Bài dạy Tuần thứ 27 - Khối 4

Bài dạy Tuần thứ 27 - Khối 4

tập đọc

dù sao trái đất vẫn quay

I/ Mục tiêu: Giúp HS :

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc đúng các tên riêng: Cô-pec-ních, Ga-li-lê.

 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca lòng dũng cảm, bảo vệ chân lý khoa học của hai nhà bác học: Cô-pec-ních và Ga-li-lê .

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học .

II. Các hoạt động trên lớp :

A.Bài cũ:

- Y/C HS đọc bài : “ Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và nêu nội dung bài .

B. Bài mới:

*. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học

HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc .

- Y/C HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn .

+ Đ1: Từ đầu . chúa trời .

+ Đ2: Tiếp .báy chục tuổi .

+ Đ3: Phần còn lại .

+ HD HS đọc đúng tiếng, từ .

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Tuần thứ 27 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 27
 	 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 
tập đọc
dù sao trái đất vẫn quay
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc đúng các tên riêng: Cô-pec-ních, Ga-li-lê.
 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca lòng dũng cảm, bảo vệ chân lý khoa học của hai nhà bác học: Cô-pec-ních và Ga-li-lê .
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học .
II. Các hoạt động trên lớp : 
A.Bài cũ: 
- Y/C HS đọc bài : “ Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và nêu nội dung bài .
B. Bài mới:
*. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học 
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc . 
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn .
+ Đ1: Từ đầu ... chúa trời .
+ Đ2: Tiếp .báy chục tuổi .
+ Đ3: Phần còn lại .
+ HD HS đọc đúng tiếng, từ . 
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2: Tìm hiểu bài . 
+ ý kiến của Cô-pec-ních có gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?
- Lòng dũng cảm của Ga - li - lê và Cô-pec-ních đã th hiện ở chỗ nào ?
+ Hãy nêu ND và ý nghĩa của bài ?
* GV chốt lại nội dung bài .
HĐ3 : HD đọc diễn cảm. 
- Y/C HS đọc 3 đoạn và nêu cách đọc đoạn. bài .
+ HD HS đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : Chưa đầy ... vẫn quay .
+ GV đọc mẫu đoạn, HS phân tích cách đọc .
+ Y/C HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm.
+ GV nhận xét, cho điểm .
C. Củng cố dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc và trả lời 
+ HS khác nhận xét .
* Theo dõi.
- 1HS đọc toàn bài .
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn .
+ Lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng nội dung bài .
+ Lượt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ mới(phần chú giải).
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
+ 2HS đọc lại toàn bài .
- HS đọc thầm bài và nêu được :
+ Người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng tại chỗ 
+ Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng của Cô-pec-ních .
+ Vì ông đã chống đối lại quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ.
- Họ đã dám nói ngược với lời phán bảo của chúa trời .
* 2HS nêu miệng ( ND như mục I)
- HS đọc nối tíêp đoạn và nêu cách đọc: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, ..
+ HS nghe và phân tích cách đọc .
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc diễn cảm đoạn bên.
+ Bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài 
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài tiết sau.
toán
luyện tập chung
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số , phân số bằng nhau, rút gọn phân số .
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A.Bài cũ: Chữa bài 5:
- Củng cố về kĩ năng cộng, trừ, nhân các phân số qua dạng toán có lời văn.
B. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Bài tập ôn luyện . 
Bài1: Y/C HS rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau .
+ Rút gọn phân số chưa tối giản.
+ So sánh các phân số đã rút gọn .
Bài2: HD HS lập phân số rồi tìm phân số của một số .
+ GV nhận xét chung .
Bài3: Luyện kĩ năng làm các phép tính với phân số qua giải bài toán có lời văn.
+ Y/C HS thực hiện các bước giải 
