Bài dạy Tuần thứ 21 - Khối 4

Bài dạy Tuần thứ 21 - Khối 4

 TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.

Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước.

*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.

HS:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1/ Ổn định.:TT

2/ Bài cũ:(5)Kiểm tra 3 học sinh : H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

H: Nêu đại ý của bài?

3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần thứ 21 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
 Thø hai ngµy 17 th¸ng 1 n¨m 2011
 TẬP ĐỌC 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước.
*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
HS:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
1/ Ổn định.:TT
2/ Bài cũ:(5’)Kiểm tra 3 học sinh : H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
H: Nêu đại ý của bài?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chia đoạn
Bài chia 4 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: (15’)Tìm hiểu bài
MT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
-Gọi học sinh thầm đoạn 1: 
H: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ Về nước? 
-> Ngay từ khi đi học , ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
H sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và tû lời câu hỏi
H: Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
H:Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
-H sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được cống hiến như vậy?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
Đại ý:: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
HĐ 3:(10’) Đọc diễn cảm
MT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946.của giặc”
gọi một học sinh đọc diễn cảm trước.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố- dặn dò : (5’)Giáo viên chốt bài
Khen ngợi những em làm việc tích cực.
Về nhà chuẩn bị bài “ Bè xuôi sông la”
-Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
-1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
 - Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
-Học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT):
CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ tơ đầu bài thơ”Chuyện cổ tích về loài người”
 -Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
 - Giáo dục HS viết đúng đẹp, trình bày sạch đẹp.
II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, băng giấy
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1./Oån định :
2./Bài cũ: HS lên viết lại một số từ thường sai(Phương ,Long )
3. /Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn nhớ viết
- Nêu yêu cầu bài
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài : Chuyện cổ tích về loài người.
- GV đọc mẫu
H: Nội dung đoạn viết nói về điều gì?
-Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn: sáng, rõ, lời ru, rộng 
- Luyện đọc từ khó tìm được
Viết chính tả.
Hướng dẫn cách trình bày 
HS nhớ viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động 2:(10’) Luyên tập
MT: Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Thi tiếp sức giữa hai nhóm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: 
-Hs làm bài vở- 1hs làm bảng lớp
4./Củng cố – dặn dò: (3’)Nhận xét tiết học. Viết lại 
-1 HS đọc đoạn viết.
-Lắng nghe.
-Tìm từ khó và viết vào nháp.
- Luyện đọc từ khó tìm được.
- Theo dõi
- Nhớ viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
Đáp án: Mưa giăng – theo gió – Rải tím
Nêu yêu cầu
Làm bài vào vở- 2 hs đọc bài 
Nhận xét, sửa sai
Đáp án: dáng thanh - thu 
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ
HS:Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG: 
1 Ổn định: Trật tự
2 Bài cũ:(5’) kiểm tra bài tập 3 
3 Bài mới:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Giới thiệu: Bài hôm nay ta học “Rút gọn phân số”
HĐ1:(10’) cho học sinh nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
MT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
a)Giáo viên ghi phấn số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và
Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.
b)Cách rút gọn phân số
Giáo viên đưa ra ví dụ
Rút gọn phân số 
H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
Yêu cầu h.sinh nhận xét về phân số 
Rút gọn phân số 
H: Ta thấy 18 và 54 cùng chia hết cho số nào?
H: 9 và 27 cùng chia hết cho số nào?
Yêu cầu h.sinh nhận xét về phân số 
HĐ 2:(20’) Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
a) = ; = ; = ; = 
b) ; ; ; 
Bài 2 :Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm phân số tối giản, phân số rút gọn được và giải thích.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
4 Củng cố- dặn dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài- nhận xét tiết học.
Về nhà làm lại bài tập.
-Học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho.
