Tập đọc
Tiết 33 : Rất nhiều mặt trăng (Phần 1)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời của nhân vật và lời người dẫn truyện.
- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN 17 Từ ngày 13/12 đến ngày 17/12/2010 Thứ Mơn T Tựa bài ND giảm Hai 13-12 CC TĐ T HN Đ Đ 17 33 81 16 17 Tuần 17 Rất nhiều mặt trăng Luyện tập. Ơn tập hai bài hát đã học-Tập đọc nhạc Yêu lao động( TT) BT1cột b Ba 14-12 CT LTVC TD T ĐL 17 33 33 82 17 Nghe viết:Mùa đơng trên rẻo cao Câu kể: Ai làm gì Bài tập rèn luyện tư thế Luyện tập chung Ơn tập học kì I BT1-2cột cuối BT2c giảm Tư 15-12 TĐ KC T TLV KH 34 17 17 33 33 Rất nhiều mặt trăng (tt) Một phát minh nho nhỏ Dấu hiệu chia hết cho 2 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Ơn tập học kì I BT3b, 4a giảm Năm 16-12 T LS TD LTVC KT 84 17 34 34 17 Dấu hiệu chia hết cho 5 Ơn tập HKI Đi nhanh chuyển sang chạy Vị ngữ trong câu kể : Ai là gì? Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn BT3 giảm Sáu 17-12 MT T TLV KH SHL 17 85 34 34 17 Vẽ trang trí: Trang trí hình vuơng Luyện tập Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Ơn tập và kiểm tra học kì I Tuần 17 BT5giảm Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 33 : Rất nhiều mặt trăng (Phần 1) I. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời của nhân vật và lời người dẫn truyện. - Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Trong quán ăn “ Ba cá bống “ - Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : - Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào . b. Hướng dẫn luyện đọc : - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , ngắt nghỉ hơi đúng. - Giới thiệu tranh minh hoạ truyện . - Đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : Tám dòng đầu - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua đã làm gì ? - Các vị đại thần và các nhà khoahọc nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? - Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? ð Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trang cho công chúa . * Đoạn 2 : “Tiếp Tất nhiên là bằng vàng rồi” - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? ð Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trang như thế nào ? * Đoạn 3 : Phần còn lại - Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “ mặt trăng “ theo ý nàng , chú hề đã làm gì ? - Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ? ð Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng như cô bé mong muốn. d. Đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :Rất nhiều mặt trăng (phần 2) - 2HS đọc, trả lời câu hỏi - 1 HS G, K đọc cả bài - HS TB, Y đọc nối tiếp từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đọc thầm phần chú giải. - 1 HS G, K đọc lại cả bài - HS TB, Y trả lời : Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. - HS TB, Y trả lời : Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - HS TB, Y trả lời : Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đó . - HS K, G trả lời : Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . 1 HS K, G đọc đoạn 2 - HS K, G trả lời : Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã . - HS K, G trả lời : Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. – Vì khi công chúa đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây – Vì đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. - Mặt trăng được làm bằng vàng – Tất nhiên là mặt trăng bằng vàng . 1 HS TB, Y đọc đoạn 3 - HS K, G trả lời : Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - HS TB, Y trả lời : Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn . - HS TB, Y đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - HS TB, Y đọc diễn cảm theo hình thức phân vai - HS G, K thi đọc diễn cảm trước lớp Cách nghĩ của công chúa về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Toán Tiết 81 : Luyện tập I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số - HS TB, Y làm được các BT1a, BT3a Tr89. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con – bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm BT1 Tr 87 GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số b. Thực hành : * Bài tập 1: HD HS thực hiện đặt tính rồi tính vào bảng con Quan sát nhận xét * Bài tập 2: Yêu cầu HS đổi đơn vị kg ra g rồi giải bài toán vào vở * Bài tập 3 : - Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài. 