Bài4: HD HS phân tích và xác định được các bước giải :
+ Tìm số xăng lấy ra lần sau .
+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần .
+ Tìm số xăng lúc đầu có trong kho .
+ GV nhận xét, cho điểm . 
HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2 HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu thứ tự thực hiện các bước tính :
VD : a) 
 , 
b) 
+HS chữa bài và nhận xét .
- HS lập phân số :
Phân số chỉ ba tổ học sinh là .
Số học sinh của ba tổ là :
 32 x = 24 ( bạn )
- Nêu được: 
 Tìm độ dài đoạn đường đã đi:
 15 x 2/3 = 10 ( km )
 Tìm độ dài đoạn đường còn lại:
 15 - 10 = 5 ( km )
+ 1HS giải bài toán lên bảng, HS khác nhận xét . 
- HS làm bài và chữa bài :
 32 850 : 3 = 10 950 (l)
 32 850 + 10 950 = 43 800 (l)
 56 200 + 43 800 = 100 000 (l)
+ HS khác so sánh kết quả , nhận xét 
- 1HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài 
luyện từ và câu
câu khiến 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến .
 - Biết nhận diện câu khiến và đặt câu khiến .
II.Chuẩn bị: 
 GV : 4 băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn BT1(P.luyện tập).
 Một số tờ giấy để HS làm BT2, 3.
III.Các hoạt động dạy-học trên lớp :
A. Bài cũ ( 4’) 
- Cho một câu kể Ai là gì ? Y/C HS xác định câu vị ngữ.
B.Bài mới: (35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiêt học:(1’)
HĐ1: Phần nhận xét (12’)
Bài1+2: Y/c HS nêu Y/c các bài tập .
+ Những câu nào dùng với mục đích nhờ vả, y/c, ..trong đoạn văn ?
+ Chốt ý đúng và khẳng định : Đó là câu khiến . 
+ Câu khiến có tác dụng gì ?
+ Dấu hiệu cuối câu khiến là gì ?
Bài3: Y/C HS tự đặt một câu văn để mượn một quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở .
* KL : Khi viết câu nêu y/c, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, ...của mình với người khác , ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
HĐ2: Phần ghi nhớ . (4’)
+ Y/C HS nêu ghi nhớ về câu khiến .
HĐ3: Phần luyện tập . (18’)
Bài1: Xác định các câu khiến trong đoạn văn .
+ GV dán 4 băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn .
- Chốt lại lời giải đúng .
+ Y/C HS đọc các câu khiến vừa tìm với giọng điệu phù hợp .
Bài2: GV nêu y/c của BT2. Tìm các câu khiến thườngđược dùng để y/c HS trả lời câu hỏi và giải bài tập .
+ Lưu ý: Các câu khiến này thường có dấu chấm cuối câu . 
+ Phát giấy khổ rộng cho 4 nhóm .
Bài3: Đặt câu khiến .
+ Lưu ý: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình y/c, đề nghị, 
 HĐ3:Củng cố – dặn dò : (1’)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 1HS lên bảng xác định.
+ HS khác nghe và nhận xét .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS đọc bài tập, suy nghĩ phát biểu ý kiến .
KQ: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+ Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào .
+ Dấu chấm than ở cuối câu . 
- 4HS lên bảng đặt câu.
+ HS nhận xét từng VD của bạn .
- Hiểu được:
+ Đặt dấu chấm khi có lời đề nghị, y/c nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấm than khi có lời đề nghị, y/c mạnh mẽ.
- 2 HS đọc mục ghi nhớ .
+ 1HS lấy VD minh hoạ .
- 4HS nối tiếp đọc y/c BT1 .
+ 4HS xác định các câu khiến trong từng đoạn văn trên bảng .
Đoạn a: Hãy gọi cho ta !
Đoạn b: Lần sau,  bông tàu !
Đoạn c: Nhà vua  Long Vương !
Đoạn d: Con đi  cho ta .
+ HS khác nhận xét .
+ Vài HS đọc .
- HS hoạt động nhóm :
 Các nhóm ghi nhanh câu khiến tìm được ra giấy . 
 Rồi dán KQ lên bảng.
+ HS khác nhận xét .
- HS đọc y/c bài tập .
+ HS làm bài vào vở , đọc bài làm của mình .
+ HS khác nghe , nhận xét .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
kể chuyện
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc lại thành câu chuyện .Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ .
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4’) 
- Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người .
B.Bài mới:(34’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: HD HS hiểu y/c của đề bài .
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dưới các từ: Lòng dũng cảm, chứng kiến, tham gia.
+ Y/C HS quan sát tranh SGK và nêu ND câu chuyện mình định kể . 
HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
a) Kể chuyện theo cặp . 
+ Kể cho bạn nghe và góp ý cho nhau để kể tốt .
