Bài dạy Tuần 16 - Lớp 4

Bài dạy Tuần 16 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

TIẾT 31: KÉO CO

I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

 - Hiểu ND: kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - GD HS yêu thích và tìm hiểu các trò chơi dân gian.

II/ Chuẩn bị:

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 16 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 06/12/2010 TẬP ĐỌC
TIẾT 31: KÉO CO
I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 - Hiểu ND: kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GD HS yêu thích và tìm hiểu các trò chơi dân gian.
II/ Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
	HOẠT ĐỘNG GV	
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Tuổi Ngựa.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
* Tìm hiểu bài
Ÿ Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
 + Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?
Ÿ Đoạn 2: Phần còn lại
 + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi:
 + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
 + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta?
 + Hãy nêu đại ý của bài?
* Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau:
Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Trong quán ăn “Ba cá bống”.
- 2 – 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng.
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xem hội.
- Đá cầu, đấu vật, đu dây. . .
- HS khá, giỏi nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thi đọc diễn cảm.
TOÁN
TIẾT 76: LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số
 - Giải bài toán có lời văn.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
* HS TB: Làm bài1 ( dòng 1,2 ) và bài 2.
* HS K, G: Làm tất cả BT.
II/ Chuẩn bị:
 - Sách Toán 4/1.
 - Vở BTT 4/1.
 - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- Gọi vài HS lên bảng kiểm tra bài tập về nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Luyện tập thực hành : 
 Bài 1
- GV: yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS tự làm bài 
- GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình 
- GV nhận xét và cho điểm 
 Bài 2 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm 
3/ Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 
- 2 – 3 HS lên bảng. Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Đặt tính và tính 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. 
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nhận xét
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
LỊCH SỬ
TIẾT 16: CUỘC KHÁNH CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp
 - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi).
 - GD HS tinh thần tự hào về dân tộc ta.
II/ Chuẩn bị:
 - Hình trong SGK (phóng to). 
 - Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
 + Hãy kể lại những ích lợi của việc đắp đê?
- GV nhận xét đánh giá. 
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Làm việc cá nhân 
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau : 
 + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần  đừng lo”.
 + Điện Diên hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “.”
 + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu “..phơi ngoài nội cỏ,. Gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”
 + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ”
- GV yêu cầu HS điền vào chỗ (.) cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần ( đã trình bày trong SGK) 
* Làm việc cả lớp. 
- GV gọi một HS đọc SGK, đoạn “Cả ba lần .. xâm lược nước ta nữa”
- GV yêu cầu HS thảo luận . 
- GV nhận xét 
* Làm việc cả lớp
- GV kể hoặc gọi 1 - 2 kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản . 
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
- Chuẩn bị bài “Nước ta cuối thời Trần”
- 1 - 2 HS trả lời. HS cả lớp quan sát nhận xét
- HS thảo luận. Đại diện HS trình bày, cả lớp lắng nghe nhận xét. 
- Thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp thảo luận
CHÍNH TẢ
TIẾT 16: KÉO CO
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 - GD HS rèn luyện chữ viết.
* HS TB: Viết sai không quá 5 lỗi.
* HS K, G: Viết đúng chính tả và làm đúng các bài tập.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
 - HS: SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Cánh diều tuổi thơ.
- GV đọc: chong chóng, trống, chốn tìm, thả diều, nhảy dây, chọi dế. 
- Nhận xét.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn - chú ý những từ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa.
- GV đọc.
- GV đọc lại.
- GV chấm bài.
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Tìm và viết các từ.
- GV chia 4 nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét - tuyên dương.
Lời giải:
a) nhãy dây - giải thưởng - hò reo.
b) đấu vật - nhấc lên - lật đật.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
- Vài HS lên bảng.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS viết chính tả.
- HS dò soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm
- HS làm bài.
ND: 07/12/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành nhữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
 - GD HS yêu thích môn học.
* HS TB: Làm được BT 1, 2.
* HS K, G: Làm được BT 3.
II/ Chuẩn bị:
- 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- Băng dính.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1
- Nói một số trò chơi: Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất  ); lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô 
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
 + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
 + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay.
 + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
 + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
 Bài 3: Học sinh làm vào vở 
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
3/ Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Về nhà học thuộ lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Chuẩn bị : Câu kể. 
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
TOÁN
TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường họp có chữ số 0 ở thương.
 - GD HS tính sáng tạo, chính xác khi làm bài.
* HS TB: Làm bài 1 (dòng 1,2 )
* HS K, G: Làm bài 1.
II/ Chuẩn bị:
 - Sách Toán 4/1.
 - Vở BTT 4/1.
 - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- Gọi vài HS lên bảng kiểm tra bài tập về nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Ÿ Phép chia 9450 : 35 
- GV viết lên bảng phép tính 9450: 35 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. 
Ÿ Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương ) 
- GV viết lên bảng phép chia 2448 : 24
- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 bằng 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7
- GV hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư
* Hướng dẫn luyện tập : 
 Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng 
- GV nhận xét và cho điểm 
3/Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có 3 chữ số
- 2 – 3 HS lên bảng. Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS theo dõi.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 
- HS đọc.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở.
KHOA HỌC
TIẾT 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chấtcủa không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có ... ề nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có 3 chữ số (tt ) 
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. 
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nhận xét
