Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Đinh Hữu Thìn

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I/ YÊU CẦU:

- Nghe – viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi . nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình

- Làm đúng bài chính tả phân biệt r/d/gi

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần a

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Tập đọc
Tiết : 7
Một người chính trực
I/ Yêu cầu:
1/ Đọc: - Đọc đúng: chính trực, Long Xuởng, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật
2/ Hiểu: - Từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 3 h/s tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời các câu hỏi:
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão những gì?
+ Nêu nội dung chính của bài
- GV nhận xét, đánh giá
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Chủ điểm của tuần là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GV giới thiệu bài quan tranh minh hoạ
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 3 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài ( 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho h/s
- Yêu cầu 1 h/ s đọc phần chú giải
- GV nêu cách đọc bài và đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài:
- Gọi h/s đọc to đoạn 1:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Khi Tô Hiến Thành bị ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn Giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Gọi h/s đọc đoạn3:
+ Đỗ thái hậu nói với ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ GV: Nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước.
- Tìm nội dung chính của bài.
c/ Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- HD đọc diễn cảm theo các bước:
+ GV đưa đoạn văn luyện đọc
+ Thảo luận để tìm cách đọc hay
+ Luyện đọc
+ Yêu cầu thi đọc theo hình thức phân vai.
C/ Củng cố – Dặn dò:
- Tô Hiến Thành là người như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
3 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
Nhận xét, bổ sung
2 h/s nối nhau trả lời
Lắng nghe, ghi vở
3 lượt h/s nối nhau đọc bài
1 h/s đọc to 
Lắng nghe, ghi nhớ
1 h/s đọc
( triều Lý)
( là người nổi tiếng chính trực)
( không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua)
Cả lớp đọc thầm
( quan tham tri chính sự ngày đêm chăm sóc)
( do quá nhiều việcnên không đến thăm ông được)
1 h/s đọc to
1 h/s trả lời
1 h/s trả lời
(bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bện, tận tình chăn sóc mà ông lại tiến cử Trần Trung Ta)
( ông cử người tài ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình)
Lắng nghe, ghi nhớ
Trao đổi trong nhóm đôi để tìm nội dung bài.
3 h/s nối nhau đọc
Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên
1 lượt 3 h/s đọc
1 h/s trả lời
Lắng nghe
	Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Chính tả
Tiết : 4
Truyện cổ nước mình
I/ Yêu cầu:
- Nghe – viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi.. nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình
- Làm đúng bài chính tả phân biệt r/d/gi
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần a
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp chia thành nhóm 4 với cùng một nhiệm vụ:
+ Tìm các từ là tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch
- GV nhận xét cho điểm những nhóm tìm được nhiều từ đúng và nhanh.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của giờ học.
2/ HD nghe – viết chính tả:
a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi h.s đọc đoạn thơ
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
b/ Hướng dẫn viết các từ khó:
- Yêu cầu h/s tìm các từ khó dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu h/s đọc và viết các từ vừa tìm được.
c/ Viết chính tả:
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- GV đọc cho h/s viết bài.
- Đọc soát lỗi
d/ Thu và chấm bài:
- Yêu cầu 10 h/s thu vở để giáo viên chấm.
3/ HD làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s tự làm bài, 2 h/s làm xong trước lên bảng trình bày.
- gọi h/s nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Gọi h/s đọc lại câu văn
C/ Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài 2 phần a vào vở
Chia nhóm 4 thi tìm từ
2 nhóm nhanh nhất báo báo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Lắng nghe, ghi vở
1 h/s đọc to
( vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu)
( khuyên con cháu hãy biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau, ở hiện sẽ gặp được nhiều điều may mắn, hạnh phúc)
H/s nối nhau nêu các từ khó
( có thể là: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng)
Đọc và luyện viết
1 h/s trả lời
Viết bài theo lời đọc của giáo viên
Đổi trong nhóm đôi soát lỗi
Thu vở
1 h/s đọc yêu cầu
Dùng bút chì làm vào sgk
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
1 h/s đọc lại
Lắng nghe
	Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 7
Từ ghép và từ láy
I/ Yêu cầu:
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm vần lặp lại nhau
- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
- Sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của phần nhận xét
- Bảng phụ kẻ sẵn hai cột
- Từ điển học sinh.