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 2 HS lên bảng thực hiện – Cả lớp thực hiện bảng con 1 HS nêu yêu cầu BT HS thực hiện vào bảng con 6 HS TB, Y lần lượt lên bảng thực hiện HS nhận xét - 1 HS đọc đề toán - HS làm bài vào vở - 2 HS TB, Y lên bảng giải Đổi đơn vị : 18 kg = 18 000 g Số gam muối ở mỗi gói : 18000 : 240 = 75 (gam) Đáp số 75 gam - 1 HS đọc đề toán - HS làm bài vào vở - 2 HS K, G lên bảng giải a. Chiều rộng của sân bóng đá : 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá : (105 + 68) 2 = 346 (m) Đáp số : a. 68 m b. 346 m Hát nhạc Tiết : 17 ƠN TẬP (GV bộ mơn dạy) Đạo đức Tiết 17 : Yêu lao động (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Bước đầu biết được giá trị của lao động - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động II. Đồ dùng dạy học : - Một số truyện về những tấm gương siêng năng lao động III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nhắc lại ghi nhớ “Yêu lao động” 2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : Thực hành b. Hoạt động 1 (Bài tập 5) : Làm việc theo nhóm đôi - Em ước mơ khi lớn lên sẽ làm nghề gì? - Vì sao em lại thích nghề đó ? - Để thực hiện ước mơ của mình , ngay từ bây giờ em phải làm gì ? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học tập , rèn luyện để có thể thực hiện ước mơ của mình . c. Hoạt động 2 : HS trình bày giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ . - HS trình bày giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được. - GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt . Kết luận chung - Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội . - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà , ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân . 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ . - Chuẩn bị bài : Thực hành kĩ năng cuối HKI - HS nhắc lại kiến thức đã học . - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi . - Lớp thảo luận nhận xét - HS lắng nghe - Cả lớp thảo luận , nhận xét . - HS lắng nghe Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010 Chính tả Tiết 17 : Mùa đông trên rẻo cao (Nghe – viết) I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - HS TB, Y làm đúng BT2a và BT3 II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a , BT3 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp lời giải của của BT2a tiết chính tả trước. 2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài “Mùa đông trên rẻo cao” b. Hướng dẫn HS nghe viết : - GV đọc bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao - GV nhắc các em chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai : ( trườn xuống , chít bạc, khua lao xao ), cách trình bày. - GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết . c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 : - GV chọn cho HS làm BT2a hay 2b - GV dán lên bảng 3- 4 tờ phiếu , mời 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài . - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 3 : - Thực hiện tương tự BT 2 nhưng đổi hình thức cho HS các nhóm thi tiếp sức. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. ... i hình vuông có cách là 20cm. Kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Vẽ thêm 1 hình đơn giản và thêu ở góc khăn. - Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút có kích thước 20 x 10 cm (đã học) chú ý thêm trang trí trước khi khâu phần thân túi. Cắt, khâu, thêu váy liền áo búp bê, gối ôm. * Váy liền áo: - Cắt vài hcn: 25 x 30cm gấp đôi theo chiều dài, gấp đôi tiếp lần nữa. Sau đó, vạch hình cổ, tay, và thân váy áo lên vải. - Cắt theo đường vạch dấu. - Khâu đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo. - Thêu trang trí móc xích ở cổ áo, gấu tay áo, gấu áo và khâu vai áo, thân áo. ð Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3. d. Hoạt động 3 : Đánh giá - Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm. Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét chương I. - Chuẩn bị bài : “Lợi ích của việc trồng rau, hoa”. HS lắng nghe - Khâu thường, khâu đột thưa, móc xích. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình. - HS thực hành - HS tự đánh giá sản phẩm và trưng bày Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010 MĨ THUẬT BÀI 17 : VẼ TRANG TRÍ:TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG ( GV bộ mơn dạy) Toán Tiết 85 : Luyện tập I. Mục tiêu : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - HS TB, Y làm được các BT1, BT2, BT3 Tr 96 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con – bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 5 Gọi HS làm BT1 Tr 98 GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Thực hành * Bài tập 1: GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn số đó? * Bài tập 2: Yêu cầu HS làm bài vào bảng con * Bài tập 3: Khi chữa bài GV chú ý nêu yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần. GV nêu lưu ý khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn. * Bài tập 4: - Yêu cầu HS nhận xét bải 3 , khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . 3. Củng cố, dặn dò : Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9. - 2 HS lên bảng thực hiện - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - 2 HS TB, Y lên bảng làm bài a. Số chia hết cho 2 : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900. b. Số chia hết cho 5 : 2050 ; 900 ; 2355. - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào bảng con - 2 HS TB, Y lên bảng làm bài - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - 2 HS TB, Y lên bảng làm bài a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 : 480 ; 2000 ; 9010. b. Số vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 : 296 ; 324 c. Số vừa chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 : 345 ; 3995. - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS K, G dựa vào kết quả BT3 và nêu được số có tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho 2 và 5. - 3 HS TB, Y nhắc lại HS sửa bài Tập làm văn Tiết 34 : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh. - Vở BT TV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật (Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định. Chẳng hạn: có đoạn giới thiệu đồ vật, đoạn tả bao quát, đoạn tả từng bộ phận, đoạn tả các chi tiết bên trong, bên ngoài... Mỗi đoạn có câu mở đoạn và có thể có câu kết đoạn. Khi viết hết mỗi đoạn thường xuống dòng). 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật và một số đoạn văn mẫu, HS luyện tập xây dựng các đoạn văn miêu tả đồ vật. b. Thực hành : * Bài tập 1 - Các đoạn văn miêu tả trên thuộc phần nào trong bài văn miêu Tả ? ( Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài). - Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn. - Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? * Bài tập 2: GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa (nếu cần) * Bài tập 3 : GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp của em. GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. Chuẩn bị bài ôn tập HKI - 2 HS thực hiện - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn miêu tả đoạn văn miêu tả cái cặp. - HS làm việc cá nhân (hoặc thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau bài đọc). Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. Đoạn 1: nội dung miêu tả được báo hiệu băbngf những từ ngữ đó là một chiếc cặp màu dỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. Đại diện các nhóm trình bày kết quả trao đổi trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại (đọc kĩ phần gợi ý) HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả bao quát mặt ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a,b,c. GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. 4 HS đọc bài làm của mình, (trước khi đọc, mỗi em giới thiệu với các bạn chiếc cặp em đã tả). 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả phần gợi ý. HS luyện tập viết đoạn văn. 4 HS đọc bài làm của mình. Khoa học Tiết 34 : Ôn tập HKI (Tiết 2) I. Mục tiêu : Ôn tập các kiến thức về : - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần của nước và không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trong SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - HS củng cố và hệ thống các kiến thức : “Tháp dinh dưỡng cân đối” ; Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí ; Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. Dạy bài mới : a. Hoạt động 1: Triển lãm - GV yêu cầu HS thông báo về sự chuẩn bị tranh ảnh và tự liệu. - GV chia nhóm bóc thăm từng chủ đề: Của nước ; của không khí. - GV yêu cầu mỗi nhóm thuyết trình sản phẩm của mình trước lớp sao cho khoa học và đẹp. - GV chấm điểm và triển lãm từng bảng thuyết trình vào khu triển lãm. b. Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động - GV yêu cầu HS hội ý vẽ tranh cổ động với chủ đề : Bảo vệ môi trường nước và không khí. - GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đề tham gia. - GV yêu cầu từng đại diện của mỗi nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. - GV đánh giá nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò : HS củng cố và hệ thống các kiến thức : - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không đối với đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất. Chuẩn bị bài : Không khí cần cho sự cháy. - Từng đại diện nhóm lên thực hiện nhiệm vụ mà mình bốc thăm. - Mỗi thành viên từng nhóm lên trình bày thuyết trình của mình trước lớp. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày tranh vẽ của mình Sinh hoạt lớp Tuần 17 1Sơ kết tuần 17: -Ơn thi và học bài thi nghiêm túc. - Học sinh đi học đều, đúng giờ, nghỉ học cĩ xin phép. -Vệ sinh sạch sẽ, trang phục gọn gàng. -Thực hiện truy bài đầu giờ tốt, cĩ hát đầu giờ. -Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Trong lớp hoạt động sơi nổi, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. -Đồ dùng học tập tương đối tốt. -Các tổ tự quản lẫn nhau, giúp nhau học tập cĩ tiến bộ. -Các em được tập thể lớp tuyên dương : +Tồn: .Cịn một số em chưa chăm ngoan như: .Cĩ tổ vệ sinh chưa sạch .Quên đồ dùng học tập như: 2.Cơng tác tuần tới: -Thực hiện thi và kiểm tra HKI nghiêm túc -Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. -Tham gia tốt các phong trào của lớp cũng như ở trường. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Ăn sáng đầy đủ trước khi đi học. -Đi học đúng giờ, tránh tình trạng đi học sớm quá hoặc trễ quá. -Nghỉ học cĩ xin phép.
Tài liệu đính kèm: