NS:5/9 Tiết 7 TẬP ĐỌC
ND: 6/9 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài
Hiểu nội dung : ca ngpợi sự chính trục , thanh liêm , tấm lòng ví dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa
Trả lời câu hỏi SGK
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :4 Thứhai 6/9 tiết Môn Bài Dạy 7 Tập đọc Một người chính trực 16 Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 4 Đạo đức Vượt khó trong học tập 4 Lịch sử Nứơc âu lạc 4 Chào cờ Tuần 4 Thứ ba 7/9 4 Chính tả Truyện cổ nước mình 17 Toán Luyện tập 7 Luyện từ câu Từ ghép từ lái 4 Kể chuyện Một nhà thơ chân chính 7 Thể dục Đi đều vòng ..đứng lại “chạy đổi chổ” Thứ tư 8/9 8 Tập đọc Tre việt nam 18 Toán Yến Tạ Tấn 7 Tập làm văn Cốt truyện 7 Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 4 Hát Bạn ơi lắng nghe Thứ năm 9/9 19 Toán Bảng đơn vị đo khối lượng 8 Luyện từ câu Luyện tập về từ ghép từ lái 4 Địa lí Hoạt động sản xuất . Hoàng liên sơn 4 Kĩ thuật Khâu thường 8 Thể dục Đội hình đội ngũ “ bõ khăn” Thứ sáu 10/9 8 Tập Làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện 20 Toán Giây , Thế kỉ 8 Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 4 Mĩ thuật Vẽ trang trí 4 Sinh hoạt lớp Tuần 4 _________________________________________________________________ NS:5/9 Tiết 7 TẬP ĐỌC ND: 6/9 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết đọc phân biệt lời các nhân vật bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài Hiểu nội dung : ca ngpợi sự chính trục , thanh liêm , tấm lòng ví dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa Trả lời câu hỏi SGK II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài đọc SGK. - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Một người chính trực. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: . +Đoạn 2: . +Đoạn 3: +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Đoạn này kể chuyện gì ? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được Phần còn lại Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. (Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua ) (Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.) (Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. ) (Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.) (Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. ) Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước. 4 học sinh đọc HS thi đọc. “Một hôm tiến cử Trần Trung Tá . ” 3. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 4. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẫnbị xem trước bài tre việt nam ./. __________________________ TIẾT 16 TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :so sánh hai số tự nhiên .xếp thứ tự các số tự nhiên Bài :1(cột 1),2(a,c),3a HSK:3b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99 + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 25136 và 23894 + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136 GV kết luận: + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét Nhận xét : Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau. Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? GV chốt ý. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài HS nêu Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. HS nêu HS nêu Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. HS làm việc với bảng con Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. 1234>999 8754<87540 39680=39000+680 a/ 8136<8316<8361 c/ 63841<68413<64831 a/ 1984>1978>1952>1942 b/ 1969>1954>1945>1890 Củng cố Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT _______________________________ TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I - Mục tiêu - Yêu cầu Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập Yêu mến noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt. - Giấy khổ to III – Các hoạt động dạy học 1 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập ? 2 - Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm ( Bài tập 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . -> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 3 SGK ) - Giải thích yêu cầu bài tập . -> Kết luận : d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) - Giải thích yêu cầu bài tâp 5. - Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng . -> Kết luận => * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng . * Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn . - HS nhắc lại - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày . - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày . Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. - HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục . , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . 3 - Củng cố – dặn dò - HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập. - Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến . ______________________________ TIẾT 4 LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I Mục đích – yêu cầu: HS biết Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc :Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc thời kì đầu do đoàn kết có vủ khí lợi hại nên giành được thắng lợi nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại HSK: -biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Aâu Việt -So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước văn Lang và nước Aâu Lạc - Biết sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc ( nêu tác dụng của Nỏ Và thành cổ Loa) II Đồ dùng dạy học : - Hình ảnh minh hoạ - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Phiếu học tập của HS Họ và tên: . Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Aâu Việt. o Sống cùng trên một địa điểm o Đều biết chế tạo đồ đồng o Đều biết rèn sắt o Đều trồng lúa và chăn nuôi o Tục lệ nhiều điểm giống nhau III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nước Văn Lang Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào? Đứng đầu nhà nước ... văn trong bài văn kể chuyện. _________________________ TIẾT 20 : TOÁN GIÂY , THẾ KỈ I - MỤC TIÊU: Biết đơn vị :giây, thế kỉ . Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm . Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ Bài:1,2(a,b) HSK:3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. GV ghi 1 phút = 60 giây Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút? GV chốt: + 1giờ = 60 phút + 1 phút = 60 giây GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên) Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại) Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX Bài tập 3: HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài. HS chỉ Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 1 giờ = 60 phút Vài HS nhắc lại HS hoạt động để nhận biết thêm về giây Vài HS nhắc lại HS quan sát HS nhắc lại Thế kỉ thứ XX Thế kỉ thứ XXI a/ 60 giây 120 giây 20 giây 1 phút 420 giây 68 giây b/ 100 năm 500 năm 50 năm 1 thế kỉ 900 năm 20 năm a/ Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX b/ cách mạng tháng tám thành công thuộc thế kỉ XX a/ Lý Thái Tổ dời đô thế kỉ thứ XI tính đế nay được 1000 năm b/ Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán thế kỉ thứ X. tính đến nay được 1071 năm Củng cố 1 giờ = phút? 1 phút = giây? Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT ________________________ TIẾT :8 KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I-MỤC TIÊU: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vất và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 18,19 SGK. -Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1.Đọc các thông tin sau đây: THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA MỘT SỐ THÚC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM 1.Thịt:Thịt có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo. Trong quá trình tiêu hoá, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này không nhanh chóng thải ra ngoàihoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể gây ngộ độc. 2.Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều đạm quý. Chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa động mạch. 3.Đậu: Các loại đậu: đậu đen, đậu xanh, đậu nành (đậu tương) có nhiều chất đạm dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế biến ra các loại thức ăn như: sữa đậu nành, đậu phụ, tươngNhững thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. 4.Vừng,lạc: cho nhiều chất béo đồng thời chứa nhiều đạm. 2.Trả lời các câu hỏi sau: a)Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? b)Trong nhóm đạm động vật, taị sao chúng ta nên ăn cá? III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: -Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào? -Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật” Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm” -Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng. -Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong thời gian 10 phút. -Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách thức ăn lên. Tuyên bố đội thắng. Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật -Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực vật? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu hs làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên. -Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng mục “Bạn cần biết” Kết luận: -Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá kho, mực xào -Hai đội chơi. GV: làm trọng tài --Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ khác nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật -Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. -Dựa trên thông tin trong phiếu học tập giải thích câu hỏi . Củng cố: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thục vật. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. _____________________ TIẾT: 4 MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ : CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I.MỤC TIÊU : Tìm hiểu vẽ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc Biết cách chép họa tiết dân tộc chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc HSK: chép được họa tiết cân đối gần giống mẩu tô màu đều , phù hợp II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK , SGV ; Sưu tầm một số mẫu họa tiết , một số hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc trên trang phục , đồ gốm , hoặc trang trí ở đình , chùa ; Hình gợi ý cách ghép họa tiết trang trí dân tộc ; Bài vẽ của HS lớp trước Học sinh : SGK ; Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc ; Vở thực hành , Bút chì , tẩy , màu vẽ III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -Giới thiệu các hình mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc ở hình 1, yêu cầu hs quan sát. -Các hoạ tiết có hình gì? -Các hình đó được vẽ như thế nào? -Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí thế nào? -Các hoạ tiết đó dúng để trang trí ở đâu? Tóm lại : Hoạt động 2:Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc -Hướng dẫn trên một số hoạ tiết đơn giản. -Yêu cầu hs -Chốt các bước: Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu -Lưu ý cách xếp hình chọn cân đối và vẽ màu cho thích hợp. Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá -Nêu nhận xét về: -Tuyên dương những bài tốt. Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Hoa lá, chim .. -Đơn giản và cách điệu. -Hài hoà, cân đối. -Các công trình cổ. -Các hoạ tiết trang trí dân tộc là những di sản quý báu của ông cha để lại ta cần phải tôn trọng giữ gìn, bảo vệ nêu lại các vẽ hoa lá và liên hệ cách chép hoạ tiết dân tộc. +Tìm vả vẽ hình dáng chung. +Vẽ các đướng trục ngang và dọc để tìm vị trí các hoạ tiết. +Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác bằng nét thẳng. +Quan sát so sánh và điều chỉnh cho giống mẫu. +Hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu theo ý thích. hs chọn và chép một mẫu. Thực hành vẽ. cách vẽ đã giống mẫu chưa; cách vẽ nét có sinh động không; cách vẽ màu sinh động không. _______________________________ TIẾT 4 SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 Học tập: Đa số chấp hành tốt nội qui lớp : đi học đầy đủ , đúng giờ , học baì chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp Tập sách bao bìa dán nhản đầy đủ ( không có trường hợp thiếu tập sách ) Dụng cụ học tập còn thiếu nhiều (ở các môn toán , tiếng việt , kỉ thuật) vì gia đình các em còn nghèo chỉ lo tập vỡ , sách cho các em là đủ Đạo đức : Hạn chế tình trạng đùa giởn trong giờ học , biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn trong học tập ( vì đường đi lại khó khăn , vào mùa mưa lũ ) Các hoạt động khác : Tích cực tham gia dọn dẹp trường lớp sắp xếp lại bàn ghế Vệ sinh lớp sạch sẽ kể cả xung quanh Hướng tới : Phát huy những gì đạt được Tăng cường kiểm tra tập vỡ học sinh (vì mùa mưa lũ ) Tăng cường vệ sinh lớp học kể cả xung quanh ./.
Tài liệu đính kèm: