạ”.
Bài 3: 
a/ Cỏc thành nghữ trỏi nghĩa:
 -Yếu như sờn
 -Chậm nhơ rựa.
b/đặt cõu với thành ngữ trỏi nghĩa:
 -Anh ấy yếu như sờn, khụng lao động chõn tay được.
 -Vỡ đường trơn nờn chiếc ụ tụ bũ chậm như rựa.
Bài 4:
Qua đoạn thơ, tỏc giả muốn nhắc nhở chỳng ta nhớ đến “ tiếng chổi tre” vỡ nú gợi cho ta nhớ đến hỡnh ảnh chị lao động đang làm việc trong “ những đờm hố” hay” đờm đụng giỏ rột”. Chị làm việc thầm lặng trong đờm, khi mọi người đó ngủ ngon hoặc đang được sống những giõy phỳt ấm cỳng bờn gia đỡnh. Cụng việc của chị tuy nhỏ nhưng làm cho mụi trường thờm sạch đẹp và gúp phần đem hạnh phỳc đến cho mọi người. Đú cũng là một vẻ đẹp đỏng trõn trong trong cuộc sống của chỳng ta.
Bài 5:
Bài văn viết được 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu cõy hoa do em chọn tả (đú là cõy hoa gỡ? Ai trồng, trồng ở đõu; từ bao giờ? Thoạt nhỡn, cõy hoa cú gỡ nổi bật?.)
Thõn bài: -Tả từng bộ phận của cõy hoa ( vẻ đẹp, màu sắc, hương thơm,)
-Một vài yếu tố cú liờn quan đến cõy hoa ( Nắng, giú, chim chúc, ong bướm,)
kết bài: Nhấn mạnh về vẻ đẹp hay nột riờng của cõy hoa.
Đề 34
 Câu 1: 
a) Em hiểu như thế nào về nội dung câu tục ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp”?
b) Viết 2- 3 câu nói về lời khuyên của ông bà hoặc cha mẹ đối với con cháu, trong đó có dùng câu tục ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp”.
Câu 2:
Tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau. Dùng dấu gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ của từng câu tìm được.
	Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao.Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vunh lên. Lá cọ xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, một rừng mặt trời mới mọc. Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
 (Theo Nguyễn Thái Vận)
Câu 3: Viết về người mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh đã có những hình ảnh so sánh rất hay trong bài thơ “Me”:
Những ngôi sao thức ngời kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hãy cho biết: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu.
Câu 4: 
Tả chiếc đồng hồ treo tường (hoặc đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay,..) mà em từng quan sát kĩ.
	Đáp án Đề 34
Câu 1: (1 điểm)
“Cái nết đánh chết cái đẹp” có nghĩa là: Nết na quý hơn sắc đẹp.
Ví dụ: Thấy chị tớ ăn diện, có lần, bà tớ nói: “Cháu nhớ đừng có đua đòi ăn diện, quần nọ áo kia. Chăm ngoan học giỏi mới là điều quan trọng. Cái nết đánh chết cái đẹp đấy cháu ạ.”
Câu 2: (1,5 điểm )
Các câu kể : Ai thế nào? trong đoạn văn:
Thân cọ / vút thẳng trời hai ba chục mét cao.
Búp cọ / vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.
Lá cọ / xoè ra rừng mặt trời mới mọc.
Căn nhà tôi ở / núp dưới rừng cọ.
Ngôi trường tôi học/ cũng khuất trong rừng cọ.
Cuộc sống quê tôi/ gắn bó với cây cọ.
Câu 3 ( 2,5 điểm)
Những hình ảnh so sánh : 
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Cho thấy : Người mẹ rất thương con, mẹ có thể thức thâu đêm suốt sáng để canh cho con ngủ ngon giấc; hơn cả những ngôi sao “ thức” ( soi sáng ) trong đêm, bởi vì khi trời sáng thí sao cũng không thể “ thức ” được nữa !
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Cho thấy : Mẹ còn đem đến ngọn gió mát trong đêm hè, giúp cho con ngủ say 
( giấc tròn); có thể nói : mẹ là người luôn đem đến cho con những điều tốt đẹp trong suốt cả cuộc đời – ngọn gió của con suốt đời .
Câu 4 (5 điểm):
a)Mở bài: Giới thiệu chiếc đồng hồ em sẽ tả ( 0,5 đ)
b) Thân bài : (4 đ )
- Tả bao quát ( một vài nét bao quát về hình dáng, kích thước, mầu sắc, chất liệu làm ra chiếc đồng hồ,)
- Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật : 
Mặt đồng hồ được trình bày ra sao ?
Kim đồng hồ chạy như thế nào ?
Dây đeo ( nếu là đồng hồ đeo tay )
c)Kết bài: ( 0,5 đ )
	+ Nêu ý nghĩa hay tác dụng của chiếc đồng hồ (hoặc cảm nghĩ của em về chiếc đồng hồ đó).
Đề 35
Câu 1:
a) Giải nghĩa thành ngữ sau: vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
Câu 2: 
Tìm trạng ngữ trong các câu sau. Trạng ngữ trong từng câu trả lời câu hỏi gì?
a) Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa, tôi bước ra định chặn nó lại giữa đường.
b) Vì hoàn cảnh gia đình, chú bé phải ra làm việc kiếm tiền phụ giúp gia đình.
c) Dưới ánh sáng mờ nhạt từ khung cửa sổ hắt ra, người đó nhìn thấy đằng cuối vườn, cây hoàng lan lần đầu tiên trổ hoa.
Câu 3:
 Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết như sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngước lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai.
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông quê hương tác giả?
Câu 4: 
Mùa xuân đem đến cho ta bao sắc màu của những loài hoa đẹp. Hãy miêu tả một cây hoa thường nở vào dịp Tết trên quê hương em.
Đáp án Đề 35
Câu 1: (1 điểm)
a. Vào sinh ra tử: xông pha nơi nguy hiểm, nơi chiến trường.
b. Đặt câu. Ví dụ: Bác ấy đã từng vào sinh ra tử ở mặt trận Điện Biên Phủ năm xưa.
Câu 2: (1,5 điểm)
a.Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa,(Trả lời câu hỏi Khi nào?)
b.Vì hoàn cảnh gia đình ,(Trả lời câu hỏi Vì sao?)
c.Dưới ánh sáng mờ nhạt từ khung cửa sổ hắt ra,(Trả lời câu hỏi ở đâu?)
Câu 3: (2,5 điểm)
Vẻ đẹp của dòng sông ở quê hương tác giả: Sông cũng như người, được mang trên mình chiếc áo rất đặc biệt. Đó là chiếc áo có hương thơm “ thơm đến ngẩn ngơ ” vừa có màu hoa đẹp và hấp dẫn “ Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai”.Dòng sông được chiếc áo đó dường như trở nên đẹp hơn và làm cho tác giả they ngỡ ngàng, xúc động.
Câu 4: (5 điểm)
a. Mở bài:
Giới thiệu cây hoa do em chọn tả. (0,5 điểm)
b. Thân bài: (3 điểm)
+ Tả từng bộ phận của cây hoa( tả kỹ về vẻ đẹp, màu sắc hay hương thơm của hoa,)
 Rễ, thân, cành, láHoa có vẻ đẹp gì đáng nói về hình dáng, màu sắc, hương thơm, cấu tạo (cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhuỵ hoa,) Hoa nở vào thời gian nào. Hoa có nét riêng gì hấp dẫn đối với em.
 + Có thể miêu tả một vài yếu tố liên quan đến cây hoa ( nắng, gió, chim chóc, ong bướm,)
c. Kết bài (1 điểm)
 Nêu cảm nghĩ của em về những nét đẹp, vẻ độc đáo của hoa; hoặc liên tưởng đến sự việc hay kỷ niệm của em gắn với cây,

Tài liệu đính kèm:

  • doc35_de_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_lop_4.doc