Tiết 1 Tập đọc
$51. THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 26 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011. Tiết 1 Tập đọc $51. Thắng biển I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - HS đọc, lớp nx. - GV nx chung, ghi điểm. 2, Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 HS đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc. - Đọc cả bài: - 1 HS đọc. - GV nx đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: ? Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. ? Nêu ý đoạn 1: => ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. ? Nêu ý đoạn 2? => ý 2: Cơn bão biển tấn công. ? Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. ? Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp: ? Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. ? Nêu ý đoạn 3? ? Nêu ND bài: =>ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. => ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 HS đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ... + GV đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - GV nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Đoạn văn trên hình ảnh nào gây án tượng nhất với em, vì sao? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Ga Vốt ngoài chiến luỹ. - HS nghe và nêu cách đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Lớp nx. - HS nêu. **************************************************** Tiết 2 Lịch sử $26. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt nam. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - 2 HS trả lời, lớp nx, ? Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì? - 2 HS trả lời, lớp nx, - GV nx chung, ghi điểm. 2.Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ. 2.2. Bài mới: a. Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. - Tổ chức HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: ?Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? ? Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang ? Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? ? Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? * Kết luận: GV tóm tắt ý trên. b. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang. ? So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang? ? Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang? ? Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? * Kết luận: HS đọc ghi nhớ bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Cả lớp đọc thầm: - Những người nông dân nghèo khổ và quân lính. - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... - HS trao đổi theo N2 và nêu: * Trước khi khẩn hoang: + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. * Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. ******************************************* Tiết 3 Toán $126. Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - HS nêu cách chia hai phân số và lấy vd. - GV cùng HS nx, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. *Bài 1. - HS đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng HS lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tương tự) - GV cùng HS nx chữa bài. * Bài 2. - GV cùng HS nx chữa bài. HS đọc yêu cầu bài: - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 HS lên bảng chữa bài. x = x = x = x = x = x = * Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - GV cùng HS nx chữa bài, trao đổi. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. (Bài còn lại làm tương tự). ? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. * Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - GV thu chấm một số bài. - GV cùng HS nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. ****************************************** Tiết 4 Đạo đức $26. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. KT: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2.KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là lịch sự với mọi người? VD? - HS nêu, lớp nx. ? Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? - 1-2 HS nêu, lớp nx. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2.2. Giảng bài: a. Hoạt động 1: Thông tin trang 37( SGK) - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 37- SGk. - Trình bày: - HS đọc thông tin. - Thảo luận nhóm 2. - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. - Tổ chức HS trao đổi thảo luận N2 các tình huống. - N2 thảo luận. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - GV nx chung: * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. -Tổ chức HS trả lời ý kiến c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. bằng cách giơ tấm bìa: Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân. - GV đọc từng ý: - GV cùng HS nx, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. * Phần ghi nhớ: - HS thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 HS đọc. 3. Hoạt động tiếp nối: HS tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ HS trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. ************************************************************** Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011. Tiết 1 Tập đọc $52. Ga -Vrốt ngoài chiến luỹ I. Mục đ ... trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 – 10 phút - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Đi thường vòng tròn hít thở. - Ôn bài TDPTC. x x x x x x x x G V x x x x x x x x x x x x x x x x - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - Học di chuyển tung và bắt bóng. + GV nêu tên động tác, làm mẫu và các tổ tự quản để hs chơi. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy. - GV nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và yc hs nhắc lại cách chơi.HS chơi thử và chơi chính thức. 9 - 11 phút 1 – 2 phút 4 – 5 phút 2 – 3 phút 9 – 11 phút - 2 HS /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. x x x x x x x x x x x x x x - ĐHTL: - Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx, 3. Phần kết thúc. 4 - 6 phút - GV cùng hs hệ thống bài. - HS đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2011. Tiết 1 Tập làm văn $52. Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu. - HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). - HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện làm bài. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 HS đọc, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Bài tập. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - GV dán một số tranh ảnh lên bảng. - Đọc các gợi ý: - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp: b. HS viết bài. - Trao đổi theo nhóm 3: - Trình bày: - GV nx chung, cùng HS nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau - HS quan sát và chọn cây định tả. - 4 HS đọc nối tiếp. - Cả lớp thực hiện. - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - N3 trao đổi. - HS tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. **************************************** Tiết 2 Khoa học $52. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. Đồ dùng dạy học. - Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... - N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? ? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - HS nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 HS giải thích, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. * Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. ? Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. ? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? * Kết luận: GV chốt ý trên - Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. c. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS đọc phần đối thoại sgk /105? - HS đọc. - Tổ chức HS đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - GV rót nước và cho HS đợi kết quả 10-15': - Thí nghiệm theo N4. - HS nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - HS trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: - HS đọc lại phần đối thoại sgk/105. d. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. * Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? - N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Trình bày: - GV nx, khen nhóm thắng cuộc. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt. ******************************************* Tiết 3 Toán $130. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - GV cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - GV nx chung và chốt bài đúng. - HS trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nx, trao đổi và đa ra cách tính thuận tiện nhất. (Phần c làm tơng tự). * Bài 3. Làm tương tự bài 2. - GV cùng HS trao đổi chọn MS C bé nhất. a. ( Phần còn lại làm tơng tự). * Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa. - GV thu chấm 1 số bài. - GV cùng HS nx, chữa bài,trao đổi. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. * Bài 5. Làm tương tự bài 4; 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 130. Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. ****************************************** Tiết 4 Hát nhạc $26. Học bài hát: Chú Voi con ở bản Đôn Nhạc và lời : Phạm Tuyên I. Mục tiêu: -HS hát đúng nhạc và lời ca bài hát '' Chú voi con ở bản Đôn" - Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với trường độ móc đơn, chấm dôi, móc kép. - Tập trình bày bài hát theo hình thức hoà giọng và lĩnh xướng. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ, băng đĩa các bài hát trích đoạn nhạc. - HS: nhạc cụ gõ đệm. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. a. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học. b. Phần hoạt động: *Hoạt động 1: Dạy hát: - GV đàn hát mẫu 1 lần - Nghe và cảm nhận giai điệu của bài hát. - GV đọc lời ca một lần. - 2,3 HS đọc cá nhân. - Dạy hát từng câu: +Bài hát chia làm 2 lời, lời 1 chia làm 5 câu. - Ghi nhớ - GV hát mẫu từng câu, bắt nhịp: - HS hát theo. - Làm lần lượt từng câu: - HS thực hiện. - Cả lớp hát cả lời 1: - 2 lần thành thục. - Hát theo tổ, dãy bàn: - Các nhóm thực hiện. - GV sửa sai và cho hs nx, tuyên dương. - Lời 2: Tương tự như lời 1. - Tổ chức cho cả lớp ôn luyện 2 lời thành thục: - HS thực hiện. * Hoạt động 2: Củng cố bài hát: - Hát xướng và hát xô. - Thực hiện lời 1 và lời 2 luôn 1 lần: - Hát xướng, xô: + 1HS hát đoạn 1(xô) tập thể hát hoà giọng đoạn 2 (xướng). - HS thực hiện theo tổ, nhóm. - GV nx, đánh giá. 3. Nhận xét, dặn dò. - Cả lớp hát lại lời 2 của bài hát. - Nx giờ học. - Vn chuẩn bị động tác phụ hoạ phù hợp nội dung bài hát. *********************************************** Tiết 5 Sinh hoạt lớp I. Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp * Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Tồn tại: Một số em còn hay quên đồ dùng học tập: III. Phương hướng tuần 27. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 26 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu . - Ôn tập kiểm tra giữa kì II. *****************************************************
Tài liệu đính kèm: