Bài dạy Tuần 8 - Khối 4

Bài dạy Tuần 8 - Khối 4

 Tiết 15 TẬP ĐỌC

 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên

Hiểu nội dung : những ước mơ ngộ nghỉnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp

Trả lời câu hỏi 1,2,4

Thuộc 1,2 khổ thơ

HSK: thuộc và đọc diển càm được bài thơ trả lời câu hỏi 3

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài học trong SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 8 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :8
Thứhai
5/10
tiết
Môn 
Bài dạy
8
Chào cờ
Tuần 8
15
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ 
36
Toán
Luyện tập 
8
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của
8
Kĩ thuật
Khâu đột thưa 
Thứ ba
6/10
2
ATGT
Vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn 
37
Toán
Tìm hai số khi tổng biết và hiệu của hai số đó 
8
Chính tả 
Trung thu độc lập 
15
Luyện từ câu
Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài 
8
Lịch sử
Oân tập
15
Thể dục
Quay sau đi điều vòng phải vòng trái 
Thứ tư
7/10
16
Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh 
38
Toán
Luyện tập
15
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện 
15
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
8
Hát
Trên ngựa ta phi nhanh 
Thứ năm
8/10
39
Toán
Luyện tập chung 
16
Luyện từ câu
Dấu ngoặc kép 
8
Địa lí
Hoạt động sản xuất cũa người dân ở tây nguyên
8
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
16
Thể dục
Động tác vươn thở và tay .”nhanh lên bạn ơi”
Thứ sáu
9/10
16
Tập Làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện 
40
Toán
Góc nhọn góc tù góc bẹt
16
Khoa học
Aên uống khi bị bệnh 
8
Mĩ thuật
Nặn con vật quen thuộc 
8
Sinh hoạt lớp
Tuần 8
______________________ 
NS : 4/10 CHÀO CỜ 
ND : 5/10 TUẦN 8
______________________
 Tiết 15 TẬP ĐỌC 
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên 
Hiểu nội dung : những ước mơ ngộ nghỉnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp 
Trả lời câu hỏi 1,2,4
Thuộc 1,2 khổ thơ
HSK: thuộc và đọc diển càm được bài thơ trả lời câu hỏi 3
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài học trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi.
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khô 3: trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4: trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết 
Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoàbình.
(HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu )
Học sinh đọc
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đọc thuộc lòng. 
4. Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. 
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng bài thơ.
_________________________ 
TIẾT 36: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất 
Bài :1b,2(dòng 1,2), 4a
HSK:bài 3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng. 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1:
HS làm vào bảng con . 
Bài 2: HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. 
Bài 3: HS làm bảng con . Khi HS làm cần nêu lại cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 
Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán. 
26387 + 14075+ 9210 =49672
54293 + 61934 + 7652 =123879
789 + 285 + 15=1089
448 +594 + 52=1094
677 +969 + 123=1769
a/ x – 306 =504 
 x = 504 +306 = 810
b/ x + 254 = 680 
 x = 680 – 254 = 426
a/ sau hai năm dân số xã đó tăng là :
79 + 71 = 150 (người )
Củng cố – Dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Làm trong VBT. 
_______________________ 
 TIẾT 8 ĐẠO ĐỨC 
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA 
I - Mục tiêu - Yêu cầu
Sử dụng tiết kiệm quần áo sách vở đồ dùng điện nước  trong cuộc sồng hàng ngày 
HSK: nhắc nhở bạn bè anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của
II - Đồ dùng học tập
 - Đồ dùng để đóng vai.
III – Các hoạt động dạy học
- Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
- Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) 
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do .
=> Kết luận : 
- Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK )
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
-> thảo luận :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
4 - Củng cố 
1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
5- dặn dò
Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của SGK
_______________________ 
TIẾT: 8 MÔN : KĨ THUẬT 
 BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :
biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa Khâu được các mủi khâu đột thưa , các mủi khâu có thể chưa đều nhau , đừơng khau có thể bị dúm HSK: khâu được các mủi khâu đột thưa Các mủi khâu tương đối đều nhau đướng khâu ít bị dúm 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; 
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
Nhận xét sản phẩm bài trước.
II.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu đột thưa”