- Thực hiện yêu 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. 
- Cả lớp nhận xét.
- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
- Một số chia cho một tích
- Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức. HS cả lớp làm bài vào vở
KHOA HỌC
TIẾT 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
 - Nêu được thành phần chính của không khí ni-tơ và khí ôxi. Ngoài ra còn có khí các-bo-níc, hơi nước, bụi và vi khuẩn,
 - GD HS có ý thức giữ gìn không khí trong lành.
II/ Chuẩn bị:
 - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến, 2 chiếc cốc thủy tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. 
 - GV chuẩn bị: nước vôi trong các ống hút nhỏ 
 - Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 SGK trang 66, 67.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- GV ôn lại các kiến thức của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí.
 Mục tiêu:
 Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
- Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi nhóm. 
- Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm trang 66 trước lớp 
- Yêu cầu các nhóm đọc kĩ cách làm thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: 
 + Có đúng là không khí có 2 thành phần chính là ô – xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 
- GV hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm theo định hướng: Các em hãy quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
 Mục tiêu:
 Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.
- Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thủy tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi vào trong cốc cho các nhóm 
- Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dụng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần 
- Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 + Hỏi: Em còn biết hoạt động nào sinh ra khí các – bô – níc?
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm, các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
- Dặn HS về nhà học bài mục Bạn cần SGK 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra HKI 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Kiểm tra ĐDHT 
- Thực hiện yêu cầu. 
- HS trả lời.
- Các nhóm làm thí nghiệm 
- Cử đại diện trình bày trước lớp kết quả thảo luận.
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Chia nhóm và nhận đồ dùng làm thí nghiệm 
- 1 HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67
- Thực hiện yêu cầu 
- Cử đại diện nhóm giải thích.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS phát biểu tự do.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
ND: 10/12/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 32: CÂU KỂ
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
 - GD HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Mở rộng vốn từ: Trò chơi, đồ chơi.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Phần nhận xét
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết.
 Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể, tả giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ ( giới thiệu Bu-ra-ti-nô )/Chú có cái mũi rất dài ( tả Bu-ra-ti-nô )/Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu (kể sự việc), sau các câu trên có dấu chấm.
 Bài 3
- Ba-ra-ba uống rượu đã say (kể về Ba-ra-ba)/Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói (kể về Ba-ra-ba) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi (nói suy nghĩ của Ba-ra-ba).
* Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Phần luyện tập
 Bài tập 1: Học sinh làm vào vở 
- 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.
 + Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc 
 + Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều 
 + Chúng tôi . . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời
 + Sáo . . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lông ngỗng
 + Sáo đơn . . vì sao sớm. -> kể sự việc
 Bài tập 2 
- HS tự đặt câu
3/ Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Học sinh làm vào vở
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 - GD HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
 - Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý
 - SGK, bút, vở, dàn ý đã chuẩn bị
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Luyện tập giới thiệu địa phương
- Gọi HS đọc lại bài làm của mình
- Nhận xét chung 
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK các mục 2, 3, 4
- GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
 Mở bài: Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
- Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
 Thân bài: 
 - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn .
 Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
- Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của mình
* HS viết bài
- GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý.
3/ Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học. Em nào chưa hoàn thành vế tiếp tục thực hiện 
- 2 – 3 HS đọc.
- HS đọc to
- HS đọc thầm
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm bài
- HS nộp chấm
TOÁN
TIẾT 80: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
 - GD HS tính khoa học, tính toán cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
 - Sách Toán 4/1.
 - Vở BTT 4/1.
 - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Ÿ Phép chia 41535: 195 
- GV viết lên bảng phép tính 
 41535: 195 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. 
- GV hỏi: Phép chia 41535: 195 là phép chia hết hay không hết hay phép chia có dư, vì sao? 
Ÿ Phép chia 80120 : 245( trường hợp chia có dư ) 
- GV viết lên bảng phép chia 80120: 245
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi: Phép chia 80120: 245 là phép chia hết hay phép chia có dư 
 + Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
* Hướng dẫn luyện tập : 
 Bài 1 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng 
- GV nhận xét và cho điểm 
 Bài 2 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- GV yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm 
 Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 
3/Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- 1 -2 HS lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm giấy nháp.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình
- Phép chia có dư
- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số bị chia 
- Đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính.HS cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét
- Tìm x 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Thực hiện yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
d ß c
I/ Nhận xét công tác tuần qua:
- Đạo đức: 
 + Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
 + Không nói tục chửi thề.
 - Học tập: 
 + Còn nói chuyện riêng trong giờ học.
 + Còn một số em chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
 - Lao động: 
 + Vệ sinh lớp sạch sẽ, biết giữ vệ sinh chung và cá nhân.
 - Văn thể mỹ: 
 + Hát đầu giờ.
 - An toàn giao thông: 
 + Biết đi đúng lề đường.
II/ Nội dung tuần tới:
 - Đạo đức: 
 + Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nghỉ học phải xin phép.
 + Ra vào lớp phải xếp hàng.
 - Học tập: 
 + Các tổ thi đua học tập.
 + Học thuộc bài trước khi đến lớp.
 + Rèn chữ viết
 - Lao động: 
 + Vệ sinh lớp – Chăm sóc bồn hoa.
 + Rửa tay sạch sẽ sau khi đi tiêu tiểu.
 - Văn thể mỹ: 
 + Hát đầu giờ.
 + Truy bài đầu giờ.
 + Tập thể dục đều và đúng.
 - Giáo dục thực hiện tốt an toàn giao thông.
Duyệt: TCM
Duyệt: BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 16(1).doc