Ta có thể làm như sau:
 = = vậy = 
học sinh nhận xét
học sinh nêu ghi nhớ.
6 và 8 đều chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
 là phân số tối giản
18 và 54 cùng chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
9 và 27 cùng chia hết cho 9
Học sinh nêu yêu cầu.
Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Phân số tối giản: ; ; 
Rút gọn : ;
Học sinh tự làm vào vở.
KHOA HỌC
ÂM THANH
I/ MỤC TIÊU :Sau bài học, học sinh biết:
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vất phát ra âm thanh.
Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức dã học vào thực tiễn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Đàn ghi ta, Đài và băng cát- xét ghi âm thanh của một số loại vật, 
HS: Chuẩn bị theo nhóm:+ Ống bơ ( lon sữa bò), thước , vài, hòn sỏi. Trống nhỏ, một ít vụn giấy.
III/ HOẠT ĐỘNG: 
1 Ổn định: Trật tự
2 Bài cũ :(5’) Kiểm tra 3 em: Bạn gia đình và địa phương bạn nên và không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
_Nêu bài học
3 Bài mới: 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Giới thiệu: Bài hôm nay ta tìm hiểu về âm thanh.
HĐ1:(5’) Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
MT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành
H: Em hãy nêu những âm thanh mà em biết?
Giáo viên ghi bảng
H: Trong những âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường được nghe vào vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối.
HĐ 2:(10’) Thực hành các cách phát ra âm thanh
MT: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vất phát ra âm thanh.
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm 4
Yêu cầu học sinh tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK
VD: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ sỏi (hoặc thước ) vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau; 
B2: Báo cáo kết quả và thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
HĐ3:(7’) Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
MT: Nêu được ví dụ hoặc l ... iữ nguyên 
 và qui đồng mẫu số với MSC là 18 thành 
 ; 
 _Thu một số bài chấm .Nhận xét, sửa sai
HĐ2: (15’) Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
Hướng dẫn: ; và Ta có: ; ; 
Vậy qui đồng mẫu số các phân số ; ; được ; ; 
Nhận xét: Muốn qui đồng mẫu số ba phân số , ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia
Nhận xét, sửa sai
Bài 4: Hướng dẫn làm bài Quy đồng mẫu số của và với MSC là 60
 ; 
4./Củng cố - dặn dò: (3’)Hệ thống lại bài. 
Đọc đàbài ,Nêu y. cầu - Giải vào vở
Nêu yêu cầu - Cho hs tự làm bài vào vở 
HS lên bảng làm bài
-Đọc đề và giải bài vào vở
_2HS lên bảng làm bài
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
-Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
_Giáo dục HS bảo vệ cây cối
*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh một số loại cây ăn quả
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Ổn định 
2/ Bài cũ: 
3/ Bài mới: (5’)2em đọc lại bài viết tả đồ vật 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Hoạt động 1: (10’)Phần nhận xét
MT: -Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
Bài 1:Đọc bài cây ngô . Xác định đoạn văn và nội dụng từng đoạn 
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Từ đầu  mạnh mẽ, nõn nà.
Đoạn 2: Trên ngọn  áo mỏng óng ánh
Đoạn 3 : Còn lại 
Giới thiệu bao quat về cây ngô( từ lấm tấm mạ non à cây ngô )
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 
Bài 2: Đọc bài : Cây mai tứ qúy . Xác đinh đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả có gì khác với bài Bãi ngô
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Cây mai cao trên 2 mét  cũng rắn chắc
Đoạn 2: Mai tứ quý nở bốn mùamàu xanh chắc bền
Đoạn 3: Còn lại 
Giới thiệu bao quát về cây mai( chiều cao, dáng thân, tán , gốc, cành, nhánh) 
Đi sâu miêu tả cánh hoa, trái cây
Nêu cảm nghĩ của nguời miêu tả
So sánh : 
Mai tứ qúy
Bãi ngô
Tả từng bộ phận của cây
Tả từng thời kì phát triển của cây
Bài 3: Nêu yêu cầu
H: Từ cấu tạo hai bài văn trên rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối
Hoạt động 2:(5’) Phần Ghi nhớ:
Rút ra ghi nhớ SGK / 31
Hoạt động 3: (15’)Phần luyện tập 
MT: Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
Bài 1: Nêu yêu cầu
_Yêu cầu đọc thầm và cho biết Cây Gạo được miêu tả theo trình tự nào?
Bài 2: Nêu yêu cầu
Treo tranh ảnh một số loaiï cây ăn quả
Yêu cầu lập dàn ý : Tả lần lượt tùng bộ phận và từng thời kì phát triển
4/ Củng cố – Dặn dò: (5’)
Hoàn chỉnh lại dàn ý Viết lại vào vở. Chuẩn bị quan sát trước một cây em thích để : Luyện tập quan sát cây cối
-Nêu yêu cầu đề
Đọc bài Bãi ngô . Xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn
Đọc thầm bài Cây mai tứ quý . Xác định đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả 
Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần(mở bài – Thân bài – Kết bài)
Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
Thân bài: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển
Kết bài: Nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây
_HS đọc ghi nhớ
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới
ThĨ dơc
nh¶y d©y kiĨu chơm hai ch©n. trß ch¬i:l¨n bãng
 (GV bé m«n d¹y)
Mü thuËt
vÏ tt: trang trÝ h×nh trßn
 (GV bé m«n d¹y)
ChiỊu:Thø hai ngµy17 th¸ng 1 n¨m 2011
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1 Hiểu:- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với người xung quanh.
3. Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử mất lịch sự.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
GV: Tranh SGK
HS: Mỗi học sinh ba tấm bìa: xanh, đỏ, trắng – một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III/ HOẠT ĐỘNG: 
 1- Ổn định: Trật tự
2 -Bài cũ:( 5’)Kiểm tra 3 học sinh 
H: Đọc một số câu ca dao, tục ngữ về người lao động?
H:Đọc một bài thơ nói về người lao động?
H: Hát một bài hát về người lao động?
3 -Bài mới 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
HĐ1: (7’)Thảo luận lớp chuyện ở tiệm may( trang 31 SGK)
MT: - Thế nào là lịch sự với mọi người.
-Giáo viên kể chuyện
Cho hsinh xem tiểu phẩm theo nội dung câu chuyện
H:Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang , bạn Hà trong câu chuyện trên?
H:Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
HĐ 2: (10’)Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
MT: - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
Kết luận : 
Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
Các hành vi việc làm a,c, đ là sai
HĐ 3: (10’)Thảo luận nhóm (bài tập 3)
Giáo viên kết luận:
-Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục, chửi bậy.
-Biết lắng nghe người khác đang nói
-Chào hỏi khi gặp gỡ.
-Cảm ơn khi được giúp đỡ.
-Xin lỗi khi làm phiền người khác. 
-Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
-Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
-Aên uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
Gọi 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ.
4 /Củng cố- dặn dò:(3’) Giáo viên chốt bài
Giáo dục học sinh biết cư xử lịch sự.
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe
Các nhóm học sinh thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Học sinh thảo luận nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh đọc ghi nhớ.
 ChiỊu:Thø b¶y ngµy22 th¸ng 1 n¨m 2011
Kĩ thuật 
®iỊu kiƯn ngo¹i c¶nh cđa c©y rau hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phô tô một số hình trong SGK
Sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét sản phẩm cắt, khâu thêu của HS .
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn Hs tìm hiểu điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
H: Cây rau, hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào?
- GV kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinhtrưởng phát triển của cây rau, hoa.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
- Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
Nhiệt độ:
H: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
H: Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
H: Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
2. Nước:
H: Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
H: Nước có tác dụng như thế nào?
H: Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
3.Ánh sáng:
H: Quan sát tranh, em hãy cho biết, cây nhận ánh sáng từ đâu?
H: Aùnh sáng có tác dụng như thế nào với cây rau, hoa?
H: Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
H: Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt SGK.
4. Chất dinh dưỡng:
H: Cây cần những loại chất dinh dưỡng nào?
H: Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
H: Cây hút chất dinh dưỡng từ đâu ?
5. Không khí.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu nguồn cung cấp không khí cho cây?
Gọi 2 em đọc phần ghi nhớ SGK.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, chất dinh dưỡng và đất.
1 em đọc bài SGK.
- Từ mặt trời.
- Không VD mùa nắng trời nắng nóng hanh khô, mùa mưa thì mưa dai dẳng
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào,.. mùa hè trồng rau muống, 
- Từ đất, nước mưa, không khí
-Cây thiếu nước sẽ bị khô héo và lâu ngày sẽ bị chết. Cây thừa nước sẽ bị úng.
- Mặt trời.
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng rau, hoa ở nơi có nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách đê cây không bị che lấp lẫn nhau.
- Đạm, lân, ka li, can xi
- Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng là phân bón.
- Rễ cây hút chất d.dưỡng từ đất.
- HS đọc SGK.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK.
Ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
x¸c nhËn cđa bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21Lop 4.doc