+ Trao đổi về ND câu chuyện .
b) Thi kể chuỵên trước lớp .
+ Y/C HS xung phong thi kể và trả lờ các câu hỏi của các bạn xoay quanh ND và ý nghĩa câu chuyện.
 + GV nhận xét bài kể của HS .
C.Củng cố- dặn dò :(2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
 - 1HS kể chuyện 
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi.
 - 1HS đọc đề bài .
 + 4HS nối tiếp đọc 4 gợi ý - SGK . Lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh hoạ gợi ý đề tài KC .
 + HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện mình kể .
 VD : Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi bắt cướp, bảo vệ dân của chú công annơi địa phương tôi ở . 
 - HS kể luân phiên nhau trong nhóm.
 + Trao đổi cùng bạn về nội dung truyện.
 + Các nhóm cử đại diện lên thi kể .
 + HS đối thoại với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện kể đó. 
 + HS bình xét, bình chọn cá nhân kể hấp dẫn nhất 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
toán
Kiểm tra định kì GIỮA HỌC Kè II
( Đề thi của Sở giáo dục)
Tập làm văn
Miêu tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối - bài viết đúng với y/c đề bài, có đủ ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên .
II. Chuẩn bị:
 Gv : ảnh một số cây cối SGK .
 Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài tả cây cối . 
III. Đề bài 
 Chọn một trong ba đề sau để làm bài :
Đề1: Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kĩ niệm của em. Chú ý mở bài theo kiểu gián tiếp .
Đề2: Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng . Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng .
Đề3: Em thích loài hoa nào nhất ? Hãy tả loài hoa đó . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp .
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài dạy.
2. Y/C HS chọn đề bài và dựa vào dàn ý để làm .
3. Thu bài .
 khoa học 
 các nguồn nhiệt 
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống 
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử 
- Biết tránh không đọc , viết ở nơi có ánh sáng quá yếu .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- Kể tên một số vật cách nhiệt, các vật đó có tác dụng gì ?
B.Bài mới: 
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: Nguồn nhiệt và vai trò của nguồn nhiệt .
 + Y/C HS quan sát tranh trang 106- SGK và cho biết có những nguồn nhiệt nào ?
 + Có thể phân các nguồn nhiệt thành những loại nào ?
 + Nêu vai trò của các nguồn nhiệt ?
 + KL: Mục bạn cần biết SGK .
HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt .
 + Y/C HS nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra ?
 + Cách phòng tránh nó như thế nào ?
 + KL: Cần biét những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng cac nguồn nhiệt .
HĐ3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt  ... đáy chia cho2 .
 - HS vận dụng công thức, tự làm bài :
 a) (3 x 4 ) : 2 = 6 (cm2)
 b) (7 x 4) : 2 = 14 (cm2)
 + HS chữa bài.
 - HS nêu đề bài và tự làm bài vào vở. 
 + Câu b: Vần đưa về cùng đơn vị đo dm.
 Đổi : 4m = 40 dm
 Diện tích hình thoi: 
 40 x 15 :2 = 300 dm2
 + HS chữa bài và nhận xét .
 - Diện tích hình thoi :
 2 x 5 : 2 = 5 cm2
 Diện tích hình chữ nhật :
 5 x 2 = 10 cm2
 + Diện tích hình thoi bằng 1/2 diện tích HCN.
 + Vậy câu b - đúng, Câu a - sai .
 - HS nhắc lại ND bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 lịch sử
 thành thị ở thế kỉ Xvi - xvii 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết ở thế kỉ XVI –XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An .
- Sự phát triển của các thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại .
II.Chuẩn bị: 
 GV : Bản đồ Việt Nam .
 Phiếu học tập của HS .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ ( 4’) 
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại KQ gì ?
B.Bài mới:(35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’)
HĐ1: Khái niệm thành thị.
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển . 
+ Treo bản đồ Việt Nam, y/c HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ . 
HĐ2: Đặc điểm của các thành thị thế kỉ XVI - XVII . 
- Y/C HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác :
Thành thị
Số dân
Thăng Long
...........................