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi h/s đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước và nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của hai từ trên?
- Qua đó, GV giới thiệu bài
2/ Nhận xét:
- Gọi h/s đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi hoàn thành các câu hỏi sau:
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lai tạo thành
- GV kết luận câu trả lời đúng.
3/ Ghi nhớ:
- Yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ.
- Thế nào là từ láy, từ ghép? Cho ví dụ?
4/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm 2 hoàn thành yêu cầu của bài tập vào bảng phụ
- Gọi các nhóm làm xong trước chữa bài
- GV kết luận bài đúng.
- Tại sao từ bờ bãi lại là từ ghép?
- GV nhấn mạnh lại điểm khác nhau giữa từ láy và từ ghép.
Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm trao đổi, tìm từ và viết vào bảng phụ.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV kết luận bài làm đúng.
C/ Củng cố – Dặn dò:
- Từ ghép là gì? Cho ví dụ?
- Từ láy là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét giờ học.
- Về viết lại các từ tìm được
2 h/s thực hiện yêu cầu
1 h/s trả lời
Nhận xét, bổ sung.
Đọc các từ
2 h/s đưa ra nhận xét.
Lắng nghe, ghi vở
1 h/s đọc
2 h/s thảo luận trao đổaotrar lời các câu hỏi của giáo viên
(truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im)
2 h/s trả lời
( thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ..)
Lắng nghe
2 h/s đọc
2 h/s đọc và cho ví dụ
1 h/s đọc to
Hoạt động trong nhóm
2 nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
( vì cả hai tiếng đều có nghĩa)
Ghi nhớ
1 h/s đọc yêu cầu
Hoạt động nhóm
2 nhóm báo cáo
Ghi nhớ
2 h/s nối nhau trả lời
Lắng nghe
	Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Kể chuyện
Tiết : 4
Một nhà thơ chân chính
I/ Yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và các tranh ảnh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền
- Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trang 40 sgk
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi để chỗ chấm cho h/s trả lời
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi h/s kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét, đánh giá
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu xuất xứ câu chuyện
2/ GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa những từ h/s khó hiểu
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh
3/ Kể lại câu chuyện.
a/ Tìm hiểu truyện:
- Yêu cầu h/s chia nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng
- GV giúp đỡ những h/s gặp khó khăn
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi h/s đọc lại phiếu
- GV kết luận câu trả lời đúng
b/ Hướng dẫn kể chuyện:
- Yêu cầu h/s dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện
- Gọi h/s kể chuyện
- Nhận xét, đánh giá
- Gọi h/s kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể
c/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Vì sao nhà vua hung bạo như thế lại đột ngột thay đổi thái độ
- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Gọi h/s nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- Tìm hiểu và bình chọn bạn kể tốt nhất.
C/ Củng cố – Dặn dò:
- Gọi h/s kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe
2 h/s kể chuyện
Nhận xét, bổ sung
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, ghi vở
Lắng nghe, nêu từ không hiểu
Ghi nhớ
Chia nhóm thảo luận
2-3 nhóm báo cáo.
2 h/s nối nhau đọc lại phiếu.
Lắng nghe
Hoạt động nhóm dựa vào tranh kể chuyện
4 h/s kể chuyện tiếp nối
2 h/s kể lại toàn bộ câu chuyện
Nhận xét
( khâm phục khí phách của nhà thơ)
( thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà vua đến chết vẫn không chịu nói sai sự thật)
( Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí  ... nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ thành, nòi tre, lạ thường, lung trần
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung, cảm xúc.
2/ Hiểu: - Từ ngữ: tự, luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường
- Nội dung: Cây tre tượng trưng cho con người Việt nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Tranh, ảnh về cây tre
- Bảng phụ viết sẵn đoạn van cần luyện đọc
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi 3 h/s lên bảng nối nhau đọc bài Một người chính trực và trả lời các câu hỏi:
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 4 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài ( 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho h/s
- Yêu cầu 1 h/ s đọc phần chú giải
- GV nêu cách đọc bài và đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc đoạn 1:
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt nam?