*Hoạt động 1:GV hướng hs quan sát và nhận xét 
-Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu cầu hs quan sát nhận xét sự giống và khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu thường.
*Hoạt động 2:GV hướng hs thao tác kĩ thuật 
-Treo tranh quy trình khâu đột thưa.
-Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu thường, yêu cầu hs quan sát hình 3 và nêu nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý khâu đột tiến hành từng mũi.
-Nêu cho hs nhớ quy tắc “luì 1 tiến 3”, không gút chỉ quá chặt quá lỏng.
-Yêu cầu hs tập khâu trên giấy.
-Mặt phải giống nhau, nhưng mặt trái khâu đột thưa kín khít.
-Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau.
-quan sát mẫu.
-Thao tác trên giấy.
III.Củng cố:
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
IV.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau./. 
_____________________
NS :5/10 TIẾT 2 AN TOÀN GIAO THÔNG 
ND :6/10 VẠCH KẼ ĐƯỜNG CỌC TIÊU RÀO CHẮN 
I - MỤC TIÊU : 
Hiểu được ý nghiã cũa các vật trên , nhận biết được xác định đúng, thực hiện đúng quy định 
Khi đi đường đảm bảo luật giao thông đường bộ đảm baỏ an toàn giao thông 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh có vạch kẽ , cọc tiêu rào chăn 
Phiếu học tập 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- người ta kẽ vạch trên đường để làm gì ?
- vạch kẽ đường gồm mấy loại ?
 -Cọc tiêu thường đặt ở đâu ?
- tác dụng cũa cọc tiêu tường bảo vệ ?
- em thường thấy nơi nào ?
- hàng rào chắn co ý nghĩa gì ?
- em thường thấy ở nơi nào ?
Phân chia đường , làn xe ,hướng đi vị trí dừng lại
Hai loại 
* vạch nằm ngan kẽ trên mặt đường 
* vạch kẽ đứng kẽ trên thành vĩa hè và một số bộ phận khác của đường 
Mép đường các đoạn nguy hiểm 
Biết phạm vi nếu đường an toànvà hướng đi của tuyến đường 
Đường vào hai đầu cầu lưng các đường cong 
Không cho người và xe qua lại 
Ơû những nơi cố định đường hẹp đường cụt đường sắt 
Củng cố : 
Học sinh nhắc lại tác dụng cũa vạch kẻ cọc tiêu rào chắn 
Em thấy những vật nầy ở đâu? 
Dặn dò:
Cố gắng thực hiện theo sự chỉ dẩn cũa biển báo và hiệ ... o ghi các câu hỏi gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1: 
Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. 
Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
Bài tập 2: 
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu.
Bài tập 3: 
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu đoạn 1,2.
GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. 
HS thực hiện. 
Ba học sinh thi kể. 
Cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu đề.
Từng HS tập kể theo câu chuyện trình tự không gian. 
Hai HS thi kể. 
HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS phát biểu ý kiến.
Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng được. 
Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. 
Củng cố – Dặn dò: 
HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. 
Nhận xét tiết học. 
_______________________
TIẾT 40 TOÁN
GÓC NHỌN GÓC BẸT GÓC TÙ
I - MỤC TIÊU : 
Nhận biết được góc vuông góc nhọn , góc tù , góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke
Bài :1,2(chọn 1trong 3 ý )
HSK: các ý còn lại bài 2
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Ê – ke (cho GV & HS)
Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.
Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”.
GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? 
Tương tự giới thiệu góc tù.
Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng).
Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông”
Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có góc vuông, hình tam giác có góc tù .
HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét.
HS trả lời
HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
 Góc nhọn góc vuông 
Góc tù góc bẹt
 Góc nhọn góc tù 
Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn 
Hình tam giác DEG có góc vuông 
Hính tam giác MNP có góc tù 
Củng cố 
Thực hành vẽ lại các góc đã học 
 Dặn dò: 
Làm bài trong VBT
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
_______________________ 
TIẾT :16 MÔN:KHOA HỌC
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH 
I-MỤC TIÊU:
Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ cất chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẩn của bác sỉ 
Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh 
Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-zôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 34,35 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm: một gói ô-rê-dôn; một cốc có vạch chia; một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; một bát (chén) ăn cơm.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
-Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào?
-Khi đó em nên làm gì?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Aên uống khi bị bệnh” 