Phố Hiến
...........................
Hội An
...........................
+ Y/C HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ...
HĐ3: Đánh giá về thành thị thế kỉ 
 XVI - XVII
- Em có nhận xét gì về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta thời đó thế nào ?
- Theo em, hoạt động buốn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ?
C/Củng cố - dặn dò: (1’)
- Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học.
 - HS tự kiểm tra chéo vở BT.
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
HS nghe và hiểu về khái niệm
 thành thị .
 + Vài HS lên xác định .
 - HS làm việc vào phiếu :
 + HS đọc thông tin trong SGK để làm :
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
..........................
..........................
..........................
..........................
..........................
..........................
 - Vài HS dựa vào kết quả mô tả .
 * HS thảo luận và đưa ra kết quả : 
 + HS dựa vào bảng biểu, nêu : Thành thị nước ta tập trung đông người, quy mô hoạt động và buốn bán rộng lớn ...
 + Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp . 
 - HS nhắc lại ND bài học . 
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau .
 chính tả (Nhớ - viết)
bài thơ về tiểu đội xe không kính
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nhớ và viết chính xác bài chính tả “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. 
Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ .
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x .
II.Chuẩn bị :
 GV : 4tờ phiếu viết ND BT 2a . 
A. Bài cũ(4’). 
- Y/C HS viết bảng các tiếng có vần in/inh: sinh nở, xinh đẹp, học sinh, sinh hoạt . 
B.Bài mới: (36’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: HD HS nhớ, viết 
- GV đọc bài chính tả: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. 
 + Nội dung của bài viết này là gì ? 
 + Nhắc HS: Lưu ý cách trình bày thể thơ tự do, những chữ dễ viết sai chính tả : xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt, 
+ Y/C HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - tự viết bài vào vở . Viết xong tự soát lỗi .
- GV chấm và nhận xét. 
HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả 
Bài2a: Y/C HS nêu đề bài: Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x(hoặc ngược lại).
 (Phát phiếu cho 4 nhóm) . 
+ GV nhận xét KQ bài làm của HS . 
C/Củng cố - dặn dò:
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS viết bài trên bảng .
 + HS khác viết vào nháp, nhận xét .
 - HS mở SGK theo dõi.
 - 1HS đọc y/c của bài , đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. 
 + HS tự nêu .
 + Lớp đọc thầm để ghi nhớ ba khổ thơ .
 + Nắm được: Ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề vở, hết mỗi khổ thơ để cách một dòng .
 + HS luyện viết các từ bên vào nháp .
 - HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
 +Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
 - 1/3 số HS được chấm bài.
 (8’) * Làm bài tập 2a tại lớp. 
 - HS làm bài. Sau thời gian quy định, đại diệncác nhóm dán bài lên bảng lớp , trình bày kết quả .
+ Lớp kết luận nhóm thắng cuộc( tìm được nhiều từ đúng)
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
Địa lý
 người dân và hoạt động sản xuất ở 
 đồng bằng duyên hải miền trung 
 I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Giải thích được : Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp .
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung .
II .Chuẩn bị:
Bản đồ dân cư Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’) 
- Sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực 
 phía bắc và khu vực phía nam của 
 duyên hải miền Trung là gì ?
B.Bài mới: (34’)
 *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’)
HĐ1: Dân cư tập trung khá đông 
 đúc 
- GV thông báo số dân của các tỉnh 
 miền Trung .
+ Phần lớn số dân này sống ở các làng 
mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải .
+ Chỉ trên bản đồ mức độ tập trung 
dân thưa hay dày .
+ Dân cư ở đây so với đồng bằng Bắc 
Bộ như thế nào ?
- Y/C HS quan sát H1+2: Trang phục 
của người dân ở đây như thế nào ?
HĐ2: Hoạt động sản xuất của người 
dân .
- Y/c HS đọc ghi chú các ảnh từ H3-8 