+GV chuyển ý
- Yêu cầu h/s đọc đoạn 2 và 3
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
+ Những hình ảnh nào của cây tre Việt Nam tựơng trưng cho tình thương yêu đồng loại?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
+ Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng?
- Yêu cầu đọc đoạn 4
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
+ Cách sử dụng điệp từ, điệp ngữ ở đây có tác dụng gì?
- Nêu nội dung của bài thơ.
c/ Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- HD đọc diễn cảm theo các bước:
+ GV đưa đoạn thơ luyện đọc
+ Thảo luận để tìm cách đọc hay
+ Luyện đọc
+ Thi đọc hay
- Tổ chức cho h/s học thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài
- Goi h/s thi đọc
- GV cho điểm những h/s kể tốt
C/ Củng cố – Dặn dò:
- Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói điều gì?
- Nhận xét tiết học
- về nhà học thuộc lòng bài thơ
3 h/s lên bảng đọc 3 đoạn của bài vàg trả lời câu hỏi.
Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
Lắng nghe, ghi vở
2 lượt h/s nối nhau đọc
1 h/s đọc phần chú giải
Lắng nghe, ghi nhớ
1 h/s đcọ to đoạn 
( tre xanhđã có bờ tre xanh)
Lắng nghe
Cả lớp đọc thầm đoạn
( không đứng khuất mình bóng râm)
( bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm taqy níu tre gần nhau thêm- thương nhau tre chẳng ở riêng- lưng trần phơi nắng, phơi suơng – có manh áo cộc tre nhường cho con)
( không chịu mọc cong- cây măng mọc lên mang dáng thẳng, thân tròn của tre..
2 -3 h/s nêu ý kiến
1 h/s đọc to
( sức sống lâu bền của cây tre)
( sự tiếp nối tre già, măng mọc)
Thảo luận nhóm 2 trả lời
4 h/s nối nhau đọc
Thực hiện luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của giáo viên
H/s thi đọc trong nhóm 2
4 h/s đọc
1-2 h/s trả lời
Lắng nghe
	Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Tập làm văn
Tiết : 7
Cốt truyện
I/ Yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là côt truyện
- Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần: mở đầu, diến biến, kết thúc
- Sắp xếp các sự việc chính thành một cốt truyện
- Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Hai bộ băng giấy- mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết sẵn các sự việc ở bài 1
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng trả lời câu hỏi: Một bức thư thông thường gồm những phần nào?
- Gọi h/s đọc lại bức thư mình viết cho bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Thế nào là kể chuyện?
- GV nêu mục đích của bài học.
2/ Nhận xét:
Bài 1: 
- Yêu cầu h/s đọc đề bài.
- Theo em, thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu h/s chia nhóm thảo luận và ghi lại những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV kết luận nhóm đúng
Bài 2:
- Chuỗi các sự việc như bài 1 gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì?
Bài 3:
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Sự việc 1 cho em biết điều gì?
- Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?
- Sự việc 5 nói lên điều gì?
- Cốt truyện thường có những phần nào?
3/ Ghi nhớ:
- Gọi h/s đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu h/s tìm cốt truyện của câu chuyện Chiếc áo rách trong sgk trang 30
4/ Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Gọi 2 h/s lên bảng sắp xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy.
- GV kết luận bài đúng.
Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s tập kể lại truyện trong nhóm.
- Tổ chức cho h/s thi kể
- GV cho điểm những h/s kể tốt.
C/ Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện Cây khế khuyên ta điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
1 h/s trả lời
2 h/s đọc lại
Nhận xét, bổ sung
1 h/s nêu
Lắng nghe, ghi vở
1 h/s đọc to
1-2 h/s nêu theo ý hiểu
Hoạt động trong nhóm
5 nhóm báo cáo, mỗi nhóm 1 sự việc
Lắng nghe
2-3 h/s trả lời đến ý đúng
( chuỗi các sự kiện làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện)
1 h/s đọc to
(Nguyên nhân của việc Dế mèn bênh vực Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc)
(kể lại Dế Mèn bênh vực Nhà Trò như thế nào, Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện)
( kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn, Nhà Trò được tự do)
( thường có 3 phân: Mở đầu, diễn biến, kết thúc)
2-3 h/s đọc
Suy nghĩ, tìm cốt truyện
1 h/s đọc to
Thảo luận trong nhóm
2 h/s lên bảng thi xếp, h/s cả lớp nhận xét.
Lắng nghe
1 h/s đọc yêu cầu.
Tập kể trong nhóm
2 -3 h/s tham gia kể
1-2 h/s nêu
Lắng nghe
	Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Luyện từ và câu
Tiết : 8
Luyện tập về Từ ghép và từ láy
I/ Yêu cầu:
- Nhận diện được từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn
- Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loạ và từ láy: láy âm, láy vần, láy cả âm lẫn vần.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển
- Bảng phụ
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích.
+ Thế nầo là từ láy? Cho ví dụ và phân tích.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu h/s thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu h/s trao đổi trong nhóm 4 và làm bài.
- Gọi đại diện nhióm báo cáo kết quả
- GV chốt lại lời giải đúng
- Hỏi:
+ Tại sao lại xếp từ tàu hoả vào từ ghép phân loại?
+ Tại sao từ núi non lại là từ ghép tổng hợp?
- GV tuyên dương những h/s hiểu bài nhanh.
Bài 3:
- Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu h/s làm việc trong nhóm 2 hoàn thành yêu cầu của bài.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Hỏi:
+ Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào?
+ Phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
- Cho điểm những h/s làm tốt.
C/ Củng cố:
- Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ.
- Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập 2,3 và chuẩn bị bài sau.
2 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi vở
1 h/s đọc to
Thảo luận trong nhóm và trả lời
( bánh trái có nghĩa tổng hợp
Bánh rán có nghĩa phân loại
1 h/s đọc
Làm việc trong nhóm
2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Chỉ một loại tàu phân biệt với các loại tàu khác như: tàu thuỷ, tàu bay..
( chỉ chung loại địa hình trồi cao lên mặt đất)
Lắng nghe
1 h/s đọc
Hoạt động trong nhóm
3 nhóm báo cáo, mỗi nhóm 1 ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
( xác đinh bộ phận được lặp lại: âm đầu, vần, thanh)
2-3 h/s tham gia phân tích
2 h/s nối nhau trả lời
Lắng nghe
	Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Tập làm văn
Tiết : 8
Luyện tập xây dựng Cốt truyện
I/ Yêu cầu:
- Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn
- Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn dề bài và câu hỏi gợi ý
- Bảng phụ
III/ các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng trả lời câu hỏi:
Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi h/s kể lại chuyện Cây khế
- Gọi h/s đọc cốt truyện về tính ngay thẳng thật thà mà em đã được nghe, được đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của giờ học.
2/ Hướng dẫn làm bài tập
a/ Tìm hiểu đề bài:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Phân tích đề, gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- Hỏi:
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần lưu ý điều gì?
b/ Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện.
- Yêu cầu h/s chọn chủ đề
- Gọi h/s đọc gợi ý 1
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng:
+ Người mẹ ốm như thế nào?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bện cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì?
+ Người con quyết tâm như thế nào?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con ra sao?
- Gọi h/s đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi câu hỏi lên bảng:
+ Câu 1 và 2 tương tự gợi ý 1
+ Để chữa khỏi bênh cho mẹ, ngươì con gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con?
+ Cậu bé đã làm gì?
c/ Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu h/s tập kể chuyện trong nhóm, mỗi h/s lựa chọn một tình huống để kể.
- Gọi h/s thi kể trước lớp theo hình thức lần lượt một h/s kể tình huống 1 rồi lại 1 h/s kể lại tình huống 2
- Gọi h/s nhận xét đánh giá
- GV cho điểm những h/s kể tốt.
C/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe
1 h/s trả lời câu hỏi
1 h/s kể chuyện
1 h/s kể
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe, ghi vở
1 h/s đọc to
Lắng nghe
( lí do sảy ra câu chuyện, diễn biến và kết thúc câu chuyên)
h/s tự do phát biểu chủ đề minh lựa chọn
2 h/s đọc to
Trả lời tiếp nối các câu hổi của giáo viên 
Cho đến ý đúng
2 h/s đọc thành tiếng
Tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi của giáo viên cho đến ý đúng
Kể trong nhóm, 1 h/s kể h.s khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
5-6 h/s tham gia kể
Nhận xét
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_4_dinh_huu_thin.doc