Hoạt động 1:thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thong thường 
-Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+Kể tên các thức ăn cho người mắc bệnh thông thường.
+Đối với nhười bệnh nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng?Tại sao?
+Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên làm thế nào?
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “trang 35SGK.
Hoạt động 2:Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối 
-Yêu cầu hs quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK.
-Gọi 2 hs đọc vai Bà mẹ và bác sĩ.
-Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống thế nào?
-Chỉ định vài hs nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
-Yêu cầu các nhóm trình bày dung dịch Ô-rê-dôn và Vật liệu nấu cháo muối.
-Chia nhóm pha dung dịch và nhóm nấu cháo muối.
-Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trên gói O-rê-dôn và làm theo. Nhóm nấu cháo muối đọc hướng dẫn và nhớ các bước thực hiện.
-Hướng dẫn các nhóm.
-Nhận xét các nhóm.
-Làm việc nhóm, thảo luận.
-Các nhóm trưởng báo cáo theo câu hỏi lúc lên bóc thăm được. Các nhóm khác bổ sung.
-Đọc SGK.
-Xem SGK.
-Đọc lời bà mẹ và bác sĩ.
-Uống Ô-rê-dôn hoặc cháo muối. Cần ăn đủ chất.
-Nhắc lại.
-Chuẩn bị.
-Chuẩn bị pha.
-Đại diện các nhóm lên trình bày cách tiến hành.
Củng cố:
-Đóng vai: Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống và sắm vai cho tình huống cách xử lí từng nhóm.
-Cho hs VD một tình huống: ba mẹ đi vắng chỉ còn hai chị em ở nhà, em bé bị tiêu chảy nặng, em nấu cháo muối loãng cho em bé.
-Nhận xét các nhóm.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
________________________ 
TIẾT: 8 MÔN : MĨ THUẬT 
BÀI: TẬP NẶN TẠO DÁNG : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU :
Hiểu được hình dáng đặc điểm màu sắc của con vật 
Biết cách nặn con vật 
Nặn được con vật theo ý thích
HSK: hình nặn cân đối gần giống con vật mẩu 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh ảnh 1 số con vật ; Hình gợi ý cách nặn ;
Sản phẩm nặn con vật của HS ; Đất nặn hoặc giấy màu , hồ dán . 
SGK ; Đất nặn hoặc vở thực hành , giấy màu , hồ dán ; Giấy nháp .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị cũa HS
Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét. 
-Giáo viên dùng tranh ảnh các con vật, đặt câu hỏi để hs tìm hiểu:đây là con vật gì? Hình dáng, các bộ phận của con vật như thế nào? khi hoạt động thay đổi như thế nào? 
-Yêu cầu hs 
-Gv hỏi thêm: em thích nặn con vật nào và trong hoạt động nào? Gv gợi ý các em về đặc điểm nổi bật của những con vật mà các em chọn. 
Hoạt động 2:Cách nặn con vật. 
-Gv dùng đất để nặn và yêu cầu hs chú ý quan sát:nặn từng bộ phận rồi ghép, dính lại 
-Gv bố trí thời gian để nặn thêm con vật khác cho hs quan sát .
-Chú ý các thao tác khó: 
Hoạt động 3:Thực hành .
-Yêu cầu hs chuẩn bị đất nặn, giấy lót bàn để làm bài tập thực hành. 
-Khuyến khích các em có năng khiếu nặn nhiều con vật hơn.
-Gợi ý những em nặn chậm chọn con vật có hình dáng đơn giản .
-Gv quan sát , hướng dẫn giúp các em tạo dáng và sắp xếp hình nặn thành đề tài.
-Nhắc hs giữ vệ sinh.
Củng cố:
-Yêu cầu hs bày sản phẩm lên bàn hoặc theo nhóm tổ.
-Gv gợi ý hs nhận xét và chọn sản phẩm đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu để nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Hs trả lời câu hỏi .
Nhận xét đặc điểm nổi bật của con vật. Màu sắc của nó như thế nào? Hình dáng con vật
kể thêm những con vật mà các em biết, miêu tả hình dáng, đặc điểm chính của chúng.
-Hs quan sát.
 nặn con vật với các bộ phận chính gồm thân , đầu , chân,  từ một thỏi đất sau đó thêm các chi tiết cho sinh động. 
ghép dính các bộ phận, sửa, nắn, để tạo dáng cho hình con vật sinh động hơn. 
- hs chọn con vật quen thuộc và yêu thích để nặn.
-Hs nặn theo chỉ dẫn của gv. 
 hs xếp loại và khen ngợi những hs làm đẹp.
_________________________ 
TIẾT :8 SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 8
Học tập :
Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Tập vỡ bao bìa dán nhản đầy đủ 
Học sinh yếu sẽ tiếp tục học phụ đạo vào những giờ rảnh cuối buổi dạy (thứ hai và thứ sáu) có tiến bộ nhiều 
Còn một số em quên tập phải ghi bù sau
Kiểm tra vỡ học sinh + vỡ bài tập 
Tuần 7 thêm môn an toàn giao thông vào đầu ngày thứ ba
Đạo đức :
Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ , chăm sóc cây xanh tốt 
Thuờng xuyên giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn trong học tập , những em nhỏ đi học đường xa và vào mùa mưa lũ 
Các hoạt động khác :
Chăm sóc cây xanh trang trí lớp
Hướng tới :
Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
nhắc nhỡ các em giúp đỡ các em nhỏ đi học lớp mẩu giáo 
nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông khi đi học củng như ở nhà
cho HS thi theo nhóm vẽ tranh về an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 8.doc