và cho biết tên các hoạt động sản 
xuất.
- Y/C HS hoàn thành bảng biểu sau :
Trồng trọt
Chăn nuôi
...........
...........
+ Y/C HS đọc bảng :Tên các hoạt động SX và một số điều kiện cần thiết để SX .
C/Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS nghe và nắm bắt thông tin .
 + Quan sát bản đồ dân cư Việt Nam: 
 Dân cư được biểu hiện bằng kí hiệu 
 hình tròn thưa hay dày.
 + HS so sánh được: Miền Trung vùng 
 ven biển có nhiều người sinh sống hơn 
 vùng núi Trường Sơn 
 + Dân cư ở đây không đông đúc bằng.
 - Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao. Còn 
 phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai 
 thắt ngang và khăn choàng đầu .
 - HS nêu tên các hoạt động sản xuất: 
 chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng
 trọt, 
 + 4HS lên điền bảng biểu
Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản
Ngành khác
...........
............
 + HS khác làm vào vở rồi lần lượt trình bày từng ngành SX và điều kiện của từng ngành .
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010 
tập làm văn
trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ .
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi cô giáo y/c chữa trong bài viết của mình .
- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen .
II. Chuẩn bị:
 Gv : Phiếu học tập để HS thống kê các loại lỗi .
III. Các hoạt động trên lớp :
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp .
- Gv viết đề bài đã kiểm tra lên bảng , 1HS đọc lại đề bài .
- Nhận xét kết quả bài làm:
 + Những ưu điểm chính : Nhìn chung các em đã xác định được đúng đề bài, nắm được kiểu bài “miêu tả cây cối”, Đa số các bài đã có bố cục rõ ràng , nhiều bài đã hạn chế được lỗi dùng từ, diễn ý .
 + Những thiếu xót, hạn chế : Vẫn còn một số bài : Về bố cục chưa phân rõ, khi viết còn sai nhiều lỗi chính tả cơ bản: 
 Dấu hỏi/ngã:
 Phụ âm đầu s/x, tr/ch 
 Một số bài còn diễn đạt lúng túng, chưa rõ ý .
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài :
- Gv phát phiếu học tập cho từng HS, mỗi em đọc lời phê của cô - những lỗi cô chỉ trong bài - viết vào phiếu các lỗi đó (chia theo từng loại) và sửa lỗi .
+ Sửa xong, đổi chéo cho bạn để cùng soát lỗi còn sót.
+ Gv theo dõi, kiểm tra HS làm việc .
+ 2HS lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS khác nhận xét, cô giáo chốt ý đúng .
+ HS chép bài vào vở .
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay : 
- Gv đọc bài văn, đoạn văn hay của : 
+ HD HS trao đổi về cái hay, cái sáng tạo của từng bài .
4. Củng cố - dặn dò :
- Khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài .
- Y/C HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài . 
Khoa học
 nhiệt cần cho sự sống 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau .
- Nêu vài trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Bài cũ:(4’) Kể tên một số nguồn nhiệt và tác dụng của nó trong cuộc sống .
B.Bài mới: (35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1’)
HĐ1: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng .
- Chia lớp làm 4 nhóm : Cử 5HS làm 
giám khảo - theo dõi và ghi lại câu trả 
lời của các đội .
+ Phổ biến cách chơi và luật chơi: 
G lần lượt đưa ra các câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời .
 (Hệ thống câu hỏi cho trò chơi- SGV)
+ Ban giám khảo thống nhất điểm và 
tuyên bố với các đội .
* KL : Như mục bạn cần biết - SGK .
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự 
sống trên trái đất .
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không 
có mặt trời sưởi ấm ?
 + G gợi ý cho HS dựa vào các bài đã học để trả lời . 
* KL : Như mục bạn cần biết - SGK .
C/Củng cố - dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS chia làm 4 nhóm để chơi. 
 + Các đội theo dõi để nắm luật chơi, 
 cách chơi .
 + Mỗi thành viên trong đội trả lời ít nhất 1 câu .
 VD : Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ? - Nhiệt đới .
 - HS thảo luận theo nhóm : Dựa vào 
những kiến thức đã học như : sự tạo 
gió, vòng tuần hoàn của nước trong 
tự nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, 
băng, sự chuyển thể của nước, ...để trả 
lời câu hỏi.
 + 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 27.doc